Professional Documents
Culture Documents
Đề Tài: Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Xí Nghiệp Chế Tạo Máy Kéo
Đề Tài: Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Xí Nghiệp Chế Tạo Máy Kéo
VIỆN ĐIỆN
----------
Nhóm 4
HÀ NỘI 1/2022
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
2
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mục lục
Lời nói đầu .............................................................................................................................. 2
Danh mục bảng ....................................................................................................................... 6
Danh mục hình ảnh ................................................................................................................ 7
CHƯƠNG I ............................................................................................................................. 8
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 8
1. Tổng quan về đề tài ........................................................................................................ 8
2. Đặc điểm phân bố phụ tải .............................................................................................. 8
3. Phân xưởng sửa chữa cơ khí ....................................................................................... 10
CHƯƠNG II.......................................................................................................................... 13
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÔNG NGHIỆP ........................................... 13
1. Khái niệm về phụ tải tính toán .................................................................................... 13
2. Các phương pháp tính toán ......................................................................................... 13
3. Xác định phụ tải tính toán cho xưởng sửa chữa cơ khí ............................................ 17
3.1 Phân nhóm phụ tải của xưởng sửa chữa cơ khí (PXSCCK). ................................... 17
3.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải ..................................................... 19
3.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí ............................... 22
3.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại ........................................... 23
3.5 Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy – Biểu đồ phụ tải .............................. 26
CHƯƠNG III ........................................................................................................................ 28
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY ................................................................ 28
1. Đặt vấn đề...................................................................................................................... 28
2. Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy .......................... 28
− Phương pháp dùng sơ đồ dẫn sâu . ............................................................................. 31
− Phương pháp sử dụng trạm biến áp trung gian ........................................................... 31
− Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm ............................................................ 31
3. Sơ bộ chọn các thiết bị ................................................................................................. 34
Chọn dung lượng các máy biến áp. ................................................................................ 34
Chọn tiết diện dây dẫn:................................................................................................... 36
Chọn máy cắt cao áp: ..................................................................................................... 43
4
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
5
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
6
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
7
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
Bảng 1-1:Phụ tải nhà máy sản xuất máy kéo (a = 4,125)
STT Tên phân xưởng Công suất đặt ( kW) Loại hộ tiêu thụ
1 Khu nhà phòng ban quản lý và 200 III
xưởng thiết kế
2 Phân xưởng (PX) đúc 1500 I
3 PX gia công cơ khí 3600 I
4 PX cơ lắp ráp 3200 I
5 PX luyện kim màu 1882,5 I
6 PX luyện kim đen 2500 I
7 PX sửa chữa cơ khí Theo tính toán III
8 PX rèn dập 2100 I
9 PX nhiệt luyện 3500 I
10 Bộ phận nén khí 1700 III
11 Trạm bơm 841,25 I
12 Kho vật liệu 60 III
13 Chiếu sáng phân xưởng Theo diện tích
8
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình 1.1 – Sơ đồ đặt toàn nhà máy sản xuất máy kéo
Như vậy với mỗi m2 trên mặt bằng thì ta sẽ có 4500m2 trên thực tế
9
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
10
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
11
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
12
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÔNG
NGHIỆP
13
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
14
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
− Trước tiên dựa vào sổ tay tra các số liệu ksd, cos của nhóm, sau đó từ số liệu đã cho
xác định Pđm_max và Pđm_min. Tính:
𝑃đ𝑚_𝑚𝑎𝑥
𝑚=
𝑃đ𝑚_𝑚𝑖𝑛
Trong đó:
+ Pđm_max: Công suất định mức của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm.
+ Pđm_min: Công suất định mức của thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm.
Sau đó kiểm tra điều kiện:
a.Trường hợp: m ≤ 3 và ksd ≥ 0,4 thì nhq = n.
Chú ý, nếu trong nhóm có n1 thiết bị mà tổng công suất của chúng không lớn hơn 5%
tổng công suất của cả nhóm thì nhq = n - n1.
Trường hợp m > 3 và ksd 0.2 , nhq sẽ được xác định theo biểu thức
∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
𝑛ℎ𝑞 = ≤𝑛
𝑃đ_𝑚𝑎𝑥
b.Khi không áp dụng được các trường hợp trên, việc xác định nhq phải được tiến hành
theo trình tự:
𝑛1 𝑃1
Trước hết tính 𝑛∗ = ; 𝑃∗ =
𝑛 𝑃
Trong đó:
+ n: Số thiết bị trong nhóm.
+ n1: Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất
lớn nhất.
+ P và P1: Tổng công suất của n và của n1 thiết bị.
Sau khi tính được n* và P* tra trong sổ tay kĩ thuật ta tìm được nhq* = f ( n* , P*), từ đó tính
nhq theo công thức : nhq = nhq* . n
Khi xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq, trong
một số trường hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau :
− Nếu n 3 và nhq > 4 . phụ tải tính toán được tính theo công thức :
𝑛
𝑃𝑡𝑡 = ∑ 𝑃đ𝑚𝑖
𝑖=1
15
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
− Nếu n > 3 và nhq < 4 , phụ tải tính toán được tính theo công thức
𝑛
Trong đó :
+ kti : hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể
lấy gần đúng như sau :
kti = 0,9 đối với thiết bị làm việc dài hạn .
kti = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại.
− Nếu n>300 và ksd 0,5 phụ tải được tính toán theo công thức :
𝑛
− Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén khí ...) phụ tải
tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình :
𝑛
− Nếu trong mạng có các thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết bị cho ba pha
của mạng , trước khi xác định nhq phải qui đổi công suất của các phụ tải 1 pha về phụ tải 3
pha tương đương :
+ Nếu các thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha : Pqd = 3.Ppha max
+ Nếu các thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây : Pqd = Ppha max
* Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải qui
đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định nhq theo công thức :
𝑃𝑞𝑑 = √𝜀đ𝑚 . 𝑃đ𝑚
Trong đó: 𝜀đ𝑚 % - hệ số đóng điện tương đối phần tram, cho trong lý lịch máy.
16
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3. Xác định phụ tải tính toán cho xưởng sửa chữa cơ khí
3.1 Phân nhóm phụ tải của xưởng sửa chữa cơ khí (PXSCCK).
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác
nhau, muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện.
Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
− Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp
nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân
xưởng. − Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ làm việc
tương tự nhau để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc
lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
− Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng
trong phân xưởng và toàn nhà máy.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất
của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng
Sửa chữa cơ khí thành 5 nhóm.
+ Nhóm 1 : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 11; 12; 13
+ Nhóm 2: 1; 2; 3; 4; 7 ;8; 1; 10; 11; 12
+ Nhóm 3 : 1; 2; 3; 4
+ Nhóm 4 : 7; 8; 9; 14; 16; 18; 19; 20; 21; 26; 27
+ Nhóm 5 : 5; 6; 10; 11; 12; 13; 15; 17; 22; 23
Kết quả phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 2.1
Bảng 2-1: Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
TT Tên nhóm và tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Công suất Toàn
trên mặt bằng đặt bộ
( kW) (kW)
Nhóm 1
1 Máy tiện ren 1 1 7 7
2 Máy tiện ren 2 1 4,5 4,5
3 Máy tiện ren (1) 3 1 3,2 3,2
4 Máy tiện ren 4 1 10 10
5 Máy khoan đứng 5 1 2,8 2,8
17
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
18
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải
a. Tính toán cho nhóm 1
Bảng 2-2: Danh sách thiết bị thuộc nhóm 1
TT Tên nhóm và tên thiết Ký hiệu Số lượng Công suất Toàn bộ
bị trên mặt đặt (kW)
bằng ( kW)
Nhóm 1
1 Máy tiện ren 1 1 7 7
2 Máy tiện ren 2 1 4,5 4,5
3 Máy tiện ren (1) 3 1 3,2 3,2
4 Máy tiện ren 4 1 10 10
5 Máy khoan đứng 5 1 2,8 2,8
6 Máy khoan đứng 6 1 7 7
7 Máy cưa (2) 11 1 2,8 2,8
8 Máy mài hai phía (2) 12 1 2,8 2,8
9 Máy khoan bàn (1) 13 6 0,65 3,9
Cộng theo nhóm 1 14 44
Tra bảng PL1.1 sách Thiết kế Cung cấp điện ta tìm được ksd = 0,15, cos = 0,6.
