Professional Documents
Culture Documents
Tên đề tài:
KHẢO SÁT NHU CẦU MUA SẮM TRỰC TUYẾN
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Đà Nẵng, 3/2021
1
MỤC LỤC:
A. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài:..............................................................................................4
2. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................4
3. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài:........................................................................................................5
B. PHẦN NỘI DUNG:..........................................................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................6
I. Khái niệm về mua sắm trực tuyến:.........................................................................6
II. Lợi ích của việc mua sắm trực tuyến:.................................................................6
III. Những rủi ro khi mua sắm trực tuyến:...............................................................7
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................10
1. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................10
1.1. Mục tiêu chung:..................................................................................................10
1.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................................10
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.....................................................................12
1. Bảng thống kê:........................................................................................................12
2. Đồ thị thống kê:.......................................................................................................13
4. Ước lượng thống kê:...............................................................................................15
4.1. Ước lượng trung bình tổng thể:.........................................................................15
4.2. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:..............................................................................16
5. Kiểm định giả thuyết thống kê:.............................................................................16
5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể...................................................................16
5.1.1 Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số:.........................................16
Kiểm định tỷ lệ:...............................................................................................................17
5.1.2 Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể..........................................18
5.1.2.1. Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực)......18
5.1.2.2. Trường hợp mẫu độc lập ( Hai đối tượng 1 lĩnh vực).............................19
5.1.3. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2)................................................20
6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu:.........................................20
7. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính:............................................21
8. Kiểm định tương quan...........................................................................................22
8.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố....................................................22
8.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố.....................................................22
9. Phân tích hồi quy:...................................................................................................23
2
CHƯƠNG IV: HÀM Ý CHÍNH SÁCH...................................................................25
1. Đối với sinh viên:.....................................................................................................25
2. Đối với xã hội:.........................................................................................................25
C. PHẦN KỂT LUẬN:........................................................................................................26
1. Kết quả đạt được của đề tài:......................................................................................26
2. Hạn chế của đề tài:......................................................................................................26
3. Hướng phát triển của đề tài:......................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................27
Bảng 2 1 Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các trường Đại học Đà Nẵng...........13
Bảng 3 1 Mức chi phí bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn về chi phí mua các sản phẩm
trong 1 tháng trước khi biết đến các trang web thương mại điện tử.......................15
Bảng 4 1 Thu nhập bình quân 1 tháng của sinh viên Nam và Nữ............................................16
Bảng 4 2 Tỉ lệ số sinh viên có thu nhập 1 tháng từ 1-2 triệu...................................................16
Bảng 5 1 Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang
web thương mại điện tử............................................................................................17
Bảng 5 2 Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các trang web mua sắm trực tuyến.....18
Bảng 5 3 So sánh chi phí trước và sau khi biết đến thương mại điện tử..................................19
Bảng 5 4 Thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường đại học trên Đà Nẵng.
..................................................................................................................................20
Bảng 5 5 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử.............................................20
Bảng 6 1 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử trong 1 tháng của sinh viên
Đại học Đà Nẵng......................................................................................................21
Bảng 7 1 Kiểm định sự ảnh hưởng của giới tính đến mặt hàng mua sắm................................22
Bảng 8 1 Mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến
mua sắm trực tuyến..................................................................................................23
Bảng 8 2 Mối quan hệ tương quan hạng giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến..........................................................................................................23
Bảng 9 1 Tác động của chi phí mà sinh viên chi ra để mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến..........................................................................................................24
Bảng 9 2 Chi phí mua sắm sau biết đến mua hàng online.......................................................25
3
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại 4.0 hiện nay, Internet ngày càng được hình thành và phát triển với một
tốc độ chóng mặt. Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, các xu hướng mua sắm
tiêu dùng cũng ngày càng thay đổi và phát triển, những nhu cầu, đòi hỏi của con người
ngày càng tăng theo, từ các nhu cầu về ăn mặc, sinh hoạt,…. Theo cách mua hàng
truyền thống, người ta phải đến tận các cửa hàng để mua sắm những mặt hàng mình
muốn. Điều đó, khiến cho chúng ta tốn khá nhiều thời gian, tiền bạc,… Trong khi đối
với xã hội ngày nay, thời gian được ví như “là vàng, là bạc” và cùng với sự phát triển
của Internet đã tạo ra một cách thức mua hàng mới mà ở đó, người mua không cần
phải vượt khoảng cách về địa lí, tiêu tốn thời gian,… mà vẫn có thể chọn lựa được
những mặt hàng mà mình muốn. Chính vì thế, người tiêu dùng đang dần chuyển sang
các phương thức mua sắm hiện đại thay vì các hình thức mua sắm truyền thống.
