You are on page 1of 11

PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÁ SẢN

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ


KINH DOANH
I. Khái quát về kinh doanh và các loại hình chủ thể kinh doanh ở Việt
Nam
1. Khái niệm kinh doanh
- Khoản 21 Điều 4 Luật DN 2020 quy định: Kinh doanh là việc thực
hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu
tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
- Để được coi là kinh doanh phải đáp ứng đủ 3 điều kiện:
 Phạm vi: Sản xuất đến tiêu dùng
 Tính chất: Mang tính chất nghề nghiệp
 Mục đích: Tìm kiếm lợi nhuận
2. Chủ thể kinh doanh
- Theo nghĩa rộng: Bất kỳ cá nhân, tổ chức có hành vi, hoạt động đáp
ứng đủ 3 điều kiện nêu trên thì được gọi là chủ thể kinh doanh
- Theo nghĩa hẹp: Luật DN 2020 quy định:
Chủ thể kinh doanh là những tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động
kinh doanh mang tính nghề nghiệp, dưới một hình thức pháp lý nhất
định và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hay loại
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp
luật
- Phân loại chủ thể kinh doanh:
 Doanh nghiệp:
 Có 5 hình thức pháp lý: Công ty TNHH 1 thành viên,
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần,
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp Danh
 Chịu sự điều chỉnh của Luật DN 2020 và Luật chuyên
ngành
 Hộ kinh doanh: Quy mô kinh doanh nhỏ nhưng số lượng khá
lớn Chịu sự điều chỉnh của Nghị định 01/2021/NĐ-CP
 HTX, liên hiệp HTX: Là tổ chức kinh tế tập thể
3. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
3.1 Khái niệm
Khoản 4 Điều 10 LDN 2020 quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh”
3.2 Đặc điểm
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, dưới một hình thức
pháp lý nhất định
- Doanh nghiệp phải có tên riêng: Tên riêng đóng vai trò quan trọng
 Dùng để xưng hô giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước
 Giúp phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
 Giúp nhận diện thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
- Phải có trụ sở (Bắt buộc): Quy định tại Điều 42 LDN 2020
 Đặt trên lãnh thổ VN
 Nơi đặt trụ sở là nơi đăng ký kinh doanh
 DN được kinh doanh trên toàn quốc và nước ngoài
- DN phải có TS: vì DN là một chủ thể kinh doanh nên cần phải có tài
sản để chi trả cho hoạt động kinh doanh (tài sản của riêng DN – ko
phải là tài sản của người chủ sở hữu DN). DN tư nhân không có tài
sản của riêng nó, 4 loại hình DN còn lại sẽ có tài sản của riêng nó. TS
của DN được hình thành từ 4 nguồn:
 Vốn góp từ nhà đầu tư: Tổng số vốn góp của các chủ sở hữu
công ty là vốn điều lệ
 Vốn do DN huy dộng: Chính là vốn mà DN đi vay cá nhân, tổ
chức, ngân hàng (không được tính vào vốn điều lệ)
 Vốn tạo lập trong quá trình kinh doanh: Phần lợi nhuận mà DN
giữ lại sau khi chia cổ tức, trả các khoản phí…
 Thừa kế, tặng cho
 TS=Vốn điều lệ + TS khác
 TS của DN tăng lên không đồng nghĩa với việc vốn điều lệ tăng lên
