You are on page 1of 28

1 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

2 KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


3 ------------------------&---------------------------

5
6

9 PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM


10 ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP RAU QUẢ
11

12

13 Giảng viên hướng dẫn : TS. GVC. Giang Trung Khoa

14 Nhóm sinh viên thực hiện : Tổ 2 - Nhóm 3

15 Thời gian : Sáng chủ nhật, tuần 3-4-5

16

17

18

19 Hà Nội - Năm 2021


20

ii
21

22

23 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

Điểm thành
STT Họ và tên MSV Lớp
viên
1 Trần Hoàng Long 636253 K63- CNTPB
2 Trần Hoàng Long 636534 K63- CNTPB
3 Phạm Thị Lợi 636254 K63- CNTPB
4 Nguyễn Thị Minh 636256 K63- CNTPB
5 Lê Thị Bích Ngọc 636260 K63- CNTPB
6 Lo Thị Nhung 636547 K63- CNTPB
7 Trương Thị Nhung 636261 K63- CNTPB
8 Nguyễn Thị Qúy 636269 K63- CNTPB
9 Lê Phương Thảo 636557 K63- CNTPB
10 Bùi Đức Thịnh 636278 K63- CNTPB
11 Hồ Quỳnh Trang 636283 K63- CNTPB
Nguyễn Thị Ngọc
12 636286 K63- CNTPB
Trâm
13 Triệu Thu Uyên 636291 K63- CNTPB
24

25

26

27

28

29

30

1
31

32 MỤC LỤC

33 Table of Contents
34 I. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP RAU QUẢ..............................5
35 1.1. Tổng quan về thị trường nước ép rau quả ở Việt Nam...............................5
36 1.2. Tổng quan về thị trường nước ép rau quả trên thế giới...............................5
37 II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP RAU QUẢ.................................5
38 2.1. Khái quát chung..........................................................................................5
39 2.1.1. Khái niệm..............................................................................................5

40 2.1.2. Lợi ích...................................................................................................5

41 2.2. Phân tích thị trường nước ép rau quả..........................................................6


42 2.2.1. Đặc điểm thị phần................................................................................6

43 2.2.2. Phân khúc thị trường............................................................................7

44 2.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu...........................................................................8

45 2.2.4. Tình hình tiêu thụ nước ép rau quả ở Việt Nam và trên thế giới........10

46 2.2.4.1. Tình hình tiêu thụ tại Việt Nam..........................................................10

47 2.2.4.2. Tình hình tiêu thụ trên thế giới...........................................................12

48 2.2.5. Khả năng cạnh tranh..........................................................................12

49 2.2.6. Các sản phẩm nước ép rau quả trên thị trường.................................13

50 2.3. Phân tích thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước ép rau quả
51 19
52 2.3.1. Tìm hiểu chung...................................................................................19

53 2.3.2. Phân tích thị hiếu................................................................................20

54 2.4. Những cơ hội, thách thức..........................................................................22


55 2.4.1. Cơ hội.................................................................................................23
2
56 2.4.2. Thách thức..........................................................................................23

57 2.5. Một số kiến nghị cho sản phẩm nước ép rau quả......................................24
58 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................25
59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79
3
80

81

82 I. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP RAU QUẢ


83 1.1. Tổng quan về thị trường nước ép rau quả ở Việt Nam

84 Hiện tại, tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây Việt Nam đang xếp
85 thứ 4 khu vực Đông Nam Á tương ứng với 450 triệu USD. Thị trường dự kiến
86 tăng trưởng 8% hằngnăm (CAGR 2020-2025). Số liệu nghiên cứu cho thấymức
87 tiêu thụ nước trái cây bình quân đầu người tại Việt Nam là 3,6 lít/ người năm
88 2020

89 1.2. Tổng quan về thị trường nước ép rau quả trên thế giới

90 Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng COVID-19, thị trường Nước ép Rau
91 quả và Trái cây toàn cầu đạt 172,3 tỷ USD với sản lượng khoảng 46,8 tỉ lit vào
92 năm 2020. Thị trường này dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,1%
93 trong giai đoạn dự báo 2021-2026 để đạt sản lượng 53 tỷ lít với giá trị đạt 193,8
94 tỉ USD.

95 Những thương hiệu nước trái cây nổi tiếng trên thế giưới có thể kể đến như
96 Tropicana, Del Monte, Apple & Eve, Langer’s,V8,vv……

97 Nhiều công ty,tập đoàn lớn trên thế giới sở hữu các nhãn hang thuộc ngành
98 này như Nestle,Coca Cola,Pepsico,vv…..

100 II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP RAU QUẢ


101 II.1. Khái quát chung
102 II.1.1. Khái niệm

103 Nước ép rau quả là chất lỏng nguyên chất được ép ra từ các loại rau quả
104 tươi sau khi tách phần chất xơ, không thêm nước, đường hay bất kỳ chất phụ gia
105 nào khác. Trong thời gian gần đây, cụm từ “nước ép rau quả ” được biết đến

4
106 nhiều hơn trong những cộng đồng ăn khỏe, sống khỏe với mục đích cung cấp
107 dinh dưỡng cho cơ thể cũng như nhằm cải thiện sức khỏe tốt hơn.