Tuy nhiên, tại thời điểm này, mua sắm trực tuyến vẫn còn là hình thức khá mới mẻ đối
với người dân. Những câu hỏi cần đặt ra lúc này là: Nhu cầu của người tiêu dùng mua
sắm trực tuyến hiện nay là gì? Vai trò và lợi ích của việc mua sắm trực tuyến đối với
người tiêu dùng là gì? Và những hậu quả rủi ro mà người tiêu dùng hay mắc phải khi
mua sắm trực tuyến là gì?
Mua sắm trực tuyến đang phát triển rõ rệt và đang là một thị trường khá phổ biến, hấp
dẫn và thu hút rất nhiều sự chú ý đối với giới trẻ Việt Nam đặc biệt là ở sinh viên.
Nhận thấy được tính cấp thiết của việc mua sắm trực tuyến và để làm rõ hơn về thực
trạng này nhóm chúng tôi đã chọn nghiên cứu về đề tài “Nhu cầu mua sắm trực tuyến
của các sinh viên đại học trên địa bàn Đà Nẵng”
2. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu nhu cầu mua sắm trực tuyến của sinh viên các
trường Đại học ở Đà Nẵng
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu về nhu cầu mua sắm trực tuyến của sinh viên ở các trường trên địa bàn
Đà Nẵng hiện nay
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:
4
- Đề tài nghiên cứu về mức độ sử dụng mua sắm trực tuyến của sinh viên ở các
trường thuộc Đại học Đà Nẵng trên các trang web thương mại điện tử như Shopee,
Lazada, Tiki, Amazon,…
- Đối tượng khảo sát:
Sinh viên các trường Đại học thuộc địa bàn Đà Nẵng
- Không gian nghiên cứu:
Các trường đại học thuộc địa bàn Đà Nẵng
- Thời gian nghiên cứu:
Từ ngày 2/4/2021 đến ngày 4/4/2021
5. Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả phân tích
Chương 4: Hàm ý chính sách
5
B. PHẦN NỘI DUNG:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
8
Đi đôi với việc thuận tiện trong việc trao đổi, buôn bán là những rủi ro tiềm ẩn mà
người tiêu dùng cần phải thận trọng khi mua sắm trực tuyến bởi rủi ro tiềm ẩn về an
ninh mạng. Internet cũng là một nơi lý tưởng cho những kẻ tấn công, tạo nhiều cơ hội
cho chúng truy cập vào thông tin cá nhân và tài chính của khách hàng.
7. Rủi ro trong thương hiệu:
- Vấn đề đạo nhái thương hiệu: Các đối tượng kinh doanh, kinh doanh hàng giả
có hành vi cạnh tranh không lành mạnh bằng việc đặt tên miền, giao diện website,
đăng tải hình ảnh sản phẩm nhái các trang bán sản phẩm thật
- Vấn đề nhãn mác: Tình trạng hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng được
gắn nhãn mác hàng không chỉ gây thiệt hại kinh tế, thậm chí còn ảnh hưởng tính mạng,
sức khỏe, nhất là niềm tin người tiêu dùng.