Ta có: n = 14, n1 = 3.
𝑛1 3
n* = = = 0,21
𝑛 14
𝑛
𝑃1 ∑ 1 𝑃đ𝑚𝑖 7+10+7
P*= = ∑𝑖=1
𝑛 = = 0,55.
𝑃 𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖 44
Tra bảng PL1.5 tìm 𝑛ℎ𝑞∗= f (n* , P*) ta được 𝑛ℎ𝑞∗ = 0,55.
nhq = 𝑛ℎ𝑞∗ .n = 0,55.14 = 7,7
Tra bảng PL1.6 tìm kmax = f(𝑛ℎ𝑞, ksd) với nhq = 7,7 ; ksd = 0,15. ta được kmax = 2,36
Phụ tải tính toán của nhóm I:
Ptt = kmax.ksd. ∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖 = 2,36 .0,15.44 = 15,58 (kW)
Qtt = Ptt.tg = 15,25.1,33 = 20,77 (kVar)
19
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
𝑃𝑡𝑡
Stt = = 15,25 0,6 = 25,96 (kVA)
𝑐𝑜𝑠 𝜑
𝑆𝑡𝑡
Itt = = 39,44 (𝐴) với U nhóm chọn U=380 (V)
𝑈√3
Tính toán tương tự cho các nhóm 2, 3, 4,5 và kết quả ghi tại bảng 2.3
20
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bảng 2-3 Bảng phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Nhóm 2
Cộng nhóm 2 13 64,6 0,15 0,6/1,33 11 2,01 19,48 25,97 32,46 49,32
Nhóm 3
Nhóm 4
Cộng nhóm 3 13 63,02 0,15 0,6/1,33 11 2,03 19,9 25,59 31,98 48,59
Nhóm 5
Cộng nhóm 5 13 63,85 0,15 0,6/1,33 10 2,04 19,54 26,05 32,56 49,48
21
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo phương pháp suất
chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
Pcs = p0.F
Trong đó :
p0 - suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m2 ]
F - Diện tích được chiếu sáng [m2 ]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng, tra bảng ta tìm được
p0 = 12 W/m2 Phụ tải chiếu sáng phân xưởng :
Pcs = p0.F = 12.300 = 3,6 kW
Qcs =Pcs.tg = 0 ( đèn sợi đốt nên cos =0 )
3.4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng
* Phụ tải tác dụng của phân xưởng :
5
𝑃𝑝𝑥 = 𝑘𝑑𝑡 . ∑ 𝑃𝑡𝑡𝑖 = 0,9. (15,58 + 19,48 + 29,64 + 19,9 + 19,54) = 93,73 (𝑘𝑊)
𝑖=1
Trong đó : kđt - hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy kđt = 0,9
* Phụ tải phản kháng của phân xưởng :
5
𝑄𝑝𝑥 = 𝑘𝑑𝑡 . ∑ 𝑄𝑡𝑡𝑖 = 0,9. (20,77 + 2597 + 39,52 + 25,59 + 26,05) = 124,11 (𝑘𝑉𝑎𝑟)
𝑖=1
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 157,72
𝐼𝑡𝑡𝑝𝑥 = = = 239,63 (𝐴)
𝑈√3 0,38. √3
𝑃𝑡𝑡𝑝𝑥 93,73
𝑐𝑜𝑠𝜑𝑝𝑥 = = = 0,59
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 157,72
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng
SCCK
22
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại
Do các phân xưởng này chỉ biết công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên phụ
tải tính toán được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
3.4.1 Xác định PTTT cho Ban quản lý và Phòng thiết kế.
Công suất đặt : P0 = 200 kW
Diện tích : F = 660 m2
Tra bảng PL1.3 với ban Quản lý và phòng Thiết kế tìm được :
knc = 0,8 ; cos/ tg = 0,8/0,75
Tra bảng PL1.2 ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn huỳnh
quang nên coscs = 0,85.
* Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc.Pđ = 0,8.200 = 160 kW
Qđl = Pđl.tg = 160.0,75 = 120 kVar
* Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = p0.S = 15.660 = 9,9 kW
Qcs = Pcs. tgcs = 9,9.0,62 = 6,14 kVar
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Pttpx = Pđl + Pcs = 160 + 9,9 = 169,9 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qttpx = Qđl + Qcs = 120 + 6,14 = 126,14 kVar
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 211,61
𝐼𝑡𝑡𝑝𝑥 = = = 321,51 (𝐴)
𝑈√3 0,38. √3
Các phân xưởng còn lại tính toán tương tự với các phân xưởng còn lại ta dùng đèn sợi đốt
với coscs=0, kết quả ghi tại dưới Bảng 2-4 : Phụ tải tính toán của các phân xưởng.
23
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
STT Tên phân xưởng Pđặt F-PX knc cos P0 PPX.đl QPX.đl PPX.cs QPX.cs PPX QPX SPX
(m2)
1 Ban QL & P.T/kế 200 660 0,8 0,8 15 160 120 9,9 6,14 169,9 126,14 211,61
2 Phân xưởng (PX) 1500 860 0,7 0,8 15 1050 787,5 12,9 0 1062,9 787,5 1322,84
đúc
3 PX gia công cơ 3600 1300 0,3 0,6 15 1080 1440 19,5 0 1099,5 1440 1811,77
khí
4 PX cơ lắp đặt 3200 935 0,3 0,6 15 960 1280 14,03 0 974,03 1280 1608,46
5 PX luyện kim màu 1882,5 1020 0,6 0,8 15 1129,5 847,12 15,3 0 1144,8 847,12 1424,14
6 PX luyện kim đen 2500 705 0,6 0,8 15 1500 1125 10,58 0 1510,58 1125 1883,47
7 PX sửa chữa cơ Theo tính 300 0,59 12 93,73 124,11 3,6 0 97,33 124,11 157,72
khí toán
8 PX rèn dập 2100 900 0,6 0,7 15 1260 1285,46 13,5 0 1273,5 1285,46 1809,48
9 PX nhiệt luyện 3500 500 0,7 0,8 15 2450 1837,5 7,5 0 2467,5 1837,5 3076,52
10 Bộ phận nén khí 1700 680 0,7 0,8 12 1190 892,5 8,16 0 1198,16 892,5 1494,04
11 Trạm bơm 841,25 280 0,8 0,8 15 673 504,75 4,2 0 677,2 504,75 844,61
12 Kho vật liệu 60 1200 0,7 0,8 16 42 31,5 19,2 0 61,2 19,2 64,14
24
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
25
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
3.5 Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy – Biểu đồ phụ tải
1. Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy
𝑃𝑡𝑡𝑛𝑚 = 𝑘đ𝑡 ∑12
𝑖=1 𝑃𝑡𝑡𝑖 = 0,7.11741,1 = 8218,77 (𝑘𝑊)
Trong đó:
kdt = 0,7 là hệ số số đồng thời
2. Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy
𝑄𝑡𝑡𝑛𝑚 = 𝑘𝑑𝑡 . ∑12
𝑖=1 𝑄𝑡𝑡𝑖 = 0,7.10269,28 = 7188,50 (𝑘𝑉𝑎𝑟)
3. Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy
2 2
𝑆𝑡𝑡𝑛𝑚 = √𝑃𝑡𝑡𝑛𝑚 + 𝑄𝑡𝑡𝑛𝑚 = √8218,772 + 7188,502 = 10918,92 (𝑘𝑉𝐴)
𝑆𝑡𝑡𝑖
𝑅𝑖 = √
𝑚. 𝜋
Góc phụ tải chiếu sáng được tính theo công thức :
360. 𝑃𝑐𝑠
𝛼𝑐𝑠𝑖 =
𝑃𝑡𝑡
Bảng 2 -5 Kết quả xác định R và cs cho các phân xưởng
Tên phân xưởng PCS (kW) Ptt (kW) Stt (kVA) R 𝜶𝒄𝒔
STT
1 Ban QL & P.T/kế 9,9 169.9 211,61 4.74 20.98
2 Phân xưởng (PX) 12,9 1062,9 1322,84 11,85 4,37
đúc
3 PX gia công cơ khí 19,5 1099,5 1811,77 13,86 6,38
4 PX cơ lắp đặt 14,03 974,03 1608,46 13,06 5,19
5 PX luyện kim màu 15,3 1144,8 1424,14 12,29 4,81
6 PX luyện kim đen 10,58 1510,58 1883,47 14,14 2,52
7 PX sửa chữa cơ khí 3,6 97,33 157,72 4,09 13,32
8 PX rèn dập 13,5 1273,5 1809,48 13,86 3,82
26
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Chú thích :
27
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY
1. Đặt vấn đề
Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp điện có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh tế kỹ thuật
của hệ thống. Một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu kỹ
thuật sau :
− Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
− Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế
− Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
− Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành
− An toàn cho người và thiết bị
− Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải
Trình tự tính toán và thiết kế mạng cao áp cho nhà máy bao gồm các bước sau :
− Vạch ra các phương án cung cấp điện
− Lựa chọn vị trí , số lượng , dung lượng của các trạm biến áp và lựa chọn chủng loại ,
tiết diện đường dây cho các phương án
− Tính toán thiết kế kỹ thuật để lựa chọn phương án hợp lý
− Thiết kế chi tiết các phương án lựa chọn
2. Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy
Trước khi vạch ra các phương án cụ thể cho việc cấp điện áp hợp lý cho đường dây tải
điện từ hệ thống về nhà máy.
Biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải là :
𝑈 = 4,34. √𝑙 + 0,016𝑃(𝑘𝑉)
Trong đó :
+ P - công suất tính toán của nhà máy [kW]
+ l - khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy [km]
𝑈 = 4,34. √12 + 0,016.11741,1 = 61,36(𝑘𝑉 )
28
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trạm biến áp trung gian có các mức điện áp là (6,10,22,35) kV. Như vậy ta chọn cấp điện
áp cung cấp cho nhà máy là 35 kV.
Để giảm chi phí đầu tư cho dây dẫn và giảm tổn thất điện năng hay là đảm bảo về tiêu
chuẩn kinh tế thì trạm PPTT đặt ở trung tâm phụ tải của toàn nhà máy.
Trên mặt bằng ta gắn một hệ trục tọa độ x0y, ta xác định tâm phụ tai điện M(x0, y0)
Xác định tâm phụ tải: Tâm phụ tải là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm biến áp
phân phối, tủ động lực Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá
trị min : ∑ 𝑃𝑖 𝑙𝑖 ⟶ 𝑚𝑖𝑛
Trong đó Pi, li là công suất tiêu thụ và khoảng cách từ thiết bị thứ i tới tâm.
Để xác định tâm phụ tải điện ta dùng công thức
∑𝑛𝑖=1 𝑆𝑖 𝑥𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑆𝑖 𝑦𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑆𝑖 𝑧𝑖
𝑥0 = 𝑛 ; 𝑦0 = 𝑛 ; 𝑧𝑖 = 𝑛
∑𝑖=1 𝑆𝑖 ∑𝑖=1 𝑆𝑖 ∑𝑖=1 𝑆𝑖
Trong đó :
+ x0, y0, z0 - toạ độ tâm phụ tải
+ xi,yi,zi - toạ độ phụ tải thứ i
+ Si là công suất phụ tải thứ i
Trong thực tế người ta ít quan tâm đến toạ độ z nên ta cho z =0
29
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
∑𝑛𝑖=1 𝑆𝑖 𝑥𝑖
𝑥0 = 𝑛 = 9,01
∑𝑖=1 𝑆𝑖
∑𝑛𝑖=1 𝑆𝑖 𝑦𝑖
𝑦0 = 𝑛 = 8,62
∑𝑖=1 𝑆𝑖
Vậy M (9,01;8,62)
30
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng:
− Phương pháp dùng sơ đồ dẫn sâu .
Đưa đường dây trung áp 35kV vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm biến áp phân
xưởng sẽ giảm được vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp trung gian hoặc trạm phân phối trung
tâm, giảm được tổn thất và nâng cao năng lực truyền tải. Nhưng nhược điểm của sơ đồ này
là độ tin cậy cung cấp điện không cao, các thiết bị sử dụng theo sơ đồ này rất đắt và yêu cầu
trình độ vận hành cao. Nó chỉ phù hợp với các nhà máy có phụ tải lớn và tập trung nên ta
không xét đến phương án này.
− Phương pháp sử dụng trạm biến áp trung gian
Nguồn 35kV từ hệ thống về qua trạm biến áp trung gian được hạ áp xuống 10kV để cung
cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư cho mạng điện cao
áp trong nhà máy và trong các trạm biến áp phân xưởng, vận hành thuận lợi hơn và độ tin
cậy cung cấp điện cũng được cải thiện. Song phải đầu tư để xây dựng trạm biến áp trung
gian, gia tăng tổn thất trong mạng cao áp. Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy thuộc hộ
tiêu thu loại 1 nên tại trạm biến áp trung gian ta đặt hai máy biến áp với dung lượng được
lựa chọn như sau :
𝑛𝑘𝑡ℎ𝑐𝑆𝑑𝑚𝑀𝐵𝐴 ≥ 𝑆𝑡𝑡𝑛𝑚 = 10918,92 𝑘𝑉𝐴
10918,92
⇒ 𝑆𝑑𝑚 ≥ = 5459,46 𝑘𝑉
2
31
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Phương án 1:
Từ HTĐ đến
Hình 3.2 - Sơ đồ phương án 1 cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
Phương án 2:
Từ HTĐ đến
Hình 3.3 - Sơ đồ phương án 2 cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
32
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Phương án 3:
Từ HTĐ đến
Hình 3.4 - Sơ đồ phương án 3 cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
Phương án 4:
Từ HTĐ đến
Hình 3.5 - Sơ đồ phương án 4 cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
33
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
34
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế, PX sửa chữa cơ khí và PX rèn
đập.
Trong đó:
= 2175,37 (𝑘𝑉𝐴)
2175,37
SđmB ≥ = 1087,69 (kVA).
2
Kiểm tra lại dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố: Sttsc
2175,37
SđmB ≥ = 836,38(𝑘𝑉𝐴)
1,3
Chọn dùng hai máy biến áp: 1600 – 10/0,4 có Sđm = 1600 kVA.
Các trạm biến áp khác chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng
Bảng 3-2:Kết quả chọn biến áp cho các trạm BAPX phương án 1
35
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
36
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
37
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
38
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Phương án 3: Phương án này dùng TBATG lấy điện từ hệ thống về, hạ xuống 35KV sau
đó cấp cho các TBAPX. Các trạm biến áp phân xưởng hạ áp từ 10kV xuống 0.4kV để cấp
cho các phân xưởng.
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng, quyết định đặt 8 trạm biến áp phân
xưởng
− Trạm B1: Cấp điện cho Ban quản lý, Phòng thiết kế, PX sửa chữa cơ khí và PX rèn
đập.
− Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng đúc và kho vật liệu.
− Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng gia công cơ khí.
− Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng cơ lắp ráp và trạm bơm.
− Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim mầu.
− Trạm B6: Cấp điện cho Phân xưởng luyện kim đen.
− Trạm B7: Cấp điện cho Bộ phận nén khí.