108 II.1.2. Lợi ích


109  Giúp bổ sung khẩu phần ăn rau củ còn thiếu: Hàng ngày, cơ thể không
110 chỉ cần được cung cấp các chất đạm, protein,...đến từ thịt, cá, trứng,...mà
111 còn cần các loại vitamin và khoáng chất có trong rau củ. Tuy nhiên có rất
112 nhiều người không thích hoặc không có thói quen ăn nhiều rau củ, dẫn
113 đến việc thiếu chất. Đối với những người này, chỉ cần uống một ly nước
114 ép trái cây sẽ giúp bổ sung đủ khẩu phần ăn rau củ còn thiếu một cách dễ
115 dàng.
116  Giảm cân: Năng lượng, dinh dưỡng có trong nước ép trái cây có tác dụng
117 ngăn cản cảm giác thèm ăn. Cùng với đó mùi vị đa dạng, dễ uống bạn
118 không cần ép cơ thể vào các chế độ ăn khắc nghiệt, có hại cho sức khỏe.
119  Thanh lọc cơ thể: Một số thực phẩm làm nước ép trái cây có tác dụng
120 thanh lọc cơ thể như: dứa, dưa hấu, cần tây, đậu đen, táo, dưa leo… Có
121 rất nhiều công thức làm nước ép hỗn hợp cực kỳ hiệu quả.
122  Bổ sung lượng nước cần thiết: Các loại trái cây đều có chứa hàm lượng
123 nước lớn. Vậy nên khi uống nước ép trái cây, bạn sẽ đồng thời cung cấp
124 cho cơ thể những dưỡng chất có lợi cùng lượng nước nhất định, tránh
125 được ảnh hưởng tiêu cực của việc thiếu nước.
126  Tăng cường hệ tiêu hóa: Thay vì phải cần đến dạ dày co bóp để nghiền
127 nát, việc ép trái cây ra thành nước sẽ giúp cho cơ thể hấp thụ chất dinh
128 dưỡng một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, nước ép trái cây
129 sẽ không làm cho hệ tiêu hóa phải hoạt động vất vả.
130  Ngăn ngừa bệnh tật và ung thư: Ăn uống đầy đủ dưỡng chất, chất xơ sẽ
131 giúp cơ thể có sức đề kháng tốt, ngăn ngừa các vi khuẩn xâm hại, cũng
132 như đào thải những tạp chất, không an toàn để ngăn ngừa bệnh tật.

5
133  Đẹp da, giữ dáng: Một số vitamin và khoáng chất thiết yếu của nước ép
134 trái cây hoạt động mạnh mẽ trong các tế bào, kích thích làn da hồng hào,
135 khỏe mạnh từ bên trong và sắc tố da đầy đủ dưỡng chất sẽ thể hiện ra bên
136 ngoài rõ ràng.
137 II.2. Phân tích thị trường nước ép rau quả
138 II.2.1. Đặc điểm thị phần

139 Nhu cầu ngày càng cao với thực phẩm bổ dưỡng, sở thích đối với nước ép
140 và xu hướng gia tăng số lượng người tiêu dùng là những nhân tố chính thúc đẩy
141 thị trường. Sở thích đối với nước ép và hương vị của người tiêu dùng là thách
142 thức đối với thị trường nước ép trái cây và rau củ. Thị trường chủ yếu phụ thuộc
143 vào thương hiệu công ty, sở thích và khẩu vị của người tiêu dùng. Thị trường sẽ
144 có sự tăng trưởng mạnh tại các quốc gia đang phát triển. Hoa Kỳ, Anh, Trung
145 Quốc và Nhật Bản là những thị trường hàng đầu cho sản phẩm nước ép trái cây
146 và rau củ với hàng loạt các công ty lớn nổi tiếng như Nestles, Coca Cola,
147 Pepepsico…

148 Dựa vào nhu cầu đó, thị trường nước giải khát Việt Nam những năm gần
149 đây tang trưởng nhanh với xu hướng tiêu dùng mạnh và nhóm nước giải khát từ
150 các loại hoa quả tự nhiên. Trong đó có Vfresh của Vinamilk là thương hiệu nổi
151 tiếng dẫn đầu thị trường trong nước với đặc thù sản xuất đề cao tính tự nhiên.
152 Ngoài ra còn có các doanh nghiệp như công ty TNHH Tribeco, Công ty Cổ
153 phần Thực phẩm quốc tế Wonderfarm đã tung ra thị trường rất nhiều loại nước
154 trái cây để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng trong nước.

155 II.2.2. Phân khúc thị trường


156  Sản phẩm cao cấp: được sản xuất hoàn toàn từ trái cây tươi thật, với thành
157 phần lên đến 70% trái cây nguyên chất đậm đặc, không chất tạo mùi, taọ
158 màu hay tạo ngọt nhân tạo. Kết hợp với quy trình sản xuất hiện đại tuân thủ
159 nghiêm ngặt các tiêu chuẩn sản xuất cao cấp.

6
160 - Về giá cả: những sản phẩm ở phân khúc này có giá dao động từ 70.000 -
161 100.000 VNĐ/L
162 - Các thương hiệu: Ceres, TH True Milk, Sun up…
163  Sản phẩm trung cấp: Lợi ích sản phẩm mang lại đến người tiêu dùng ko
164 khác gì mấy so với dòng sản phẩm cao cấp. Những sản phẩm nước ép trái
165 cây đều mang lại giá trị dinh dưỡng cũng như đem lại tác dụng làm đẹp da,
166 làm đẹp vóc dáng cho người tiêu dùng sản phẩm. Hỗ trợ chống lão hóa, các
167 bệnh lý về tim mạch đều mang lại những lợi ích tốt cho người tiêu dùng.
168 - Về giá cả: những sản phẩm ở phân khúc này có giá dao động từ 40.000-
169 70.000 đồng/L phù hợp với các đối tượng như học sinh, sinh viên.
170 - Các thương hiệu : Dole,Tipco,Vfresh,….
171  Sản phẩm bình dân:: giá rẻ hơn 2 loại trên, chủ yếu là các chất tạo vị, tạo
172 màu, chất phụ gia, hàm lượng đường cao, có ít hoặc k có cốt dịch của quả
173 tươi nguyên chất
174 - Về giá cả: những sản phẩm có giá dưới 30.000/1 L
175 - Các thương hiệu: Twister, Fontana,…
176 II.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu
177 II.2.3.1. Thuận lợi

178 Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới, thứ 8 Châu Á và thứ 3
179 khu vực ĐôngNam Á. Đáng chú ý là cơ cấu dân số trẻ và tầng lớp trung lưu
180 ngày càng mở rộng.

181 Người tiêu dùng, đặc biệt giới trẻ khá nhạy bén, tiếp thu tốt và có hiểu
182 biết về thương hiệu.

183 Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nội bộ ngành tạo động lực
184 cho thị trường ngày càng năng động và phát triển.