IV. Tác động của mua sắm trực tuyến đối với con người
Bên cạnh sự tiện lợi và được nhiều sự ưu đãi từ các sàn thương mại điện tử thì việc
liên tục triển khai, đáp ứng nhu cầu thông qua không gian mua sắm thông minh đã
khiến nhiều người dùng ngày càng yêu thích và tin tưởng mua sắm trực tuyến. Ngoài
ra, thay vì phải mệt mỏi chờ đợi và chen lấn trong các khu chợ, siêu thị, chỉ cần một
vài cú click chuột là người dân có thể chọn được món đồ họ thích. Với những dịp lễ,
cuỗi năm, nỗi ám ảnh mua sắm dịp cuối năm dần trở thành cơn ác mộng cho những
khách hàng. Vì thế việc mua sắm qua mạng đơn giản và dễ dàng bởi người dùng có thể
chủ động mua trong bất kỳ thời điểm nào trong ngày, bất kể sáng sớm hay nửa đêm.
Các yếu tố tạo ra động lực thúc đẩy người tiêu dùng tham gia mua sắm xuất phát từ sự
tiện lợi, sự lựa chọn sản phẩm và dịch vụ, thông tin phong phú, dễ dàng truy cập và dễ
dàng mua sắm, thích thú khám phá. Ở khía cạnh tích cực của thương mại điện tử cho
thấy hành vi mua sắm bị tác động bởi các nhân tố:
- Nhận thức lợi ích của thương mại điện tử
- Thiết kế web thể hiện đầy đủ nội dung thông tin, thẩm mỹ, dễ truy cập
- Thích thú khám phá hay còn gọi là động cơ thích thú
9
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Bảng 1 1 Cơ cấu sử dụng các trang web thương mại điện tử của sinh viên
Trang web thương mại điện tử Số sinh viên Tỷ trọng (%)
Shopee ( https://shopee.vn/ ) 43 43
Lazada ( https://www.lazada.vn/ ) 25 25
Tiki ( https://tiki.vn/ ) 20 20
Amazon ( https://www.amazon.com/ ) 12 12
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên trong câu hỏi này đa số sử dụng trang web thương mại điện tử Shopee
chiếm 43% (với 43/100 sinh viên), sinh viên sử dụng trang thương mại điện tử Lazada
chiếm 25% (với 12/100 sinh viên), Tiki chiếm 20% (với 20/100 sinh viên) còn
Amazone chiếm 12% (12/100 sinh viên)
1.2. Bảng kết hợp:
Thống kê mô tả tần số truy cập các trang web thương mại điện tử và giới tính
của sinh viên
12
Bảng 1 2 Tần số truy tập trang web thương mại điện tử và giới tính của sinh viên
Giới tính
Số lần truy cập trong 1 tháng Tổng
Nam Nữ
Số sinh viên 11 9 20
1 lần
Tỷ trọng (%) 23,4% 17,0% 20,0%
Số sinh viên 12 14 26
3 lần
Tỷ trọng (%) 25,5% 26,4% 26,0%
Số sinh viên 15 10 25
5 lần
Tỷ trọng (%) 31,9% 18,9% 25,0%
Số sinh viên 9 20 29
7 lần
Tỷ trọng (%) 19,1% 37,7% 29,0%
47 53 100
Tổng
100,0% 100,0% 100,0%
Nhận xét:
Trong tổng số sinh viên tham gia khảo sát thì, số lần truy cập nhiều nhất chiếm tỉ lệ
cao ở giới tính Nữ trên 6 lần với 37,7% và ở giới tính Nam từ 4-6 lần với 31,9%. Ít
sinh viên có số lần truy cập dưới 2 lần trong 1 tháng, cụ thể nam chiếm 23,4% và nữ
chiếm 17%.