 Khi TS mà người góp vốn thay đổi giá trị thì vốn điều lệ vẫn không
thay đổi vì khi đó tài sản góp vốn cho DN đã trở thành tài sản của DN
 Phân biệt Vốn điều lệ và vốn pháp định
Vốn điều lệ Vốn pháp định
Trừ DN tư nhân ra thì tất cả các Mức vốn tối thiểu mà pháp luật
loại hình DN khác đều phải có quy định đối với DN kinh doanh
vốn điều lệ (Vốn mà DN tư nhân ngành nghề KD có điều kiện và
đi đăng ký chỉ được gọi là vốn Đk để KD ngành nghề này là về
đầu tư) vồn pháp định (ko phải DN nào
cũng phải đáp ứng yêu cầu về vốn
pháp định)

- DN phải luôn có lao động làm thuê: Mọi hoạt đông của DN được thực
hiện bởi người lao đông Chủ sở hữu có thể đồng thời là người lao
động trong DN
- Mục đích của DN:
 Mục đích của DN là nhằm KD thu lợi nhuận
 Là dấu hiệu để phân biệt DN với các tổ chức khác trong XH
LƯU Ý: Trường học và bệnh viện tư nhân không được coi là doanh nghiệp vì
không công nhận các đơn vị này có mục tiêu lợi nhuận. Các đơn vị này được gọi là
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
3.3 Phân loại DN
a) Theo hình thức pháp lý
- Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
 DNNN và DN có vốn đầu tư nước ngoài không phải là hình thức pháp lý
của DN
b) Theo tư cách pháp nhân
- Để tổ chức có tư cách pháp nhân phải đáp ứng diều kiện của Điều 74
BLDS 2015: Được thành lập theo quy định PL; Cơ cấu tổ chức theo
điều lệ; Có tài sản độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó;
Nhân danh chính mình tham gia vào quan hệ PL
- Có tư cách pháp nhân: Công ty TNHH, Công ty hợp danh, công ty cổ
phần
- Không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân
c) Theo chế độ trách nhiệm
- TNHH hay trách nhiệm hữu hạn là thuật ngữ mang tính học thuật
- Trách nhiệm của chủ sở hữu DN
- DN vẫn phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
- TNHH: chủ sở hữu chỉ giới hạn trách nhiệm bởi số vốn góp vào
 Thành viên công ty TNHH
 Cổ đông CTCP
 Thành viên góp vốn công ty hợp doanh
- Trách nhiệm vô hạn: phải chịu trách nhiệm đến cùng bằng toàn bộ tài
sản của chủ sở hữu. Ưu điểm: Bảo vệ chủ nợ một cách tối đa; Nhược
điểm: Chủ DN rơi vào tình trạng khánh kiệt
 Thành viên công ty hợp doanh
 Chủ DN tư nhân
d) Các tiêu chí phân loại khác
- Theo hình thức sở hữu
- Theo quy mô kinh doanh
- Theo mục đích hoạt động chủ yếu của DN
- Theo sự liên kết giữa các DN
II. Thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp
2020
1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
a) Một số khái niệm
- Người thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp là cá
nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp (Khoản
25 Điều 4 LDN 2020)
- Người quản lý doanh nghiệp: Người quản lý doanh nghiệp là người quản
lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh
nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân
giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty (Khoản 24
Điều 4 LDN 2020)
 Có phải tất cả mọi người đều được thành lập doanh nghiêp? Hay giữ
chức danh quản lý?