185 Mạng lưới bán lẻ, hệ thống siêu thị có mặt ở khắp trên cả nước góp
186 phần đưa sản phẩm đến với mọi người tiêu dùng dễ dàng hơn.

7
187 Người tiêu dùng Việt là những người có ý thức về sức khỏe cao. Họ
188 đang ngày càng quan tâm hơn đến các vấn đề về sức khỏe, vệ sinh, an toàn thực
189 phẩm. Do đó họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn vào các sản phẩm đảm bảo độ
190 an toàn, thân thiện với môi trường, đặc biệt là nhóm sản phẩm hữu cơ (organic).

191 Số lượng gia đình hạt nhân (gia đình bao gồm 1 cặp cha mẹ và con cái)
192 và người độc thân đang gia tăng, họ thường chuộng những sản phẩm có bao bì
193 vừa hoặc nhỏ thay cho những loại kích thước quá lớn. Hơn thế nữa, các sản
194 phẩm tiêu dùng nhanh đặc biệt là các sản phẩm thuộc nhóm hàng nước trái cây
195 của Hàn Quốc đã có 1 vị thế, được đánh giá cao tại thị trường Việt Nam.

196 II.2.3.2. Khó khăn

197 Thị trường bia hơi chiếm 70% tổng giá trị bán lẻ đồ uống, tiếp theo là
198 các sản phẩm đồ uống đến từ cà phê với mức tăng trưởng bình quân 14% mỗi
199 năm đang dần trở thành“sự lựa chọn hàng đầu của giới trẻ” tại Việt Nam.

200 Việc tích cực đầu tư cho quảng cáo và định vị thương hiệu thông qua tất
201 cả các kênh truyền thông từ báo in, truyền hình đến internet cũng như thay đổi
202 cả mẫu mã và bao bì đóng chai nhằm khác biệt hóa, thu hút khách hàng và tăng
203 doanh thu bán hàng trong năm là điều mà các nhãn hàng, các nhà sản xuất trong
204 và ngoài Việt Nam sử dụng. Điều đó cũng tạo ra một thị trường hàng hóa nước
205 trái cây đa dạng nhưng cũng đầy cạnh tranh gắt gao.

206 Việt Nam là một nước nhiệt đới phát huy lợi thế về khí hậu, thổ
207 nhưỡng ở một nước nhiệt đới, Việt Nam có rất nhiều loại trái cây đa dạng, có
208 chất lượng tốt phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Hiện nay, NTD Việt
209 đang dần chuyển sang sử dụng nước trái cây nguồn gốc hữu cơ có lợi cho sức
210 khỏe, vì vậy một số DN Việt cũng đã chuyển sản xuất các loại nước trái cây
211 sạch và hữu cơ nhằm tăng tính cạnh tranh.

212 Trong bối cảnh thị trường nước giải khát Việt Nam có hơn 1.800 DN
213 hoạt động, theo giới chuyên gia, sức cạnh tranh trên phân khúc thị trường nước

8
214 trái cây là cực kỳ khốc liệt, nhất là áp lực từ các "đại gia" trong ngành (cả khối
215 nội lẫn khối ngoại) sẽ là thách thức lớn với các DN mới, nhỏ và vừa.

216 Các hương vị chủ đạo trên thị trường vẫn là cam, dâu tây, chanh leo và
217 được ưa chuộng nhất vẫn là vị cam.

218 Trước sự mở rộng của ngành hàng, người tiêu dùng ngày càng khó tính
219 hơn với chất lượng sản phẩm vì sức khoẻ trở thành yếu tố được quan tâm hàng
220 đầu. Thị hiếu thay đổi, trào lưu sử dụng sản phẩm phải tốt cho sức khoẻ, thành
221 phần rõ ràng, cũng như các yêu cầu về chứng minh nguồn gốc nguyên liệu ngày
222 càng khắt khe hơn. Đây là thách thức cho các thương hiệu đã lâu đời trên thị
223 trường nhưng đồng thời mở ra cơ hội mới cho các thương hiệu mới.
224 Điều đó đòi hỏi nhà sản xuất cần nhanh nhạy nắm bắt các xu hướng tiêu dùng
225 mới để đưa ra sản phẩm phù hợp đáp ứng thị hiếu tiêu dùng ngay trên sân nhà,
226 đồng thời phải có chiến lược phân phối linh hoạt nhằm đứng vững trong cuộc
227 cạnh tranh này.

229 II.2.4. Tình hình tiêu thụ nước ép rau quả ở Việt Nam và trên thế
230 giới
231 II.2.4.1. Tình hình tiêu thụ tại Việt Nam

232 Ngành hàng nước trái cây tại Việt Nam được đánh giá là rất tiềm năng,
233 doanh thu toàn thị trường trong năm 2020 vào khoảng 3.600 tỉ đồng (theo
234 Kantar World Panel) và mỗi năm tăng trung bình mức 2 con số, dự kiến đạt
235 5.000 tỉ VNĐ vào năm 2022.

236 Ngành đồ uống tại Việt Nam được đánh giá là ngành phát triển mạnh,
237 đóng góp lớn vào phân khúc hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Ngành công
238 nghiệp này đi cùng với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, sự thay đổi lối sống
239 và sở thích, và số lượng người tiêu dùng trung lưu ngày càng tăng. Tiêu thụ đồ
240 uống ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng hàng năm là 6%, trở thành ngành động

9
241 lực của nền kinh tế Việt Nam.Trong khi phân khúc bia vẫn là thế mạnh nhất
242 trong ngành đồ uống Việt Nam, thì những thay đổi đang diễn ra. Mặc dù tinh tế,
243 ngành công nghiệp đồ uống không cồn đã phát triển trong những năm gần đây,
244 với tốc độ tăng trưởng dự kiến là 6,5% cho đến năm 2023.

245 Theo thống kê thị trường đồ uống Việt Nam năm 2020: 85% lượng sản
246 xuất và tiêu thụ mỗi năm của thị trường nước giải khát Việt Nam là tới từ nước
247 ngọt, trà uống liền, nước ép hoa quả các loại, nước tăng lực… 15% còn lại là do
248 nước khoáng chiếm phần còn lại.