Bảng 2 1 Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các trường Đại học Đà Nẵng
Trường Số sinh viên Tỷ trọng (%)
Đại học Kinh Tế - ĐHĐN 29 29%
Đại học Bách Khoa - ĐHĐN 14 14%
Đại học Kiến Trúc - ĐHĐN 12 12%
Đại học Sư Phạm - ĐHĐN 12 12%
Đại học Ngoại Ngữ - ĐHĐN 17 17%
Đại học Duy tân 10 10%
Đại học Đông Á 6 6%
Tổng 100 100%
13
Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các
trường Đại học Đà Nẵng
6%
10% Đại học Kinh Tế - ĐHĐN
29% Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Đại học Kiến Trúc - ĐHĐN
Đại học Sư Phạm - ĐHĐN
17% Đại học Ngoại Ngữ - ĐHĐN
Đại học Duy tân
Đại học Đông Á
14%
12%
12%
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến là Sinh viên Kinh tế chiếm 29%, tỉ lệ sinh
viên các trường đại học Bách Khoa, Kiến trúc, Sư phạm, Ngoại Ngữ, Duy Tân mua
sắm trực tuyến chiếm lần lượt 14%, 12%,12%, 17%,10%. Tỉ lệ sinh viên ít mua sắm
trực tuyến nhất là sinh viên đại học Đông Á chiếm 6%.
3. Các đại lượng thống kê mô tả:
Tính mức chi phí bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn về chi phí mà sinh viên
các trường Đại học Đà Nẵng chi ra để mua các sản phẩm trong 1 tháng trước khi biết
đến các trang web thương mại điện tử
14
Descriptive Statistics
Chi phí mua sắm Valid N (listwise)
trước khi biết đến
mua sắm online
N 100 100
Range 3900,00
Minimum 100,00
Maximum 4000,00
Mean 955,0000
Std. Deviation 844,93440
Variance 713914,141
Bảng 3 1 Mức chi phí bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn về
chi phí mua các sản phẩm trong 1 tháng trước khi biết đến các
trang web thương mại điện tử.
Nhận xét:
Căn cứ vào bảng ta có thể biết được chi phí các bạn bỏ ra mua hàng bình quân là
1.5686 triệu đồng
Phương sai là: 713914 nghìn đồng
Độ lệch chuẩn là: 844,9 nghìn đồng
Hệ số biến thiên là: 3900 nghìn đồng
4. Ước lượng thống kê:
4.1. Ước lượng trung bình tổng thể:
Với độ tin cậy 95% ước lượng thu nhập bình quân 1 tháng của sinh viên Nam và
Nữ ở các trường Đại học Đà Nẵng.
Descriptives
Giới tính Statistic Std. Error
Nhận xét:
Căn cứ vào kết quả ước lượng cho thấy với độ tin cậy 95% có thể kết luận, thu nhập
bình quân của Nam nằm trong khoảng 2000 – 2537 (nghìn đồng) và của Nữ nằm trong
khoảng 2202 - 2759 (nghìn đồng). Qua đó, cho thấy thu nhập bình quân nữ cao hơn
nam.
4.2. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:
Ví dụ 6: Với tỉ lệ 95%, hãy ước lượng tỉ lệ số sinh viên các trường đại học thuộc địa
bàn Đà Nẵng có thu nhập 1 tháng từ 1-2 triệu.
Descriptives
Statistic Std. Error
Nhận xét:
Căn cứ vào bảng, với độ tin cậy 95% có thể kết luận rằng tỷ lệ sinh viên các trường đại
học thuộc địa bàn Đà Nẵng có thu nhập 1 tháng từ 1000-2000 (nghìn đồng) nằm trong
khoảng 16,36% - 33,64%.
5. Kiểm định giả thuyết thống kê:
5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể
5.1.1 Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số:
Có nhận định cho rằng: “Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1
tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử là 2000 (ngàn đồng). Với mức ý
nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
16
One-Sample Test
Chi phí mua
sắm sau khi biết
đến mua sắm
online
t -7,077
df 99
Sig. (2-tailed) ,000
Test Value = 2000
Mean Difference -725,50000
Nhận xét:
Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị Sig = 0.000 < 0.05 (mức ý
nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 hay nói cách khác với
mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận: Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến
trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử THẤP HƠN 2000 (ngàn
đồng).
Kiểm định tỷ lệ:
Ví dụ 8: Có nhận định cho rằng “Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các trang
web mua sắm trực tuyến là 60%”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy
hay không?”
One-Sample Test
Độ tuổi mã hoá
t -5,713
17
Mean Difference -,27000
Lower -,3638
95% Confidence Interval of
the Difference
Upper -,1762
Bảng 5 2 Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các trang web mua sắm trực tuyến.
