Professional Documents
Culture Documents
PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÁ SẢN
PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÁ SẢN
- DN phải luôn có lao động làm thuê: Mọi hoạt đông của DN được thực
hiện bởi người lao đông Chủ sở hữu có thể đồng thời là người lao
động trong DN
- Mục đích của DN:
Mục đích của DN là nhằm KD thu lợi nhuận
Là dấu hiệu để phân biệt DN với các tổ chức khác trong XH
LƯU Ý: Trường học và bệnh viện tư nhân không được coi là doanh nghiệp vì
không công nhận các đơn vị này có mục tiêu lợi nhuận. Các đơn vị này được gọi là
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
3.3 Phân loại DN
a) Theo hình thức pháp lý
- Công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
DNNN và DN có vốn đầu tư nước ngoài không phải là hình thức pháp lý
của DN
b) Theo tư cách pháp nhân
- Để tổ chức có tư cách pháp nhân phải đáp ứng diều kiện của Điều 74
BLDS 2015: Được thành lập theo quy định PL; Cơ cấu tổ chức theo
điều lệ; Có tài sản độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó;
Nhân danh chính mình tham gia vào quan hệ PL
- Có tư cách pháp nhân: Công ty TNHH, Công ty hợp danh, công ty cổ
phần
- Không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân
c) Theo chế độ trách nhiệm
- TNHH hay trách nhiệm hữu hạn là thuật ngữ mang tính học thuật
- Trách nhiệm của chủ sở hữu DN
- DN vẫn phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
- TNHH: chủ sở hữu chỉ giới hạn trách nhiệm bởi số vốn góp vào
Thành viên công ty TNHH
Cổ đông CTCP
Thành viên góp vốn công ty hợp doanh
- Trách nhiệm vô hạn: phải chịu trách nhiệm đến cùng bằng toàn bộ tài
sản của chủ sở hữu. Ưu điểm: Bảo vệ chủ nợ một cách tối đa; Nhược
điểm: Chủ DN rơi vào tình trạng khánh kiệt
Thành viên công ty hợp doanh
Chủ DN tư nhân
d) Các tiêu chí phân loại khác
- Theo hình thức sở hữu
- Theo quy mô kinh doanh
- Theo mục đích hoạt động chủ yếu của DN
- Theo sự liên kết giữa các DN
II. Thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp
2020
1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
a) Một số khái niệm
- Người thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp là cá
nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp (Khoản
25 Điều 4 LDN 2020)
- Người quản lý doanh nghiệp: Người quản lý doanh nghiệp là người quản
lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh
nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân
giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty (Khoản 24
Điều 4 LDN 2020)
Có phải tất cả mọi người đều được thành lập doanh nghiêp? Hay giữ
chức danh quản lý?
Theo khoản 1 Điều 17, tất cả mọi người đều được thành lập doanh
nghiệp và giữ chức danh quản lý doanh nghiệp trừ những đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 17
2. Góp vốn vào doan nghiệp theo luật DN 2020
2.1 Các đối tượng có quyền góp vốn
a) Khái niệm góp vốn
Khoản 18 Điều 4 LDN 2020
Bên cạnh 2 trường hợp quy định tại khoản này thì còn tặng cho, thừa
kế phần vốn gốc trong doanh nghiệp
b) Các đối tượng có quyền góp vốn vào DN
c) Các đối tượng cấm góp vốn vào DN
Khoản 3 Điều 17 LDN 2020
Khoản 4 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018: Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp
vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người
đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực
tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
- Cán bộ công chức viên chức không phải là người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu cơ quan nhà nước:
Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối (điều 17.2)
Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho:
Không bị cấm
- Cán bộ công chức là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu:
Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối
Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho: Chỉ
bị cấm trong doanh nghiệp mà họ trực tiếp thực hiện việc quản lý
nhà nước
- Vợ, chồng, bố, mẹ, con của người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu: Cấm góp vốn tại thời điểm thành lập, sau thời điểm thành lập,
được thừa kế, tặng, cho đối với lĩnh vực người đó trực tiếp thực hiện
việc quản lý nhà nước
2,2 Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
a) Tài sản được góp vốn
Khoản 1 Điều 34 LDN 2020
b) Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Khoản 1 Điều 35 LDN 2020: Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài
sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây
- Khoản 4 Điều 35 LDN 2020: Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh
doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền
sở hữu cho doanh nghiệp
c) Đánh giá tài sản vốn góp
- Khoản 1 Điều 36 LDN 2020: Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông
sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng
Việt Nam
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng không tiến hành định
giá
- Khoản 2 Điều 36 LDN 2020: Góp vốn thời điểm thành lập doanh nghiệp
- Khoản 3 Điều 36 LDN 2020: Góp vốn sau khi thành lập doanh nghiệp
Vì sao cấm định giá cao hơn giá gốc:
Vì định giá cao hơn thì giấy tờ phản ánh vốn cao hơn vốn điều lệ thực tế,
khiến cho khách hàng, chủ nợ sẽ nghĩ rằng doanh nghiệp này có khả
năng tài chính lớn và tiến hành ký kết những hợp động có giá trị lớn hay
cho vay khoản nợ lớn. Điều này gây ra thiệt hại cho khách hàng, chủ nợ
Vì sao định giá tài sản thấp hơn giá trị thực tế không bị cấm?