249 Bình quân người Việt nam tiêu thụ mặt hàng nước giải khát trên 23 lít/
250 người/ năm. 85% cũng là con số mà các doanh nghiệp nước giải khát đang nắm
251 giữ tỷ lệ sản xuất trong cả 1 ngành hàng bia rượu.

252 Với dân số trẻ, cùng với tầng lớp trung lưu ngày càng gia tăng, xu
253 hướng của ngành đồ uống sẽ là các sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ và thân thiện
254 với môi trường. Khi các sản phẩm dinh dưỡng như nước trái cây, sinh tố, sữa,
255 … trở nên phổ biến hơn, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm tốt cho sức khỏe cũng
256 sẽ tăng cao, kéo theo cơ hội phát triển cho các dòng sản phẩm này. Một cuộc
257 khảo sát do B & Company thực hiện đã chỉ ra rằng khách hàng Việt Nam có xu
258 hướng cho rằng nước ép trái cây và rau quả là thức uống sức khỏe phổ biến
259 nhất.

260 Người tiêu dùng Việt Nam đang quan tâm nhiều hơn đến đồ uống tốt
261 cho sức khỏe và sẵn sàng trả tiền để mua hàng hóa có chất lượng tốt hơn, tốt
262 cho sức khỏe của họ. Nước ngọt có ga đang được tiêu thụ ít hơn; tăng trưởng
263 doanh thu giảm từ 27,9% năm 2011 xuống còn 9,3% năm 2019. Trong khi đó,
264 nước ép trái cây, nước trái cây sữa và trà thảo mộc hiện đang được người Việt
265 Nam chú ý.

266 Trào lưu uống nước ép trái cây thay vì ăn hoa quả tươi nở rộ ở mọi nơi
267 cũng tạo cơ hội kinh doanh cho người bình dân. Dễ thấy nhất có lẽ là lĩnh vực

10
268 nước ép trái cây sinh tố được sản xuất thủ công trực tiếp từ quả tươi. Các cửa
269 hàng nước ép mọc khắp trên các phố, trong ngõ hẻm ở các đô thị, nhất là ở Hà
270 Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Nước ép sinh tố thậm chí còn được yêu thích
271 và tin tưởng hơn nước ép công nghiệp. Một bộ phận người tiêu dùng cho rằng
272 nước ép thủ công ở các quán là hoa quả tươi nguyên được xay ép tại chỗ, dù có
273 thể họ không tận mắt chứng kiến. Chủ các cửa hàng kinh doanh nước ép sinh tố
274 kiếm lời không ít từ mặt hàng này. Theo khảo sát của tác giả Trương Thị Ngọc
275 Thùy báo Tiền Phong, tại cửa hàng nước ép FRUIT JUICE 59A Quốc Tử Giám,
276 Hà Nội, mỗi ngày, cửa hàng bán trung bình 50-60 cốc ( mùa đông), 90-100 cốc
277 (mùa hè). Giá mỗi cốc nước ép các loại khoảng 30 nghìn đồng/ cốc.
278 Đặc biệt, người Việt càng quan tâm đến sức khỏe trong khoảng thời gian đại
279 dịch Corona. Theo báo cáo gần đây của McKinsey, hơn 80% người được hỏi đã
280 tăng cường mua thực phẩm tươi sống và thực phẩm chăm sóc sức khỏe kể từ đại
281 dịch bùng phát

282 II.2.4.2. Tình hình tiêu thụ trên thế giới

283 Các nghiên cứu thị trường mới nhất cho thấy, thức uống trái cây ngày
284 càng được ưa chuộng. Tốc độ tiêu dùng nước ép trái cây bình quân đầu người
285 tăng nhanh so với nước uống có gas. Cứ 10 người, có 6 người chọn nước ngọt
286 không gas. Kinh doanh nước ép trái cây trở thành lĩnh vực kiếm tiền béo bở.
287 Với lịch sử phát triển chỉ mới 3 thập kỉ, thị phần nước ép toàn cầu đã đạt gần
288 gấp đôi thị phần trà và doanh số bán của nước ép trái cây cao hơn toàn bộ doanh
289 số bán của ngành công nghiệp cola.

290 Nhìn chung, trên toàn thế giới, người trẻ tuổi tiêu thụ nhiều nước ngọt
291 hơn người lớn tuổi, nhưng lại tiêu thụ ít sữa hơn. Trong khi đó, phụ nữ ở độ tuổi
292 trên 60 tiêu thụ ít nước ngọt nhất, nhưng lại sử dụng nhiều sữa nhất. Phụ nữ tuổi
293 từ 20-29 tiêu thụ nhiều nhất loại đồ uống 100% nước trái cây và nước ép rau
294 quả, không có đường. Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng, nhìn chung

11
295 các nước có nền kinh tế phát triển hơn thì tiêu thụ nhiều nước trái cây và sữa
296 hơn các nước chưa phát triển.

297 II.2.5. Khả năng cạnh tranh


298  Trên thế giới:

299 Thị trường nước ép chủ yếu được thống trị bởi các công ty lớn như
300 Nestles SA, Coca Cola, Pepsico… Các công ty lớn trên thị trường thuộc lĩnh
301 vực này gồm có Nestles Thụy Sĩ (sản phẩm Juicy Juice), Coca Cola (sản phẩm
302 Minute Maid), công ty WINN-Bill-DANN Foods (Nga), công ty TNHH
303 Hangzhou Wahaha….

304  Thị trường nước giải khát Việt Nam:

305 Mặc dù dung lượng thị trướng đối với sản phẩm nước ép trái cây là khá
306 lớn nhưng khả năng sản xuất và cung ứng loại sản phẩm này trên thị trường
307 Việt Nam vẫn chưa đáp ứng thoả đáng nhu cầu của người tiêu dùng.