− Trạm B8: Cấp điện cho Phân xưởng nhiệt luyện.
Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4, B5, B6, B8 cấp điện cho phân xưởng chính loại 1, cần
đặt 2 máy biến áp. Trạm B7 thuộc loại 3 đặt trạm biến áp 1 máy. Các trạm dùng loại trạm
39
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
kề, có tường trạm chung với tường phân xưởng. Các máy biến áp dùng máy do biến thế
Đông Anh sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
Bảng 3-6:Kết quả chọn biến áp cho các trạm BAPX phương án 3
40
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
𝐼𝑚𝑎𝑥 17,94
𝐹𝑘𝑡 = = = 5,79(𝑚𝑚2 )
𝑗𝑘𝑡 3,1
Chọn cáp XLPE có tiết diện 25 mm2
Các đường cáp khác chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng, vì cáp chọn vượt cấp nên
không cần kiểm tra theo ΔU và Icp
Phương án 4:
Tính toán tương tự phương án 1, ta có:
41
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bảng 3-8:Kết quả chọn biến áp cho các trạm BAPX phương án 4
Phụ tải tính toán Phụ tải tính toán TBAPX Chọn TBAPX
Phân xưởng (PX)
Tên PX STT Ppx Qpx Ppx Qpx STBA Ký SđmB NB
(kVA) (kVAr) (kVA) (kVAr) (kVA) hiệu (kVA)
Ban quản lý & 1 169,9 126,14 1504,6 1430,8 2076,30 B1 1600 2
Phòng thiết kế
Kho vật liệu 12 61,2 19,2
PX rèn đập 8 1273,5 1285,46
Phân xưởng đúc 2 1062,9 787,5 1062,9 767,5 1311,03 B2 1250 2
Phân xưởng gia 3 1099,5 1440 1099,5 1440 1811,77 B3 1600 2
công cơ khí
Phân xưởng cơ 4 974,03 1280 1651,23 1784,75 2431,42 B4 2500 2
lắp ráp
Trạm bơm 11 677,2 504,75
PX luyện kim 5 1144,8 847,12 1242,13 971,23 1576,76 B5 1250 2
mầu
PX sửa chữa cơ 7 97,33 124,11
khí
PX luyện kim đen 6 1510,88 1125 1510,88 1125 1883,72 B6 1600 2
Bộ phận nén khí 10 1198,16 892,5 1198,16 892,51 1494,04 B7 1600 1
PX nhiệt luyện 9 2467,5 1837,5 2467,5 1837,5 3076,52 B8 2500 2
∆𝐴 = ∑ ∆𝑃. 𝜏
Trong đó:
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất (h)
∆P :tổn thất công suất trên đoạn đường dây
Ta có công thức:
𝑃2 + 𝑄2
∆𝑃 = 2 .𝑅
𝑈đ𝑚
Trong đó:
43
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
P, Q: công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây (hoặc cáp).
R: điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây. r=ro.l, ro và l lần lượt và điện trở đơn vị
(ÔM/km) và chiều dài đoạn đường dây (km).
Udm: điện áp định mức của đường dây.
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
𝜏 = (0,124 + 𝑇𝑚𝑎𝑥 . 10−4 )2 . 8760
trong đó Tmax là thời gian sử dụng công suất cực đại trong năm
Với Tmax = 4237,5 h ta có τ = 2628,26 h
Phương án 1:
- Tổn thất ∆P trên đoạn cáp TBATT-B1:
𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
2
∆𝑃𝑡𝑡 = 2 . 𝑅𝑑
𝑈đ𝑚
Bảng 3-10:Kết quả tính tổn thất trên các đường dây PA1
Đường cáp F l r0 R S ∆𝑃
(mm2) (m) (Ω/km) (Ω) (kVA) kW
TBATT-B1 50 320,6 0,93 0,15 2175,37 7,10
TBATT-B2 16 241,9 1,47 0,18 1383,61 3,45
TBATT-B3 16 151,9 1,47 0,11 1811,77 3,61
TBATT-B4 50 157,5 0,93 0,07 2431,44 4,14
TBATT-B5 16 202.5 1,47 0,15 1427,36 3,06
TBATT-B6 50 112,5 0,93 0,05 1883,47 1,77
TBATT-B7 16 196,9 1,47 0,14 1494,04 3,13
TBATT-B8 50 90 0,93 0,04 3076,52 3,79
PX7-B1 3.70+16 56,3 0,268 0,02 157,72 3,05
Tổng 32,63
Xác định tổn thất điện năng trên các đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được tính theo công thức :
𝛥𝐴𝐷 = ∑ 𝛥𝑃𝐷𝜏 [kWh]
𝛥𝐴𝐷 = 32,63.2628,26 = 85760,12 [kWh]
Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp được tính theo công thức:
1 𝑆𝑡𝑡 2
∆𝐴 = 𝑛. ∆𝑃0 . 𝑡 + . Δ𝑃𝑛 . ( ) . 𝜏 (𝑘𝑊ℎ)
𝑛 𝑆đ𝑚𝐵
44
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trong đó:
+ n - số máy biến áp ghép song song ;
+ P0, PN - tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của
MBA
+ Stt - công suất tính toán của trạm biến áp
+ SđmB - công suất định mức của máy biến áp
+ t - thời gian máy biến áp vận hành, với máy biến áp vận hành suốt một năm t =
8760h
+ - thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
Với Tmax = 4237,5 h ta có τ = 2628,26 h
Tính cho Trạm biến áp B1
1 𝑆𝑡𝑡 2
∆𝐴 = 𝑛. ∆𝑃0 . 𝑡 + . Δ𝑃𝑛 . ( ) .𝜏
𝑛 𝑆đ𝑚𝐵
1 2175,37 2
∆𝐴 = 2.2,1.8760 + 15,5. ( ) . 2628,26 = 74444,72 (𝑘𝑊ℎ)
2 1600
Các trạm biến áp khác cũng dược tính toán tương tự , kết quả cho dưới bảng
Bảng 3-11: Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của phương án 1
Tên trạm SđmB Loại Số máy STT P0 PN ∆𝑨
(kVA)
B1 1600 10/0,4 2 2175,37 2,1 15,5 74444,72
B2 1250 10/0,4 2 1383,61 1,7 12,8 50392,94
B3 1600 10/0,4 2 1811,77 2,1 15,5 62909,78
B4 2500 10/0,4 2 2431,44 11 37 238712,51
B5 1600 10/0,4 2 1427,36 2,1 15,5 53002,53
B6 1600 10/0,4 2 1883,47 2,1 15,5 65017,88
B7 1600 10/0,4 1 1494,04 2,1 15,5 54552,47
B8 2500 10/0,4 2 3076,52 11 37 266354,19
TBATT 7500 35/10,5 2 5459,46 8 42 169405,86
Tỏng tổn thất điện năng trong các TBA: 1034792,88
Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện, ở đây chỉ tính đến giá thành các loại cáp và
máy biến áp khác nhau giữa các phương án, những phần giống nhau khác đã được bỏ qua
không xét tới.