 Theo khoản 1 Điều 17, tất cả mọi người đều được thành lập doanh
nghiệp và giữ chức danh quản lý doanh nghiệp trừ những đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17
2. Góp vốn vào doan nghiệp theo luật DN 2020
2.1 Các đối tượng có quyền góp vốn
a) Khái niệm góp vốn
Khoản 18 Điều 4 LDN 2020
 Bên cạnh 2 trường hợp quy định tại khoản này thì còn tặng cho, thừa
kế phần vốn gốc trong doanh nghiệp
b) Các đối tượng có quyền góp vốn vào DN
c) Các đối tượng cấm góp vốn vào DN
Khoản 3 Điều 17 LDN 2020
Khoản 4 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018: Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp
vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người
đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực
tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
- Cán bộ công chức viên chức không phải là người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu cơ quan nhà nước:
 Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối (điều 17.2)
 Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho:
Không bị cấm
- Cán bộ công chức là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu:
 Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối
 Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho: Chỉ
bị cấm trong doanh nghiệp mà họ trực tiếp thực hiện việc quản lý
nhà nước
- Vợ, chồng, bố, mẹ, con của người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu: Cấm góp vốn tại thời điểm thành lập, sau thời điểm thành lập,
được thừa kế, tặng, cho đối với lĩnh vực người đó trực tiếp thực hiện
việc quản lý nhà nước
2,2 Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
a) Tài sản được góp vốn
Khoản 1 Điều 34 LDN 2020
b) Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Khoản 1 Điều 35 LDN 2020: Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài
sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây
- Khoản 4 Điều 35 LDN 2020: Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh
doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền
sở hữu cho doanh nghiệp
c) Đánh giá tài sản vốn góp
- Khoản 1 Điều 36 LDN 2020: Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông
sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng
Việt Nam
 Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng không tiến hành định
giá
- Khoản 2 Điều 36 LDN 2020: Góp vốn thời điểm thành lập doanh nghiệp
- Khoản 3 Điều 36 LDN 2020: Góp vốn sau khi thành lập doanh nghiệp
 Vì sao cấm định giá cao hơn giá gốc:
 Vì định giá cao hơn thì giấy tờ phản ánh vốn cao hơn vốn điều lệ thực tế,
khiến cho khách hàng, chủ nợ sẽ nghĩ rằng doanh nghiệp này có khả
năng tài chính lớn và tiến hành ký kết những hợp động có giá trị lớn hay
cho vay khoản nợ lớn. Điều này gây ra thiệt hại cho khách hàng, chủ nợ
 Vì sao định giá tài sản thấp hơn giá trị thực tế không bị cấm?
 Định giá thấp hơn sẽ không gây ảnh hưởng, thiệt hại cho đối tượng khác
2.2 Ngành nghề đầu tư kinh doanh
a) Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
b) Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Khái niệm: Điều 7 Luật đầu tư 2020
- Danh mục ngành nghề đầu tư KD có ĐK: Phụ lục 4 Luật đầu tư 2020
- Thẩm quyền quy định ĐK kinh doanh: Khoản 3 Điều 7 Luật đầu tư 2020
- Thời điểm đáp ứng ĐK kinh doanh: Khoản 1 Điều 8 Luật Doanh Nghiệp
2020
 Đi đăng ký DN: Không cần thỏa mãn điều kiện KD
 Sau khi đăng ký DN, tiến hành KD: Phải đáp ứng điều kiện KD
 Lưu ý: Ko đủ Đk KD nhưng vẫn kinh doanh -> Điều 67.1