308 Cũng theo kết quả nghiên cứu này, tổng cung của loại sản phẩm này chỉ
309 mới đáp ứng khoảng 40 tổng cầu của ngưòi tiêu dùng. Trong đó, hầu hết là các
310 sản phẩm là nhập khẩu từ nước ngoài, chiếm 65 thị phần, điển hình là các sản
311 phẩm như: Casino Pháp, Wesergold Đức, Donsimon Tây Ban Nha, Just Juice
312 Australia, Krings Đức, Queens Bungaria, Berri Australia…

313 Đặc điểm chung của những loại sản phẩm này là chất lượng và giá
314 thành sản phẩm cao, trung bình từ 25 - 50 nghìn đồng/lít. Bên cạnh những sản
315 phẩm nhập ngoại, một số doanh nghiệp Việt Nam cũng đang tham gia sản xuất
316 sản phẩm nước ép trái cây, chiếm khoảng 35 thị phần, cụ thể là các doanh
317 nghiệp như: Tổng công ty rau quả, nông sản, Nhà máy đồ hộp rau quả Mỹ
318 Luông Chợ Mới tỉnh An Giang của Antesco, Nhà máy đông lạnh rau quả Duy
319 Hải tại Đồng Nai của Vegetexco - HCM, Xưởng chế biến trái cây ở Vĩnh Long,
320 Cần Thơ, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk, Công ty Mr Drink - khu
321 công nghiệp Phú Diễn, Từ Liêm, Hà nội. Hầu hết các doanh nghiệp trong nước

12
322 trong lĩnh vực này đều theo chiến lược sản xuất ra sản phẩm có chất lượng và
323 giá cả phù hợp với mức thu nhập trung bình của người Việt Nam, từ 10-20
324 nghìn đồng lít.

325  Điều này càng khẳng định thêm rằng: thị trường sản phẩm nước ép trái cây ở
326 Việt Nam là khá tiềm năng. Nếu Công ty có những chính sách sản phẩm phù
327 hợp thì sẽ thâm nhập và phát triển được ở thị trường này, nhất là đối với
328 phần thị trường của những người có thu nhập trung bình.

329

330 II.2.6. Các sản phẩm nước ép rau quả trên thị trường
331  Một số thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam:
332 - Vfresh của Vinamilk, thương hiệu được đánh giá là dẫn đầu thị trường
333 nước ép trái cây tại nội địa khá tự tin trong cạnh tranh do đặc thù sản xuất
334 sản phẩm đề cao tính tự nhiên, khi nhà sản xuất này khẳng định, để có
335 được 1 lít nước trái cây ép Vfresh, thì điểu kiện là phải có 1kg trái cây
336 tươi.
337 - Các doanh nghiệp như Công ty TNHH Tribeco, Công ty cổ phần Thực
338 phẩm quốc tế Wonderfarm đã tung ra thị trường nhiều loại nước trái cây:
339 táo, xoài, nho, mãng cầu...để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngưòi
340 tiêu dùng trong nước.
341 - TH true JUICE của TH Group: tập đoàn TH đã nổi tiếng tại Việt Nam
342 trong lĩnh vực sản phẩm sữa. Năm 2020, đón đầu làn sóng thay đổi xu
343 hướng của khách hàng, TH Food Chain đã giới thiệu nước trái cây của
344 mình vào trị trường nước trái cây Việt Nam. Với tên gọi TH true JUICE,
345 thương hiệu này cung cấp cjo khách hàng các sản phẩm nước ép trái cây,
346 sinh tố, sữa trái cây.
347 - Minute Maid của Coca-cola: Trong những năm gần đây, coca-cola đã
348 hướng đến sản phẩm lành mạnh và bổ dưỡng hơn. Công ty đặt mục tiêu
349 điều chỉnh để phù hợp với lối sống lành mạnh của người tiêu dùng Việt

13
350 Nam. Tại Việt Nam, Minute Maid chủ yếu phân phối nước cam và nước
351 hoa quả sữa.
352 - Juice Smile của Nafoods: Nafoods có mặt trên thị trường nước giải khát
353 Việt Nam từ năm 1995, với phân khúc sản phẩm chính là nước giải khát.
354 Năm 2015, Nafoods Group giới thiệu thương hiệu nước trái cây – Juice
355 Smile ra thị trường. Juice Smile cung cấp các hương vị khác nhau, cụ thể
356 là chanh dây, dứa, lựu, cam và nho.

358  Một số sản phẩm trên thị trường

359 Nước cam ép Pepsico:

360

361 Nước ép trái cây là một trong những loại thức uống được nhiều
362 người yêu thích, để đâp ứng sở thích này của mọi nhà, thương hiệu nước
363 ép Pepsico đã cho ra mắt những loại nước ép đa dạng.

364 Giá: 23.000 đồng/ chai 1l

365 Nhà sản xuất: Công Ty TNHH thực phẩm PepsicoViệt Nam
366

367 Nước ép nutri boost :

14
368

369 Dòng sản phẩm sữa hương trái cây của Nutri Boost với vị cam dễ uống
370 thơm ngon, bổ dưỡng. Sữa trái cây Nutri Boost hương cam giúp cơ thể bù đắp
371 nước, bổ sung năng lượng, vitamin B3, B6, E, C, Canxi và Kẽm rất có lợi cho
372 cơ thể, xua tan cơn khát và mệt mỏi, tăng cường sức khỏe

373 Giá: 30.000 đồng/ chai 1l

374 Nhà sản xuất: Công Ty TNHH nước giải khát Coca Cola Việt Nam

375

376 Vfesh

15
377

378 Sản phẩm nước ép trái cây từ thương hiệu Vfresh được làm từ
379 nguyên liệu tự nhiên tươi ngon có hương vị ngọt dịu, thơm mát từ những
380 trái táo tươi ngon, sản phẩm chứa nhiều khoáng chất, dinh dưỡng, chất
381 chống oxy hóa, lượng vitamin C cao tốt cho sức khỏe

382 Giá: 44.000 đồng / hộp 1l

383 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần sữa Việt Nam

384 Nước ép Tipco

385

386

16
387 Sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ hiện đại, được
388 kiểm duyệt chặt chẽ, đảm bảo chất lượng và đây còn là sản phẩm được ưa
389 chuộng trên thị trường. Sản phẩm giúp cơ thể bù đắp nước, bổ sung năng
390 lượng, nhiều vitamin có lợi nhất là vitamin C, giúp xua tan cơn khát và cảm
391 giác mệt mỏi. Nước ép thích hợp làm thức uống bổ dưỡng hàng ngày, cho
392 bạn cơ t hể khỏe mạnh và làn da tràn đầy sức sống.