Ta có bảng tính toán chi phí vốn đầu tư xây dựng mạng điện:
Bảng 3-12:Bảng chi phí vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Đơn Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
giá
Thiết bị Đơn (Tr.đ) Số Thành Số Thành Số Thành Số Thành
vị lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền
MBA Chiếc 760 2 1520 2 1520 0 0 0 0
35/10 kV-
7500(kVA)
MBA Chiếc 225 4 900 4 900 0 0 0 0
10/0,4kV-
2500(kVA)
MBA Chiếc 234,7 9 2112,3 7 1642,9 0 0 0 0
10/0,4kV-
1600(kVA)
MBA Chiếc 125 2 250 4 500 0 0 0 0
10/0,4kV-
1250(kVA)
MBA Chiếc 319 0 0 0 0 4 1276 4 1276
35/0,4 kV-
2500(kVA)
MBA Chiếc 252,7 0 0 0 0 9 2274,3 7 1768,9
35/0,4 kV-
1600(kVA)
MBA Chiếc 252,7 0 0 0 0 2 505,4 4 1263,5
35/0,4 kV-
1250(kVA)
Cáp 10kV km 100 0,79 79 0,79 79 0 0 0 0
XLPE
3x16 mm2
Cáp 10kV km 174 0,57 99,18 0,68 118,32 0 0 0 0
XLPE
3x50 mm2
Cáp 35kV km 186 0 0 0 0 2,89 537,78 2,89 537,78
XLPE
3x16 mm2
46
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tính toán tương tự cho các phương án còn lại ta có các bảng sau đây:
Bảng 3-13: Kết quả tính tổn thất trên các đường dây PA2
Đường cáp F l r0 R S ∆𝑃
(mm2) (m) (Ω/km) (Ω) (kVA) kW
TBATT-B1 50 320,6 0,93 0,15 2076,30 6,47
TBATT-B2 16 241,9 1,47 0,18 1311,03 3,09
TBATT-B3 16 151,9 1,47 0,11 1811,77 3,61
TBATT-B4 50 157,5 0,93 0,07 2431,42 4,14
TBATT-B5 16 202.5 1,47 0,15 1576,76 3,73
TBATT-B6 50 112,5 0,93 0,05 1883,72 1,77
TBATT-B7 16 196,9 1,47 0,14 1494,04 3,13
TBATT-B8 50 90 0,93 0,04 3076,52 3,79
47
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bảng 3-14:Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của PA2
Tên trạm SđmB Loại Số máy STT P0 PN ∆𝑨
(kVA)
B1 1600 10/0,4 2 2076,30 2,1 15,5 71093,28
B2 1250 10/0,4 2 1311,03 1,7 12,8 48287,49
B3 1600 10/0,4 2 1811,77 2,1 15,5 62909,78
B4 2500 10/0,4 2 2431,42 11 37 238712,51
B5 1250 10/0,4 2 1576,76 1,7 12,8 56548,52
B6 1600 10/0,4 2 1883,72 2,1 15,5 65017,88
B7 1600 10/0,4 1 1494,04 2,1 15,5 54552,47
B8 2500 10/0,4 2 3076,52 11 37 266354,19
TBATT 7500 35/10,5 2 5459,46 8 42 169405,86
Tỏng tổn thất điện năng trong các TBA: 1032881,98
Bảng 3-15:Kết quả tính tổn thất trên các đường dây PA3
Đường cáp F l r0 R S ∆𝑃
(mm2) (m) (Ω/km) (Ω) (kVA) kW
TBATT-B1 16 320,6 1,47 0,24 2175,37 11,36
TBATT-B2 16 241,9 1,47 0,18 1383,61 3,45
TBATT-B3 16 151,9 1,47 0,11 1811,77 3,61
TBATT-B4 16 157,5 1,47 0,12 2431,44 7,09
TBATT-B5 16 202.5 1,47 0,15 1427,36 3,06
TBATT-B6 16 112,5 1,47 0,08 1883,47 2,84
TBATT-B7 16 196,9 1,47 0,14 1494,04 3,13
TBATT-B8 16 90 1,47 0,07 3076,52 6,63
PX7-B1 3.70+16 56,3 0,268 0,02 157,72 3,11
Tổng 44,28
Bảng 3-16:Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của PA3
Tên trạm SđmB Loại Số máy STT P0 PN ∆𝑨
(kVA)
B1 1600 35/0,4 2 2175,37 2,1 15,5 74444,72
B2 1250 35/0,4 2 1383,61 1,81 13,9 54091,22
B3 1600 35/0,4 2 1811,77 2,1 15,5 62909,78
B4 2500 35/0,4 2 2431,44 3,4 21 85671,86
B5 1600 35/0,4 2 1427,36 2,1 15,5 53002,53
B6 1600 35/0,4 2 1883,47 2,1 15,5 66017,88
B7 1600 35/0,4 1 1494,04 2,1 15,5 54552,47
B8 2500 35/0,4 2 3076,52 3,4 21 101360,38
48
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bảng 3-17:Kết quả tính tổn thất trên các đường dây PA4
Đường cáp F l r0 R S ∆𝑃
(mm2) (m) (Ω/km) (Ω) (kVA) kW
TBATT-B1 16 320,6 1,47 0,24 2076,30 11,36
TBATT-B2 16 241,9 1,47 0,18 1311,03 3,45
TBATT-B3 16 151,9 1,47 0,11 1811,77 3,61
TBATT-B4 16 157,5 1,47 0,12 2431,42 7,09
TBATT-B5 16 202.5 1,47 0,15 1576,76 3,06
TBATT-B6 16 112,5 1,47 0,08 1883,72 2,84
TBATT-B7 16 196,9 1,47 0,14 1494,04 3,13
TBATT-B8 16 90 1,47 0,07 3076,52 6,63
PX7-B5 3.70+16 50,63 0,268 0,01 157,72 1,55
Tổng 42,72
Bảng 3-18:Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của PA4
Tên trạm SđmB Loại Số máy
STT P0 PN ∆𝑨
(kVA)
B1 1600 35/0,4 2 2076,30 2,1 15,5 71093,28
B2 1250 35/0,4 2 1311,03 1,81 13,9 51804,83
B3 1600 35/0,4 2 1811,77 2,1 15,5 62909,78
B4 2500 35/0,4 2 2431,42 3,4 21 85671,43
B5 1250 35/0,4 2 1576,76 2,1 15,5 69202,16
B6 1600 35/0,4 2 1883,72 2,1 15,5 65025,37
B7 1600 35/0,4 1 1494,04 2,1 15,5 54552,47
B8 2500 35/0,4 2 3076,52 3,4 21 101368,53
Tỏng tổn thất điện năng trong các TBA: 561627,85
49
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trong 4 phương án trên thì phương án có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất là phương án 3
và phương án có hàm chi chí tính toán lớn nhất là phương án 2. Độ chênh lệch về chi phí
tính toán phương án 3 và 2 là 9,2%. Vậy ta sử dụng phương án 3 để thiết kế mạng điện cao
áp cho nhà máy.
50
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
51
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 95mm2. Tra bảng PL 26 dây dẫn AC-95 có Icp = 335A
− Kiểm tra dây theo điều kiện khi xẩy ra sự cố đứt một dây :
Isc = 2.Ittnm =2.90,06 = 180,12 < Icp = 335(A)
Vậy dây đã chọn thoả mãn điều kiện sự cố
− Kiểm tra dây theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép :
Với dây AC-95 có khoảng cách trung bình hình học 3m , tra bảng ta có r0 = 0,3 /km và
x0 = 0,3 /km
𝑃𝑡𝑡𝑛𝑚 . 𝑅 + 𝑄𝑡𝑡𝑛𝑚 . 𝑋 8218,77.0,3.12 + 7188,50.03.12
Δ𝑈 = = = 1584,75(𝑉)
𝑈đ𝑚 35
𝛥𝑈 ≤ 𝛥𝑈𝑐𝑝 = 5%. 𝑈𝑑𝑚 = 1750 V
Dây đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Vậy ta chọn dây AC-95.
giữa hai thanh góp bằng máy cắt hợp bộ. Trên mỗi phân đoạn thanh góp có đặt một máy
biến áp đo lường hợp bộ ba pha năm trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất một pha trên cáp
35kV. Để chống sét từ đường dây truyền vào trạm đặt chống sét van trên các phân đoạn của
thanh góp . Máy biến dòng được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm có tác dụng biến đối
dòng điện lớn (phía sơ cấp ) thành dòng 5A cung cấp cho các thiết bị đo lường và bảo vệ .