Nhận xét:
Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy giá trị Sig = 0.000 < 0.05 (mức ý
nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 hay nói cách khác với
mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận: Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các
trang web mua sắm trực tuyến KHÁC 60%
5.1.2 Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể
5.1.2.1. Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực)
Có ý kiến cho rằng “Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1
tháng trước khi biết các trang web thương mại điện tử và chi phí sinh viên chi ra để
mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử”. Với
mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không ?
Mean -319,50000
Std. Deviation 841,41340
Nhận xét:
Căn cứ vào số liệu bảng Paired Samples Test cho thấy, giá trị Sig=0,000<0,05 (mức ý
nghĩa 5%) có thể kết luận rằng: Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1
tháng trước khi biết các trang web thương mại điện tử THẤP HƠN chi phí sinh viên
chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện
tử. Với độ tin cậy 95% cho thấy, chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trước
khi biết đến thương mại điện tử thấp hơn khoảng từ 152,5 - 486,4 (nghìn đồng) so với
chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến sau khi biết đến thương mại điện tử.
5.1.2.2. Trường hợp mẫu độc lập ( Hai đối tượng 1 lĩnh vực)
Có ý kiến cho rằng “Thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường
đại học trên địa bàn Đà Nẵng là như nhau”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng
tin cậy hay không?
19
Nhận xét:
Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0,607 > 0.05 nên không có cơ sở kết luận
phương sai về thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường đại học trên
địa bàn Đà Nẵng là như nhau.
Giá trị sig kiểm T-test ở cột Equal variances not assumed là 0,332 >5% cho thấy
không có sự khác biệt giữa thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường
đại học trên địa bàn Đà Nẵng. Cụ thể với độ tin cậy 95% cho phép kết luận thu nhập
của sinh viên Nam và Nữ đại học Đà Nẵng là như nhau.
5.1.3. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2)
Có ý kiến cho rằng “Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử
không ảnh hưởng đến chi phí mua sắm sau khi biết đến các trang web thương mại điện
tử”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
ANOVA
Nhận xét:
Bảng ANOVA có giá trị sig = 0,187 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0
thừa nhận H1. Hay nói cách khác: Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng “Số lần
truy cập vào các trang web thương mại điện tử của các sinh viên Nam và Nữ là khác
nhau”.
6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu:
Kiểm tra dữ liệu số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử trong 1
tháng của sinh viên Đại học Đà Nẵng có phân phối chuẩn hay không?
20
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
Số lần truy cập
trong 1 tháng
N 100
Mean 4,2600
Normal Parameters a,b
Absolute ,182
Negative -,182
Kolmogorov-Smirnov Z 1,821
Nhận xét:
Giá trị sig=0.003 < 5% nên bác bỏ giả thuyết H0 và thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói
cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận số lần truy cập vào các trang web
thương mại điện tử trong 1 tháng của sinh viên Đại học Đà Nẵng KHÔNG CÓ phân
phối chuẩn.
7. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính:
Có ý kiến cho rằng “Mặt hàng mua sắm của sinh viên không chịu ảnh hưởng
bởi yếu tố giới tính”.Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig.
(2-sided)
Nhận xét:
Giá trị sig của kiểm định Chi – Square Tests là 0.000 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H 0
thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận: Mặt
hàng mua sắm của sinh viên chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính (phụ thuộc nhau)
8. Kiểm định tương quan
8.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định có hay không mối quan hệ tương quan tuyến
tính giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua sắm trực tuyến của sinh viên
các trường Đại học trên địa bàn Đà Nẵng ?
Correlations
Chi phí mua Chi phí mua
sắm trước khi sắm sau khi
biết đến mua biết đến mua
sắm online sắm online
22
R= 0,61 = 61%
Nhận xét:
Giá trị Sig = 0,000 < 5% cho phép bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối thuyết H1, hay
nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến của sinh viên các trường Đại học trên địa bàn Đà Nẵng có mối quan hệ
tương quan nhau.