393 Giá: 60.000 đồng/ chai 1l

394 Nhà sản xuất: Công ty CP TIPCO Global

395

396 Nước ép Ceres

397

398 Nước ép chất lượng nhập khẩu từ Nam Phi có thành phần chiết xuất
399 từ nước ép cam (55%), nước táo, lê và chất chống oxy hóa ascorbic acid với
400 hương vị thơm ngon cung cấp một lượng vitamin C dồi dào cho cơ thể, giúp
401 hồi phục tinh thần sau những giờ làm việc, học tập mệt mỏi.

402 Giá: 63.000 đồng/ chai 450ml

403 Nhà sản xuất: Công ty TNHH Ceres Solutions

404 Nước ép Fotana

17
405

406 Mang vị chua thanh đặc trưng của trái cây nhiệt đới táo, kiwi, dứa,
407 cam, đào,... là thức uống nước ép thơm ngon, bổ dưỡng cung cấp năng
408 lượng cùng chất dinh dưỡng để phục hồi, mang lại cảm giác sảng khoái sau
409 khoảng thời gian học tập, làm việc căng thẳng, mệt mỏi.

410 Giá: 30.000 đồng/ chai 1l

411 Nhà sản xuất: Công ty TNHH Fontana Việt Nam

412 Nước ép Dole

413

414 Được sản xuất từ thành phần trái cây và thạch tự nhiên, thơm ngon,
415 bổ dưỡng, phù hợp với khẩu vị của người Việt. Sản phẩm không chứa phẩm
416 màu, không chứa hợp chất hóa học, an toàn cho sức khỏe người dùng. Nước

18
417 ép táo có thạch dừa Dole cung cấp nước và các vitamin thiết yếu cho cơ thể,
418 mang lại cho bạn vóc dáng và làn da hoàn hảo. Sản phẩm không chứa
419 cholesterol, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.

420 Giá: 17.000 đồng/ lon 240ml

421 Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dole Việt Nam


422

423 II.3. Phân tích thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước ép
424 rau quả
425 II.3.1.Tìm hiểu chung

426  Hiểu 1 cách đơn giản, thị hiếu là sự ham thích, ưa thích. Nếu tìm hiểu sâu
427 hơn thì thị hiếu còn mang nét nghĩa xu hướng ham thích đối với những thứ
428 thưởng thức hay sử dụng hàng ngày.
429 Mỗi người có thị hiếu không giống nhau. Điều này phụ thuộc vào tính
430 cách, sở thích, môi trường sống hay thậm chí là mức thu nhập của mỗi người.
431 Giữa thị hiếu và thị trường có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Thị hiếu
432 của chúng ta dễ dàng bị ảnh hưởng bởi thị trường. Nhưng ở 1 khía cạnh nào đó,
433 thị hiếu của chúng ta cũng thay đổi đặc điểm của thị trường.
434

435
436

437  Tại sao nghiên cứu và phân tích thị hiếu có ý nghĩa quan trọng?
438 Các doanh nghiệp rất tập trung vào yếu tố thị hiếu của khách hàng. Vậy vai trò
439 của việc nghiên cứu, phân tích thị hiếu như thế nào?
19
440 - Nghiên cứu, phân tích thị hiếu giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược phù hợp.
441 Trước tiên, nghiên cứu và phân tích thị hiếu là 1 trong những bước tiên
442 quyết, giúp cho doanh nghiệp dễ dàng đưa ra chiến lược phù hợp. Phải hiểu
443 khách hàng muốn gì, thích gì, chúng ta mới tạo ra sản phẩm phù hợp cũng
444 như chọn lựa cách marketing tương ứng.
445 - Hầu như không có doanh nghiệp nào phát triển sản phẩm mà không dựa vào
446 thị hiếu khách hàng. Hiểu được thị hiếu có nghĩa là hiểu khách hàng mục
447 tiêu
448 - Tìm hiểu thị hiếu là cách để hiểu khách hàng mục tiêu. Tất nhiên, chúng ta
449 vẫn phải dựa vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Nhưng thị hiếu là mấu chốt để
450 chúng ta định hướng chiến lược, phát triển sản phẩm, dịch vụ phù hợp.

451 II.3.2. Phân tích thị hiếu


452 II.3.2.1. Tổng quát
453  Xu hướng trong những năm gần đây

454 Những năm gần đây việc sử dụng các loại nước ép trái cây và nước rau
455 quả để bổ sung dưỡng chất cho cơ thể đang dần trở nên phổ biến. Trên kệ các
456 siêu thị xuất hiện ngày càng nhiều các loại nước ép.

457 Theo khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trường W&S từ 402 mẫu có
458 tổng thu nhập gia đình trên 7 triệu đồng/tháng, về nhu cầu và thói quen sử dụng
459 cácloại nước ép trái cây đóng gói, kết quả có 62% người tiêu dùng lựa chọn
460 nước ép trái cây. Đáng lưu ý là có hơn một nữa số người được khảo sát có thói
461 quen uống nước ép trái cây mỗi ngày.

462  Nhãn hiệu tiêu dùng:

463 Các nhãn hiệu nước ép trái cây của các công ty Việt Nam như Vinamilk,
464 Tân Hiệp Phát được nhiều người tin dùng bên cạnh các sản phẩm của các công
465 ty giải khát quốc tế như Coca-Cola, Pepsico. Trong đó, nhãn hiệu Cam ép

20
466 Vfresh của Công ty Vinamilk được ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất, chiếm
467 70.0%.