Chọn dùng các tủ hợp bộ của Siemens, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì, hệ thống
chống sét trong tủ có dòng định mức 1250A
Loại máy Cách điện Iđm (A) Uđm (V) Icắt 3s (kA) Icắt max
cắt (kA)
8DC11 SF^ 1250 24 25 63
nguyên lý và sơ đồ thay thế để tính toán ngắn mạch được thể hiện trong hình 2.8.
Hình 2.8 - Sơ đồ tính toán ngắn mạch
53
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Cần tính điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt, thanh góp và
tính các điểm ngắn mạch N2 tại phía cao áp trạm BAPX để kiểm tra cáp và tủ cao áp các
trạm.
Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá dộ I” bằng dòng điện ngắn mạch
ổn định I nên ta có thể viết như sau :
𝑈
𝐼𝑁 = 𝐼′′ = 𝐼 =
𝑍𝑁 √3
Trong đó: ZN - tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i ()
54
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tính toán điểm ngắn mạch N2 (tại thanh cái trạm biến áp B1)
𝑈 2 36,752
𝑋𝐻𝑇 = = = 5,4(Ω)
𝑆𝑁 250
R1 = Rdd + Rc1= 2,52 + 0,47 = 2,99 ()
X=Xdd + XHT + Xc1 = 4,57 + 5,4 + 0,045 = 10,02 ()
𝑈 36,75
𝐼𝑁 = = = 2,03(𝑘𝐴)
√3. 𝑍𝑁1 √3√2,992 + 10,022
𝑖𝑥𝑘 = 1,8. √2. 𝐼𝑁2 = 1,8√2. 2,03 = 5,17(𝑘𝐴)
Bảng 3-20: Kết quả tính toán ngắn mạch
Điểm U (kV) 𝑆𝑁 𝑋𝐻𝑇 (Ω) R(Ω) X(Ω) 𝐼𝑁 (𝑘𝐴) 𝑖𝑥𝑘 (𝑘𝐴)
tính toán
𝑁2 tại
B1 36,75 250 5,4 2,99 10,02 2,03 5,17
B2 36,75 250 5,4 2,88 10 2,04 5,19
B3 36,75 250 5,4 2,74 9,99 2,05 5,21
B4 36,75 250 5,4 2,75 9,99 2,05 5,21
B5 36,75 250 5,4 2,82 10,01 2,04 5,20
B6 36,75 250 5,4 2,69 9,99 2,05 5,22
B7 36,75 250 5,4 2,81 10,02 2,04 5,20
55
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Kiểm tra các thiết bị điện đã được sơ bộ chọn ở phần so sánh kinh tế - kỹ thuật
− Kiểm tra các trung áp theo điều kiện ổn định nhiệt
Điều kiện kiểm tra:
𝑭 ≥ 𝜶𝑰∞ √𝒕𝒒𝒅
Trong đó:
+ ∝ là hệ số nhiệt độ, với cáp nhôm ∝ = 12.
+ I∞ là dòng điện ngắn mạch ổn định (I∞ = IN ).
+ tqđ là thời gian quy đổi, tqđ = 0,4 s.
+ F là tiết diện của cáp. Ta tính cho đoạn cáp TPPTT-B4 có dòng điện ngắn mạch
là lớn nhất: IN=2,04 kA.
Ta có 𝐹 = 16 𝑚𝑚2 ≥ 12.2,04. √0,4 = 15,48 𝑚𝑚2
Vậy cáp đã chọn cho các tuyến là hợp lý.
Lựa chọn các thiết bị phân phối điện khác
❖ Tại trạm trung tâm
B1 được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức: Uđm.B1 Uđm.m= 35 kV
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝑘𝑞𝑡𝑏𝑡 .𝑆đ𝑚𝐵𝐴 1,3.7500
Dòng điện sơ cấp định mức:𝐼đ𝑚𝐵1 ≥ = = = 134,03(𝐴)
1,2 1,2.√3.35 1,2√3.35
Chọn BI loại 4ME16, kiểu hình trụ do Siemens chế tạo có các thông số kỹ thuật như sau:
Loại Uđm ( Uchịu Uchịu áp I1 đm I2 đm Iôđ.d
kV) f=50(Hz) dụng (kV) (A) (A) (A)
(kV)
4ME16 36 70 70 5-1200 1 hoặc 80
5
Ta chọn BU loại 3 pha 5 trụ 4MS36 kiểu trụ do SIEMENS chế tạo có thông số kỹ thuật
như sau:
Loại Uđm ( Uchịu Uchịu áp U1 đm U2 đm Tải đm
kV) f=50(Hz) dụng (kV) (kV) (V) (VA)
(kV)
4Ms36 36 70 70 35/√3 100/√3;110/√3;120/√3 400
Chọn chống sét van Chống sét van chọn theo cấp điện áp:
Umạng = 35 kV
Chọn chống sét van loại 3EE1 do SIEMENS chế tạo có các thông số kỹ thuật sau:
Ký hiệu Uđm Ulvmax Iphóng đm (kV) Vật liệu vỏ Vật liệu
(kV) (kV)
3EE1 36 42 1 Sứ SiC
+ Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt IN4 = 2,1456 kA (Vì dòng ngắn mạch trên thanh cái
của trạm biến áp B5 có giá trị lớn nhất)
Ta chọn loại cầu chì 3GD1 608-5D do Siemens chế tạo với các thông số kỹ thuật như sau:
U đm (kV) I đm (A) I cắt min (A) I cắt N (A)
36 40 315 31,5
Tra bảng ta chọn dao cách ly 3DC với các thông số kỹ thuật sau:
U đm (kV) I đm (A) INT (kA) IN max (A)
36 1000 25 60
Tra bảng ta chọn áp tô mát tổng và áp tô mát phân đoạn do hãng Merlin Gerin như sau:
58
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥
Dòng điện định mức: 𝐼đ𝑚.𝐴 ≥ 𝐼𝑡𝑡 =
𝑛.√3.𝑈đ𝑚.𝑚
Kết quả lựa chọn MCCB nhánh, loại 4 cực của Merlin Gerin
Số cực I đm,A U đm,V I cắt, kA
3 4000 690 75
59
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
60
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CỦA NHÀ MÁY
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích là 300 m2 , gồm 36 thiết bị dùng điện ngoài ra
xưởng SCCK còn có 11 thiết bị không dùng điện) được chia làm 5 nhóm. Công suất tính
toán của phân xưởng là 157,72 kVA; trong đó có 3,6 kW sử dụng cho hệ thống chiếu sáng.
Để cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (SCCK) ta sử dụng sơ đồ hỗn hợp. Điện năng
từ trạm biến áp B1 được đưa về tủ phân phối của phân xưởng. Trong tủ phân phối đặt 1
áptômát tổng và 6 áptômát nhánh cấp điện cho 5 tủ động lực và một tủ chiếu sáng. Từ tủ
phân phối đến các tủ động lực và chiếu sáng sử dụng sơ đồ hình tia để thuận tiện cho việc
quản lý và vận hành. Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp,
các phụ tải có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ, các phụ
tải có công suất bé và ít quan trọng hơn được ghép thành các nhóm nhỏ nhận điện từ tủ theo
sơ đồ liên thông (xích). Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cậy cung cấp điện, tại các
đầu vào và ra của tủ đều đặt các aptomat làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải và ngắn
mạch cho các thiết bị trong phân xưởng. Tuy nhiên giá thành của tủ sẽ đắt hơn khi dùng cầu
dao và cầu chì, song đây cũng là xu hướng thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công
nghiệp hiện đại.
1. Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối
𝐼𝑡𝑡𝑝𝑥 = 239,63(𝐴)
𝐼𝑡𝑡𝑛ℎ1 = 39,44(𝐴)
𝐼𝑡𝑡𝑛ℎ2 = 49,32(𝐴)
𝐼𝑡𝑡𝑛ℎ3 = 75,05(𝐴)
𝐼𝑡𝑡𝑛ℎ4 = 48,59(𝐴)
𝐼𝑡𝑡𝑛ℎ5 = 49,48(𝐴)
Để cung cấp điện cho toàn phân xưởng dự định đặt 1 tủ phân phối ngay gần phân xưởng,
nên đường dây từ MBA3 đến trạm phân phối chỉ cần đặt 1 aptômát kiểu NS 400N trong tủ
hạ áp của trạm.