NDD01/2021, Điều 75.4 NĐ 01/2021
c) Các ngành nghề kinh doanh khác
Được tự do kinh doanh
3. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
3.1 Tổng quan
- Tiền đăng ký thành lập DN:
 Thỏa thuận giữa những người cùng kinh doanh với nhau về vốn điều
lệ, tên DN, trụ sở
 Hợp đồng trước đăng ký DN (Điều 18 LDN 2020)
 LDN không can thiệp nhiều trong giai đoạn này
- Đăng ký thành lập DN: Từ soạn hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận đăng ký
DN
- Khởi động Kinh doanh:
 Khắc dấu
 Đăng ký thuế ban đầu\
 Đăng bố cáo
 Mua/In hóa đơn
 Mở tài khoản đứng tên DN tại ngân hàng…
 Bước này được điều chỉnh chủ yếu bởi các luật chuyên ngành
3.2 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký DN
- Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu DN
- Danh sách chủ sở hữu DN
- Điều lệ công ty (TNHH, CTCP, Công ty hợp danh)
- CSPL:
 DNTN: Điều 19 LDN 2020 (Điều 21 NĐ 01)
 Công ty hợp danh: Điều 20 LDN 2020 (Điều 22 NĐ 01)
 Công ty TNHH 2 TV trở lên: Điều 21 LDN (Điều 23 NĐ 01)
 Công ty TNHH 1 TV: Điều 21 LDN (Điều 24 NĐ 01)
 Công ty cổ phần: Điều 22 LDN (Điều 23 NĐ 01)
3.3 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- CSPL: Điều 14.1.a, Điều 15.1, Điều 31.1 NĐ 01/2021
- Phòng ĐKKD thuộc sở KH và ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính – Cơ
quan ĐKKD cấp tỉnh
 LƯU Ý: DN hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, cơ quan ĐKKD do
luật chuyên ngành quy định
3.4 Nộp hồ sơ tại cơ quan ĐKKD
- Đăng ký trực tiếp tại cơ quan ĐKKD (Điều 32-34 NĐ 01/2021)
- Đăng ký qua mạng điện tử (Chương V NĐ 01/2021)
3.5 Các vấn đề pháp lý về tên DN
CSPL: Điều 37-41 LDN 2020
- Tên Tiếng Việt:
 Loại hình doanh nghiệp
 Tên riêng
- Tên nước ngoài: Điều 39.1 LDN 2020
- Tên viết tắt: Điều 39.3 LDN 2020
- Những điều cấm trong đặt tên:
 Tên trùng: Điều 41.1 LDN
 Tên gây nhầm lẫn: Điều 41.2 LDN
 Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo
đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc: Điều 38.3 LDN
- Tên chi nhánh, văn phong đại diện:
3.6 Giấy chứng nhận ĐK DN
- Mã số DN: Mã số định danh DN và đồng thời là mã số thuế (Khi DN kết
thúc KD cũng ko được cấp mã số này cho DN khác)
- Tên DN
- Vốn điều lệ
- Người đại diện theo PL
- Giá trị pháp lý của giấy ĐK DN:
Là giấy khai sinh của DN
Có hiệu lực toàn quốc
3.7 Thay đổi nội dung ĐKND
a) Thay đổi nội dung giấy CN ĐKDN
- Đk thay đổi ND giấy CN ĐKDN: Điều 30 (áp dụng khi có đk trong điều 28
thay đổi) -> Được cấp lại giấy CN ĐKDN mới
- Thông báo thay đổi ND ĐKDN: Điều 31 (áp dụng khi có đk thay đổi mà
không thuộc điều 28) -> Không được cấp giấy CN ĐKDN mới mà chỉ cập
nhật lại thông tin trên hệ thống
III. Quyền và nghĩa vụ của DN
- Quyền của DN (Điều 7 LDN 2020)
- Nghĩa vụ của DN (điều 8 LDN 2020)
- Quyền và nghĩa vụ của DN công ích (điều 9 LDN 2020)
- Quyền và nghĩa vụ của DN xã hội (Điều 10 LDN 2020)
Chương II: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH
DOANH

A. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân


Khoản 1 Điều 188 quy định: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
B. Đặc điểm của DNTN
1. Đặc điểm
- DNTN là một loại hình doanh nghiệp (Đáp ứng đủ đk quy định tại Khoản
10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Chế độ trách nhiệm: Chịu trách nhiệm vô hạn
 Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm vô hạn bởi chủ DNTN có toàn quyết định
nên đem đến rủi ro rất lớn cho đối tác nên PL phải trao lại cho chủ DNTN
trách nhiệm vô hạn, nên khi quyết định chủ DNTN phải có sự cân nhắc kỹ