468 Khi xét về các vị nước trái cây yêu thích, kết quả nghiên cứu thể hiện rõ
469 ba vị được yêu thich lần lượt là cam, chanh dây và dâu với số điểm tương ứng
470 4.28, 3.92, 3.89 điểm.

471 Cũng theo kết quả nghiên cứu, đa số người tiêu dùng đều thấy được các
472 lợi ích mà nước ép trái cây mang lại nhất là bổ sung vitamin cần thiết (86.0%)
473 cũng như ít phẩm màu tổng hợp (4.45 điểm). Vì vậy, người tiêu dùng dần hình
474 thành thói quen uống nước trái cây ít nhất 1 lần / ngày (24.4%) hoặc 2 - 3 lần /
475 tuần (23.5%).

476  Địa điểm được mua nhiều nhất:

477 Siêu thị với 55.5%, tiếp đến là tiệm tạp hóa với 28.1%. Với thị trường
478 hiện nay, dần hình thành nên bốn nhóm tiêu dùng riêng biệt dựa trên các yếu tố
479 quyết định lựa chọn sản phẩm:

480 - Nhóm quan tâm đến sức khỏe


481 - Nhóm quan tâm đến giá cả
482 - Nhóm quan tâm đến bao bì
483 - Nhóm quan tâm đến uy tín thương hiệu
484

485 II.3.2.2. Tìm hiểu chi tiết thông qua số liệu nghiên cứu thói quen người
486 tiêu dùng về nước rau quả:
487  Mức độ thường xuyên sử dụng

488 Tổng quan : Hơn một nửa người tham gia khảo sát có thói quen uống các
489 loại nước ép trái cây (đóng chai, lon, hộp) mỗi ngày.

490 - Giới tính : Hơn 50.0% nam và nữ thường xuyên uống nước ép trái cây ít nhất
491 là 1 lần / ngày, và 23.0% trong số những người còn lại có mức độ uống ít
492 hơn, khoảng 2 - 3 lần / tuần
21
493 - Tỉnh thành : Tại Tp.Hồ Chí Minh, đa số người tiêu dùng thường uống các
494 loại nước ép trái cây khoảng 1 lần / ngày hoặc 2 - 3 lần / tuần. Trong khi đó,
495 mức độ sử dụng phổ biến nhất của người dân ở khu vực Hà Nội là 2 - 3 lần /
496 tuần, chiếm 26.9% và ở các tỉnh thành khác là 1 lần / ngày, chiếm 27.4%.
497 - Độ tuổi : Với nhóm tuổi trẻ từ 16 - 29 tuổi, tần suất sử dụng nước ép trái cây
498 khoảng 1 lần / ngày trong khi đó tần suất sử dụng của nhóm tuổi từ 30 - 35
499 tuổi khoảng 2-3 lần / tuần.
500  Các loại nước ép sử dụng:

501 Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỷ lệ người dùng cao nhất,
502 đặc biệt là sản phẩm nước cam ép (69.3%) và nước táo ép (42.3%). Đứng ở vị
503 trí tiếp theo là một số dòng sản phẩm của Number 1 và Twister

504  Mức độ yêu thích với các yếu tố:

505 Các yếu tố liên quan đến vấn đề dinh dưỡng hoặc thành phần tự nhiên
506 của sản phẩm có ảnh hưởng nhiều đến quyết định lựa chọn của người tiêu dùng.
507 Điển hình là:

508 - Ít phẩm màu tổng hợp


509 - Giữ nguyên vị trái cây tươi hơn tự nhiên
510 - Bổ sung thêm vitamin tự nhiên.
511 - Bổ sung năng lượng cho cơ thể
512  Lý do chọn nước ép rau quả:

513 Do thói quen, Đang được bán rộng rãi trên thị trường, Thay thế dinh
514 dưỡng của rau quả, thật Dễ mang đi, Mùi vị, Đẹp da, thơm ngon, Vì muốn Giải
515 khát, bổ sung vitamin,….

516  Kết luận: Dựa trên các tiêu chí chọn mua sản phẩm nước ép cho thấy có bốn
517 nhóm tiêu dùng tiêu biểu. Các nhóm tiêu dùng sẽ có những tính chất tương
518 tự trong nội bộ nhóm và khác biệt khi so sánh giữa các nhóm với nhau. Kết
519 quả phân tích cho thấy, "Nhóm quan tâm đến sức khỏe" đánh giá cao về các

22
520 yếu tố liên quan đến sức khỏe khi chọn mua sản phẩm với điểm trung bình
521 cao nhất
522

523 II.4. Những cơ hội, thách thức


524 II.4.1. Cơ hội

525 Người tiêu dùng Việt Nam đang quan tâm nhiều hơn đến đồ uống tốt
526 cho sức khỏe và sẵn sàng trả tiền để mua hàng hóa có chất lượng tốt hơn, tốt
527 cho sức khỏe của họ. Nước ngọt có ga đang được tiêu thụ ít hơn; tăng trưởng
528 doanh thu giảm từ 27,9% năm 2011 xuống còn 9,3% năm 2019. Trong khi đó,
529 nước ép trái cây, nước trái cây sữa và hiện đang được người Việt Nam chú ý.
530 Voi nhu cầu ngày càng cao với thực phẩm bổ dưỡng, sở thích đối với nước ép
531 và xu hướng gia tăng số lượng người tiêu dùng là những nhân tố chính thúc đẩy
532 thị trường.
533 Đặc biệt, xu hướng hiện nay là sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc
534 thiên nhiên, không sử dụng chất bảo quản,…nắm được tình hình đó sản phẩm
535 nước ép rau quả sẽ mang lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng.

536 II.4.2.Thách thức

537 Bên cạnh những cơ hội của một sản phẩm nước ép bổ dưỡng, tiện lợi xuất hiện
538 trên thị trường, còn có những thách thức đó là:

539  Các sản phẩm đang ở nước ép đang có xu hướng bão hòa:

540 Một đặc điểm quan trọng ở giai đoạn bão hòa là thị trường thường có quá
541 nhiều thương hiệu nước ép để khách hàng chọn lựa, vì vậy khách hàng thường
542 có xu hướng chọn những sản phẩm nước ép có “thương hiệu mạnh” như Vfresh,
543 Fontana, Tropicana.. hơn là 1 sản phẩm cà rốt óc chó mới xuất hiện.