Căn cứ vào Itt đầu vào tủ và Itt đi ra tủ phân phối ta chọn loại tủ do hãng SIEMENS chế
tạo có cầu dao – cầu chì và khởi động từ cấp cho động cơ có kích thước
Dài : 2200mm ; Rộng : 1000mm ; Sâu : 600mm
1.1 chọn áp tô mát
Chọn áptômát tổng ( từ B1 đến tủ phân phối phân xưởng SCCK) được chọn theo điều
kiện sau:
+ Uđm A≥ Uđm.m = 0,38 (kV)
+ IđmA≥ IttPX = 239,63 (A)
+ IC,đmA ≥ IN1 = 2,03 (kA) (đã tính ở phần trước )
Ta chọn áptômát của hãng Merlin Gerin loại NS400N có
Iđm= 400 A ; INmax =10 kA ; Uđm = 690 V.
61
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Chọn áp tô mát nhánh (từ tủ phân phối đến mỗi tủ động lực) được chọn theo điều kiện
sau :
+ Uđm A≥ Uđmm = 0,38 kV
+ IđmA≥ Ittpxn1 = 39,44 A
+ IC,đmA ≥ IN1 = 2,03 kA
Ta chọn áptômát loại C60N do hãng Merlin Gerin chế tạo, IdmA= 63A ; INmax = 6 kA; Uđm
= 440 V
Tương tự với cách tính như trên ta có kết quả chọn áp tô mát từ tủ phân phối đến tủ động
lực khác. Kết quả được ghi dưới đây:
Bảng 4-1: Kết quả lựa chọn MCCB của Merlin Gerin cho tủ phân phối
Tuyến cáp ITT,A Loại Uđm,V Iđm,A Icắt N,A Số cực
TPP-TĐL 1 39,44 C60N 440 63 6 4
TPP-TĐL 2 49,32 C60N 440 63 6 4
TPP-TĐL 3 75,05 NC100H 440 100 6 4
TPP-TĐL 4 48,59 C60N 440 63 6 4
TPP-TĐL 5 49,48 C60N 440 63 6 4
MCCB Tổng 261,88 NS400N 690 400 10 4
1.2 Chọn cáp từ trạm biến áp B1 về tủ phân phối của phân xưởng
Dây dẫn và cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng (dòng điện làm việc lâu dài cho
phép )
k1.k2.Icp ≥ Itt
Trong đó:
+ k1- hệ số kể đến môi trường đặt cáp: trong nhà, ngoài trời,dưới đất.
+ k2 - hệ số hiệu chỉnh theo số lượng cáp đặt trong cùng rãnh.
+ Icp - dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn, tra cẩm
nang
+ Itt : dòng điện tính toán của xưởng SCCK.
Cáp và dây dẫn hạ áp sau khi chọn theo phát nóng cần kiểm tra theo điều kiện kết hợp với
thiết bị bảo vệ.
Ở đồ án này,do sử dụng bảo vệ bằng áptômát nên :
𝑰𝒌𝒅𝒏𝒉𝒊𝒆𝒕 𝟏, 𝟐𝟓𝑰đ𝒎𝑨
𝑰𝒄𝒑 ≥ =
𝟏, 𝟓 𝟏, 𝟓
𝑰𝒌𝒅𝒅𝒊𝒆𝒏𝒕𝒖
Hoặc 𝑰𝒄𝒑 ≥
𝟏,𝟓
+ Ikđ nhiệt , Ikđ điện từ : Dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện bằng nhiệt hoặc bằng điện
từ của aptomát
62
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
+ 1,25IđmA: Dòng khởi động nhiệt của áptômát (chính là dòng điện tác động của rơ le
nhiệt để cắt quá tải với 1,25 là hệ số cắt quá tải của áp tô mát.
Phân xưởng SCCK được xếp vào hộ loại III nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp điện
𝑆𝑡𝑡 157,72
𝐼𝑡𝑡 = = = 239,63(𝐴)
√3. 𝑈đ𝑚 √3. 0,38
Chỉ có 1 cáp đi trong rãnh nên k2=1
⇒ Điều kiện chọn cáp: Icp >Itt
Chọn cáp đồng hạ áp là cáp 3x120+70 , cách điện PVC do hãng LENS chế tạo với
Icp=346 A thoả mãn điều kiện: Icp >Itt
Trong tủ hạ áp của trạm biến áp B1, ở đầu đường dây (Tủ phân phối của TBA ) đến tủ
phân phối của xưởng đã đặt 1 MCCB loại NS400N do hãng Merlin Gerin chế tạo, IdmA=
400A.
Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với MCCB:
Sơ đồ phân phối
63
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
64
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
2. Tính toán ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra cáp và
áp tô mát
Khi tính toán ngắn mạch phía hạ áp ta xem máy biến áp B1 là nguồn (được nối với hệ
thống vô cùng lớn ) vì vậy điện áp trên thanh cái cao áp của trạm được coi là không thay đổi
khi ngắn mạch,ta có IN =I'' =I. Giả thiết này sẽ làm giá trị dòng ngắn mạch tính toán được
𝑁1
TG1 TG2
B1 𝐴1 𝐴2 𝐴2
sẽ lớn hơn thực tế rất nhiều bởi rất khó giữ được điện áp trên thanh cái cao áp của trạm biến
áp phân phối không thay đổi khi xảy ra ngắn mạch sau MBA. Song nếu với dòng ngắn mạch
tính toán này mà các thiết bị lựa chọn thoả mãn điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt thì
chúng hoàn toàn có thể làm việc tốt trong điều kiện thực tế. Để giảm nhẹ khối lượng tính
toán, ở đây ta sẽ chỉ kiểm tra với tuyến cáp có khả năng xảy ra sự cố nặng nề nhất. Khi cần
thiết có thể kiểm tra thêm các tuyến cáp còn nghi vấn, việc tính toán cũng được tiến hành
tượng tự .
Sơ đồ nguyên lý
65
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sơ đồ thay thế
𝑁1 𝑁2
66
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Với áptômát tổng ở tủ phân phối TBA B1 (loại M25) có Iđm= 2500 A do RA1,XA1 của
áptômát quá nhỏ nên ta bỏ qua không xét đến. Các áp tô mát ở tủ phân phối của xưởng
SCCK đã lựa chọn ở trên, tra bảng phụ lục IV.14 trang 290 sách thiết kế cấp điện của TS
Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm ta có :
MCCB loại NS400N : RA2 = 0,15 m
XA2 = 0,1 m;
Rtx2= 0,4 m
MCCB loại NC100H : RA3 = 1,30 m
XA3 =0,86 m
Rtx3 =0,75m
Cáp tiết diện 120mm2 loại 3.120+70 vỏ PVC do LENS chế tạo, cấp điện từ tủ phân phối
TBA B1 đến tủ phân phối xưởng SCCK có:
Chiều dài: l =200m
Tra PL V.11. Cáp nhôm hạ áp cách điện PVC do hãng LENS chế tạo, ta có:
r0 =0,268 /km RC1 =r0.l =0,268.0,2= 0,053 = 53 m
x0 =0,260 /km XC1 =x0.l =0,260.0,2 = 0,052 = 52 m
Cáp tiết diện 4G10 mm2 - C2:
Chiều dài 35m (khoảng cách từ TPP đến TĐL xa nhất)
Tra PL4.29 tìm được :
r0 =1,83 /km RC2=r0.l =1,83.0,035 = 0,064 = 64 m
x0 =0,76 /km XC2 =x0.l =0,76.0,035 = 0,0266 = 26,6 m
Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị đã chọn :
Tính toán ngắn mạch tại N1 (bỏ qua RA1 và XA1 do quá nhỏ):
RN1 = RB +RA1 +RTG1 + 2.RA2 +RC1
= 1,42 + 0,0168 + 2.0,15 + 53 = 54,737 (m)
XN1 = XB + XA1 + XTG1 + 2.XA2 + XC1
= 8,32 + 0,0756 +2.0,1 + 52 = 60,596 (m)
2 2
𝑍𝑁1 = √𝑅𝑁1 + 𝑋𝑁1 = √54,7372 + 60,5962 = 81,658 (𝑚Ω)
𝑈 400
𝐼𝑁1 = = = 2,82(𝑘𝐴)
√3. 𝑍𝑁! √3. 81,658. 10−3
𝐼𝑥𝑘1 = √2. 1,41. 𝐼𝑁1 = 5,6 𝐾𝑎
− Kiểm tra MCCB: Loại NS400N có
IcắtN = 10kA≥ IN1= 2,82 kA
Vậy áptômát được chọn thoả mãn điều kiện ổn định động.