Định giá thấp hơn sẽ không gây ảnh hưởng, thiệt hại cho đối tượng khác
2.2 Ngành nghề đầu tư kinh doanh
a) Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
b) Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
- Khái niệm: Điều 7 Luật đầu tư 2020
- Danh mục ngành nghề đầu tư KD có ĐK: Phụ lục 4 Luật đầu tư 2020
- Thẩm quyền quy định ĐK kinh doanh: Khoản 3 Điều 7 Luật đầu tư 2020
- Thời điểm đáp ứng ĐK kinh doanh: Khoản 1 Điều 8 Luật Doanh Nghiệp
2020
Đi đăng ký DN: Không cần thỏa mãn điều kiện KD
Sau khi đăng ký DN, tiến hành KD: Phải đáp ứng điều kiện KD
Lưu ý: Ko đủ Đk KD nhưng vẫn kinh doanh -> Điều 67.1
NDD01/2021, Điều 75.4 NĐ 01/2021
c) Các ngành nghề kinh doanh khác
Được tự do kinh doanh
3. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
3.1 Tổng quan
- Tiền đăng ký thành lập DN:
Thỏa thuận giữa những người cùng kinh doanh với nhau về vốn điều
lệ, tên DN, trụ sở
Hợp đồng trước đăng ký DN (Điều 18 LDN 2020)
LDN không can thiệp nhiều trong giai đoạn này
- Đăng ký thành lập DN: Từ soạn hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận đăng ký
DN
- Khởi động Kinh doanh:
Khắc dấu
Đăng ký thuế ban đầu\
Đăng bố cáo
Mua/In hóa đơn
Mở tài khoản đứng tên DN tại ngân hàng…
Bước này được điều chỉnh chủ yếu bởi các luật chuyên ngành
3.2 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký DN
- Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu DN
- Danh sách chủ sở hữu DN
- Điều lệ công ty (TNHH, CTCP, Công ty hợp danh)
- CSPL:
DNTN: Điều 19 LDN 2020 (Điều 21 NĐ 01)
Công ty hợp danh: Điều 20 LDN 2020 (Điều 22 NĐ 01)
Công ty TNHH 2 TV trở lên: Điều 21 LDN (Điều 23 NĐ 01)
Công ty TNHH 1 TV: Điều 21 LDN (Điều 24 NĐ 01)
Công ty cổ phần: Điều 22 LDN (Điều 23 NĐ 01)
3.3 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- CSPL: Điều 14.1.a, Điều 15.1, Điều 31.1 NĐ 01/2021
- Phòng ĐKKD thuộc sở KH và ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính – Cơ
quan ĐKKD cấp tỉnh
LƯU Ý: DN hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, cơ quan ĐKKD do
luật chuyên ngành quy định
3.4 Nộp hồ sơ tại cơ quan ĐKKD
- Đăng ký trực tiếp tại cơ quan ĐKKD (Điều 32-34 NĐ 01/2021)
- Đăng ký qua mạng điện tử (Chương V NĐ 01/2021)
3.5 Các vấn đề pháp lý về tên DN
CSPL: Điều 37-41 LDN 2020
- Tên Tiếng Việt:
Loại hình doanh nghiệp
Tên riêng
- Tên nước ngoài: Điều 39.1 LDN 2020
- Tên viết tắt: Điều 39.3 LDN 2020
- Những điều cấm trong đặt tên:
Tên trùng: Điều 41.1 LDN
Tên gây nhầm lẫn: Điều 41.2 LDN
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo
đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc: Điều 38.3 LDN
- Tên chi nhánh, văn phong đại diện:
3.6 Giấy chứng nhận ĐK DN
- Mã số DN: Mã số định danh DN và đồng thời là mã số thuế (Khi DN kết
thúc KD cũng ko được cấp mã số này cho DN khác)
- Tên DN
- Vốn điều lệ
- Người đại diện theo PL
- Giá trị pháp lý của giấy ĐK DN:
Là giấy khai sinh của DN
Có hiệu lực toàn quốc
3.7 Thay đổi nội dung ĐKND
a) Thay đổi nội dung giấy CN ĐKDN
- Đk thay đổi ND giấy CN ĐKDN: Điều 30 (áp dụng khi có đk trong điều 28
thay đổi) -> Được cấp lại giấy CN ĐKDN mới
- Thông báo thay đổi ND ĐKDN: Điều 31 (áp dụng khi có đk thay đổi mà
không thuộc điều 28) -> Không được cấp giấy CN ĐKDN mới mà chỉ cập
nhật lại thông tin trên hệ thống
III. Quyền và nghĩa vụ của DN
- Quyền của DN (Điều 7 LDN 2020)
- Nghĩa vụ của DN (điều 8 LDN 2020)
- Quyền và nghĩa vụ của DN công ích (điều 9 LDN 2020)
- Quyền và nghĩa vụ của DN xã hội (Điều 10 LDN 2020)
Chương II: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH
DOANH