544 Mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt:

545 Những đối thủ cạnh tranh đáng gờm thâm nhập vào thị trường từ mọi
546 phía. Các đối thủ mới không chỉ tạo sức ép về giá, thị trường có nhiều thương
547 hiệu hơn, điều đó có nghĩa là việc tìm được chỗ đứng cho thương hiệu trở nên
548 khó khăn hơn.

23
549   Hơn nữa, một số đối thủ cạnh tranh sẵn sàng chấp nhận rủi ro để tìm
550 phương thức hoạt động mới. Hậu quả có thể dẫn đến sự mất ổn định của môi
551 trường cạnh tranh.

552  Quyền lực của các hệ thống phân phối ngày càng gia tăng:

553 Ở Việt Nam, kênh phân phối truyền thống chợ, tạp hóa đã giảm dần tỉ
554 trọng. Kênh phân phối siêu thị như Metro, Big C, Saigon Co.op, Lotte…đang
555 phát triển mạnh mẽ. Các doanh nghiệp ngày càng lệ thuộc vào các “đại gia”
556 phân phối và bán lẻ này, các thương hiệu nhỏ thường không đủ ngân sách hay
557 tiêu chuẩn quy định để được trưng bày và bán tại các hệ thống phân phối nên
558 sản phẩm sẽ khó tìm đến được với người tiêu dùng. Quyền lực kênh phân phối
559 sẽ là một thách thức lớn cho việc tạo dựng thương hiệu nước ép cà rốt óc chó.

560  Kênh truyền thông, quảng cáo ngày càng phân tán:

561 Trước đây, một thương hiệu có thể dễ dàng đạt được hiệu quả qua các
562 phương tiện truyền thông, bởi khi đó có rất ít sự lựa chọn cũng như phương tiện
563 để quảng bá hình ảnh thương hiệu.

564 Ngày nay, với nhiều sự lựa chọn phương tiện truyền thông bao gồm
565 truyền hình, quảng cáo trên Internet, tiếp thị trực tiếp, tài trợ và rất nhiều
566 phương thức khác được sáng tạo và thực hiện hằng ngày. Chính vì vậy, việc làm
567 thế nào để thông điệp về một sản phẩm mới – nước ép cà rốt thơm ngon, bổ
568 dưỡng có thể thu hút và khiến người tiêu dùng muốn lựa chọn, đó là một thách
569 thức lớn đối với chúng em.
570

571 II.5. Một số kiến nghị cho sản phẩm nước ép rau quả

572 Thứ nhất, hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều loại nước ép
573 hoa quả đến từ các tập đoàn trong nước như Vinamilk, TH... Và những tập đoàn
574 xuyên quốc gia như pesico, tropicana ... Các dòng sản phẩm này rất đa dạng tuy
575 nhiên chỉ có một số loại nước ép được ưa chuộng điển hình là nước ép cam
24
576 chính vì thế việc định huớng người tiêu dùng đẩy mạnh truyền thông, đa dạng
577 hoá sản phẩm là vấn đề rất cẩn thiết để mở rộng thị trường cho lĩnh vực này là
578 vấn đề rất cần thiết

579 Thứ hai các sản phẩm nước ép trên thị trường hầu hết là nước ép
580 nguyên chất trong khi xã hội ngày càng phát triền bận rộn hơn nhu cầu sử dụng
581 một sản phẩm nhưng tổ hợp nhiều dưỡng chất khác nhau ngày một tăng cao vì
582 thế chúng ta cũng nên phát triển nhiều sản phẩm nước ép bổ sung dưỡng chất
583 phục vụ cho nhu cầu sức khẻo, làm đẹp, chống lão hoá.

584 Thứ ba vấn đề an toàn thực phẩm là vấn đề vô cùng nhức nhối trong xã
585 hội hiện nay vì thế để giữ được lòng tin, sự tin tưởng về sản phẩm họ đang sử
586 dụng ta phải tính đến sự an toàn và chất lượng sản phẩm mang lại. Để có được
587 chất lượng và an toàn sản phẩm mỗi cơ sở sản xuất cần phải kiểm soát chất
588 lượng từ khâu nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất, và sản phẩm đầu ra đưa
589 đến tay người tiêu dùng.
590

591

592

593

594

595

596

597

598

599 TÀI LIỆU THAM KHẢO


600 1. https://baocaocongty.com/co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-cac-cong-ty-
601 nuoc-trai-cay-tai-viet-nam/
602 2. https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-te-quoc-dan/
603 demographic-statistics/bao-cao-ve-thi-truong-nuoc-ep-trai-cay-tai-viet-
25
604 nam/11938316
605 3. https://vnbusiness.vn/thi-truong/noi-song-thi-truong-nuoc-trai-cay-
606 1058887.html
607 4. https://m.tailieu.vn/doc/bao-cao-nghien-cuu-thi-truong-nuoc-ep-trai-
608 cay-danh-gia-suc-manh-va-hinh-anh-an-tuong-cac-thuong-
609 1493941.html
610 5. http://www.tvnn.vn/tin-tuc/thi-truong-nuoc-ep-trai-cay-rau-cu-toan-
611 cau-co-the-tang-42.html
612 6. Thói quen tiêu dùng nước ép trái cây và nước trái cây trà sữa đóng
613 chai
614 (https://vinaresearch.jp/upload/userfiles/files/W&S_Bao_cao_ve_thi_tr
615 uong_nuoc_ep.pdf)
616 7. https://ifoodvietnam.com/thi-truong-nuoc-ep-trai-cay-cham-dut-su-
617 thong-linh-cua-vinamilk-va-tan-hiep-phat/
618 8. https://toc.123docz.net/document/1506251-nghien-cuu-thi-truong-tieu-
619 thu-san-pham-nuoc-ep-trai-cay.htm

620

26

You might also like