67
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Bảng 4-4: Kết quả lựa chọn MCCB tổng trong các TĐL
Tủ động ITT,A Loại U đm,V I đm,A I cắt N,kV Số cực
lực
DL1 39,44 C60N 440 63 6 4
DL2 49,32 C60N 440 63 6 4
DL3 75,05 NC100H 440 100 6 4
DL4 48,59 C60N 440 63 6 4
DL5 49,48 C60N 440 63 6 4
Các MCCB đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong các tủ động lực cũng được chọn theo
các điều kiện đã nêu ở phần trên .Ví dụ chọn MCCB cho đường cáp từ TĐL1 đến máy tiện
ren có công suất 7 kW cos = 0,6:
UđmA Uđm =0,38 kV
𝑃𝑡𝑡 7
𝐼đ𝑚𝐴 ≥ 𝐼𝑡𝑡 = = = 17,73 (𝐴)
√3. 𝑐𝑜𝑠𝜑. 𝑈đ𝑚,𝐿𝐷 √3. 0,6.0,38
Chọn áptômát loại 5SQ2 370-0KA25 do hãng Siemens chế tạo có Iđm,A =25 A Icắt =3kA;
Uđm = 400V; 3cực, ( tra bảng 3.29 trang 166 sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện -
TS Ngô Hồng Quang )
Các đường cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
68
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tương tự như trên ta sẽ lấy một ví dụ kiểm tra đối với cáp từ tủ động lực 1 đến máy tiện
ren ở ví dụ trên (số trên bản vẽ là: 1).
Icp Itt = 17,73 A
Ta lấy Ikđnh = IđmA( dòng điện định mức của áptômát ta chọn )
Kết hợp hai điều kiện trên ta chọn cáp đồng 4 lõi do DELTA sản suất, cách điện PVC có
tiết diện 2,5mm2 với dòng điện định mức trường hợp cáp đặt trong ống là: Icp = 29A .Vì cáp
được đặt trong ống thép có đường kính 3/4'' chôn dưới nền phân xưởng. Để thuận tiện cho
việc mua sắm, lắp đặt, thay thế các cáp từ tủ động lực đến các máy đều dùng cùng loại: cáp
của hãng DELTA; áptômát đều dùng của hãng Siemens sản xuất.
Các áptômát và đường cáp khác được chọn tương tự , kết quả ghi ở dưới. Do công suất
của các thiết bị trong phân xưởng không lớn và đều được bảo vệ bằng aptomat nên ở đây
không tính toán ngắn mạch trong phân xưởng để kiểm tra các thiết bị lựa chọn theo điều
kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
Bảng 4-5: Bảng chọn đường cáp và áp tô mát hạ áp của nhà máy
Tên máy Số Ký Phụ tải Dây dẫn MCB
lượng hiệu PTT ITT (A) Tiết Iđ Dô.t Mã hiệu Iđm IKDDT/
trên (kW) diện (A) 1,5
mặt
bằng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Nhóm 1
Máy tiện ren 1 1 7 17,73 2,5 29 ¾’’ 5SQ2370- 25 20,83
0KA25
Máy tiện ren 1 2 4,5 11,4 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy tiện ren (1) 1 3 3,2 8,1 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Máy tiện ren 1 4 10 25,32 2,5 29 ¾’’ 5SQ2370- 32 26,66
0KA32
Máy khoan đứng 1 5 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Máy khoan đứng 1 6 7 17,73 2,5 29 ¾’’ 5SQ2370- 25 20,83
0KA25
Máy cưa (2) 1 11 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Máy mài hai phía (2) 1 12 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
69
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Máy khoan bàn (1) 6 13 3,9 9,88 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Máy ép tay 1 14 - - -
Nhóm 2
Máy tiện ren 3 1 21 53,18 25 107 ¾’’ 5SQ2370- 63 52,5
0KA63
Máy tiện ren 1 2 4,5 11,4 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 8,33
0KA16
Máy tiện ren 2 3 6,4 16,21 2,5 29 ¾’’ 5SQ2370- 25 20,83
0KA25
Máy tiện ren 1 4 10 25,32 2,5 29 ¾’’ 5SQ2370- 32 26,66
0KA32
Máy phay vạn năng 1 7 4,5 11,4 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy bào ngang 1 8 5,8 14,69 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy mài tròn vạn 1 9 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
năng 0KA10
Máy mài phẳng 1 10 4 10,13 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy cưa (4) 1 11 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Máy mài hai phía (4) 1 12 2,8 7,09 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
0KA10
Nhóm 3
Máy tiện ren (5) 4 1 40 101,29 25 107 ¾’’ 5SX6392-7 125 104,16
Máy tiện ren (5) 4 2 40 101,29 25 107 ¾’’ 5SX6392-7 125 104,16
Máy doa tọa độ 1 3 4,5 11,4 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy doa ngang 1 4 4,5 11,4 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Nhóm 4
Máy phay chép hình 1 7 5,62 14,23 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 16 13,33
0KA16
Máy phay đứng (6) 2 8 14 35,45 4 38 ¾’’ 5SQ2370- 40 33,33
0KA40
Máy phay chép hình 1 9 1 2,53 1,5 22 ¾’’ 5SQ2370- 10 8,33
(7) 0KA10
Máy xọc (6) 2 14 14 35.45 4 38 ¾’’ 5SQ2370- 40 33,33
0KA40
70
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
71
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
72
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trạm B1
NS 400N Cu/PVC/3x120+70 NS 400N
4G6
C60N
TDL1
C25A C16A C10A C32A C10A C25A C10A C10A C10A C10A C10A C10A C10A C10A
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G2,5
4G2,5
4G1,5
4G1,5
4G2,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G10
4G1,5
4G1,5
NC100H
TDL3
1 2 3 4 5 6 11 12 13 13 13 13 13 13 C125A C125A C125A C125A C125A C125A C125A C125A C16A C16A
4G6
4G25
4G25
4G25
4G25
4G25
4G1,5
4G25
4G25
4G1,5
4G25
C60N
TDL2 1 1 1 1 2 2 2 3 4
2
C63A C63A C63A C16A C25A C25A C32A C16A C16A C10A C16A C10A C10A
4G2,5
4G1,5
4G2,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G25
4G25
C16A C40A C40A C10A C40A C40A C16A C10A C16A C10A C16A C10A C10A
1 1 1 2 3 3 4 7 8 9 10 11 12
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G4
4G4
4G4
4G4
7 8 8 9 14 14 16 18 19 20 21 26 27
4G6
C60N
TDL5
C40A C16A C16A C10A C10A C40A C40A C16A C16A C25A C10A C16A C16A
Tủ chiếu sáng
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G2,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G1,5
4G4
4G4
4G4
73
5 5 6 10 11 12 12 13 15 17 22 23 23
Nhóm 4 GVHD.Nguyễn Thị Hồng Nhung
74