lưỡng
- Chủ sở hữu của DNTN:
 Đối tương: Cá nhân, không thuộc điều 17.2
 Số lượng: chỉ 1
 Ưu điểm: Có toàn quyền quyết định
 Bất lợi: Không ai cùng san sẻ rủi ro, quyết định có khả năng
không chính xác
 Tổ chức ko được thành lập DNTN bởi Khoản 1 điều 12 quy định
người đại diện theo PL là cá nhân, điều 190 quy định người đại diện
theo PL của DNTN là chủ của DNTN
 Một cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN vì đối với DNTN chủ sở
hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn nên chủ sở hữu sẽ không có đủ tài
sản để chịu trách nhiệm đối với DNTN thứ hai (Một cá nhân ko cùng
một lúc chịu trách nhiệm vô hạn)
 Chủ DNTN không đồng thời là chủ HKD và thành viên hợp danh
công ty hợp danh vì chủ HKD và thành viên hợp danh công ty hợp
danh phải chịu trách nhiệm vô hạn
 Chủ DNTN được góp vốn vào Công ty TNHH, CTCP bởi khi góp
vốn chủ DNTN đã chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp,
chủ DNTN vẫn còn tài sản khác và có khả năng chịu trách nhiệm vô
hạn đối với DNTN
- Tư cách pháp lý: DNTN không có tư cách pháp nhân\
- Khả năng huy động vốn: DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào để huy động vốn (Điều 188.2)
 Khả năng huy động vốn rất hạn chế
 DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào:
Người mua trái phiếu trở thành chủ nợ, DNTN gắn liền với
chủ sở hữu, không có tư cách pháp nhân. Bản chất cho
DNTN phát hành trái phiếu là cho chủ sở hữu DNTN đi vay
tiền rộng rãi từ công chúng mà chủ DNTN không có đủ tài
sản để trả nợ cho công chúng và cũng không thể quản lý
được tài sản của cá nhân
Người mua cổ phiếu sẽ trở thành chủ sở hữu những DNTN
chỉ có một chủ sở hữu. Nếu cho DNTN phát hành cổ phiếu
thì sẽ có nhiều người đồng sở hữu DNTN và khi đó ko còn
đúng với bản chất của DNTN
2. Tổ chức quản lý DNTN
- Hoạt động kinh doanh: Điều 190.1
- Quản lý, điều hành DN: Điều 190.2
Trong trường hợp thuê người quản lý thì người đứng ra chịu trách nhiệm
vẫn là chủ sở hữu DNTN
- Đại diện theo PL: Điều 190.3
3. Quyền và nghĩa vụ của DNTN
- Quyền và nghĩa vụ chung dành cho DN quy định tại điều 7, điều 8 LDN
- Không có quyền: Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN
a) Lĩnh vực tài chính
- Cơ sở pháp lý: Điều 189 LDN
- Tự đăng ký vốn đầu tư, đăng ký chính xác
- Toàn bộ TS sử dụng vào hợp đồng kinh doanh phải ghi chép đầy đủ
- Tăng giảm vốn đầu tư => Đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh (Điều
55 NĐ 01)
b) Cho thuê DNTN
- Khái niệm: Cho thuê DNTN là việc chủ doanh nghiệp chuyển giao quyền
chiếm hữu và sử dụng toàn bộ doanh nghiệp cho người khác trong một
khoảng thời gian nhất định để thu về một khoản tiền gọi là tiền thuê
- Trách nhiệm của chủ DN: Điều 191
- Thủ tục: Điều 191
LƯU Ý: Một cá nhân có thể thuê nhiều DNTN cùng một lúc bởi khi thuê
DNTN thì chủ sở hữu DNTN vẫn là người phải chịu trách nhiệm vô hạn đối
với DNTN chứ không phải là người thuê
c) Bán, tặng cho DN
- Khái niệm: Bán doanh nghiệp là việc chuyển quyền sở hữu toàn bộ doanh
nghiệp cho người khác
- Trách nhiệm của chủ DN: Điều 192.2 LDN 2020
- Thủ tục: Điều 192.3, 192.4 LDN 2020
 Chủ DNTN sẽ được giải phóng trách nhiệm đối với DNTN trong trường
hợp bán DNTN?
 Chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm đối với những khoản nợ, nghĩa
vụ trước thời điểm chuyển giao chưa được giải quyết hết
d) Một số trường hợp đặc biệt
Được quy định tại Điều 193 LDN 2020
 Đây là điểm mới của LDN 2020 so với LDN 2014

You might also like