8.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định có hay không mối quan hệ tương quan hạng
giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua sắm trực tuyến của sinh viên các
trường Đại học trên địa bàn Đà Nẵng ?
Correlations
Chi phí mua Chi phí mua sắm
sắm trước khi sau khi biết đến
biết đến mua mua sắm online
sắm online
Correlation
1,000 ,798**
Coefficient
Chi phí mua sắm trước khi
biết đến mua sắm online Sig. (2-tailed) . ,000
Nhận xét:
Giá trị Sig = 0,000 > 5% cho phép bác bỏ H0, thừa nhận H1, hay nói cách khác: Với
mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua sắm
trực tuyến của sinh viên các trường Đại học trên địa bàn Đà Nẵng có tương quan
HẠNG với nhau.
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Total 104052675,000 99
a. Dependent Variable: Chi phi mua sam sau khi biet den mua sam online
b. Predictors: (Constant), Chi phi mua sam truoc khi biet den mua sam online
Bảng 9 1 Tác động của chi phí mà sinh viên chi ra để mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến.
Nhận xét:
Bảng Anova có giá trị sig=0.001 < 0.05 cho phép bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối
thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận chi phí sinh viên chi ra trước
khi biết đến mua sắm trực tuyến tác động đến chi phí chi ra để mua sắm sau khi qua
các trang web thương mại điện tử.
- Kiểm định hệ số chặn:
Coefficientsa
- Giá trị sig tương ứng với hệ số chặn là 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0 thừa
nhận đối thuyết H1 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số chặn
24
- Giá trị sig tương ứng với hệ số góc là 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0 thừa
nhận đối thuyết H1 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số góc
- Hệ số xác định (R2):
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the
Square Estimate
1 ,610a ,372 ,366 816,42388
a. Predictors: (Constant), Chi phi mua sam truoc khi biet den mua
sam online
- Hệ số xác định là 0,372 phản ánh nhân tố chi phí chi ra để mua sắm trước khi biết
đến thương mại điện tử giải thích được 37,2% sự biến động chi phí mua sắm sau
khi biết đến các trang web điện tử. Các nhân tố khác tác động đến chi phí là 62,8%
(1-R Square)
- Hệ số góc ß1= 0,740 phản ánh khi chi phí chi ra để mua sản phẩm của sinh viên
trước khi biết đến thương mại điện tử tăng (1000 đồng) thì chi phí chi ra để mua
sắm sau khi biết đến thương mại điện tử trong một tuần tăng lên 0,740 đồng (1000
đồng)
- Hệ hình hồi quy mẫu có dạng:
Y=0,740X
25
cho bản thân khi mua sắm online để có trải nghiệm tốt nhất đối với sản phẩm của mình
muốn đề cập đến.
26
- Cần nhiều thời gian để đề tài được hoàn thiện và chính xác và trau dồi thêm kiến
thức về đề tài
3. Hướng phát triển của đề tài:
- Xử lí các vấn đề về bảo mật thông tin, rủi ro về tài chính, khó khăn trong khâu vận
chuyển,…
- Cải tiến một số chức năng chưa được hoàn chỉnh hay các mặt hàng mặt hàng nhằm
thu hút sự quan tâm của khách hàng, đồng thời giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm
sản phẩm mà mình muốn chọn lựa.
- Khắc phục những trở ngại của việc mua sắm trực tuyến
[1] https://vi.wikipedia.org/wiki/Mua_s%E1%BA%AFm_tr%E1%BB%B1c_tuy
%E1%BA%BFn#:~:text=Mua%20s%E1%BA%AFm%20tr%E1%BB%B1c%20tuy
%E1%BA%BFn%20l%C3%A0,s%E1%BB%AD%20d%E1%BB%A5ng%20tr
%C3%ACnh%20duy%E1%BB%87t%20web.&text=M%E1%BB%99t%20c%E1%BB
%ADa%20h%C3%A0ng%20tr%E1%BB%B1c%20tuy%E1%BA%BFn,t%C3%A2m
%20mua%20s%E1%BA%AFm%20th%C3%B4ng%20th%C6%B0%E1%BB%9Dng.
27