Professional Documents
Culture Documents
1
c) các sản phẩm trà xanh đóng chai hiện nay:
1
Hình 1.4. Trà xanh Nhật kirin
Dung tích: 345ml
1
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT TIÊU DÙNG VỀ HÀNH VI SẢN PHẨM
2.1. Nội dung khảo sát hành vi người tiêu dùng về sản phẩm trà xanh đóng chai.
2.1.1. Độ tuổi của bạn?
36%
64%
Nam Nữ
Hình 2.2 Biểu đồ khảo sát giới tính của người tiêu dùng
1
2.1.3 Mức thu nhập?
60%
50%
40%
30% 53%
20%
Hình 2.3. Biểu đồ khảo sát mức thu nhập của người tiêu dùng
2.1.4. Nghề nghiệp
85%
Hình 2.4 Biểu đồ khảo sát nghề nghiệp của người tiêu dùng
1
2.1.5. Tỷ lệ ưa thích trà xanh đóng chai
18%
82%
Hình 2.5. Biểu đồ khảo sát tỷ lệ ưa thích trà xanh đóng chai.
2.1.6. Hãng trà xanh đóng chai người sử dụng ưa thích
Hình 2.6. Biểu đồ khảo sát hãng trà xanh đóng chai yêu thích của người tiêu dùng
1
2.1.7. Tần suất người tiêu dùng sử dụng trà xanh đóng chai
45%
40%
35%
30%
25%
20%
15% 44%
10% 44%
5%10%
0%
2%
Mỗi ngày 1 lần
Nhiều lần trong
ngày 1 tuần 1 lần
1 tháng 1 lần
Hình 2.7. Biểu đồ khảo sát tần sử dụng trà xanh đóng chai
2.1.8. Mức độ yêu thích về thương hiệu.
Hình 2.8. Biểu đồ khảo sát mức độ ưa thích của người tiêu dùng về nhãn hiệu
1
2.1.9 Tiếp cận của người tiêu dùng về trà xanh đóng chai.
Hình 2.9. Biểu đồ khảo sát mức độ tiếp cận người tiêu dùng về trà xanh đóng chai
2.1.10. Hình thức khuyến mãi người tiêu dùng mong muốn.
Hình 2.10. Biểu đồ khảo sát hình thức khuyến mãi người tiêu dùng mong muốn
1
2.1.11.Ảnh hưởng của khuyến mãi đến quyết định mua.
32%
68%
Hình 2.11. Khảo sát ảnh hưởng khuyến mãi đến quyết định mua người tiêu dùng
2.12. Dung tích người tiêu dùng hay mua.
14%
38%
48%
Hình 2.12. Biểu đồ khảo sát dung tích người tiêu dùng hay mua
1
2.13. Thời điểm người tiêu dùng sử dụng.
Chiều
23%
Trưa
50%
Hình 2.12. Biểu đồ khảo sát thời điểm người tiêu dùng sử dụng
2.1.14. Mùi vị ưa thích của người tiêu dùng.
30%
59%
11%
Hình 2.14 Biểu đồ khảo sát mức độ ưa thích của người tiêu dùng
1
2.15. Các loại người tiêu dùng hay sử dụng.
27%
67%
Hình 2.15. Biểu đồ khảo sát các loại người tiêu dùng hay sử dụng
2.16. Phương pháp sử dụng trà xanh đóng chai.
Uống thường
2%
Uống với đá
25%
Ướp lạnh
74%
Hình 2.16. Biểu đồ khảo sát phương pháp sử dụng trà xanh đóng chai.
1
2.17. Tỷ lệ quan các tâm đặc điểm trà xanh đóng chai.
30% 28%
27%
26%
25% 25%
24% 24%
25% 23%23%
21%
10% 8% 8% 8% 8%
7%
6%
4% 4%
5%
0%
Giá thành Mùi Bao bì Màu sắc Vị Hàm lượng
dinh dưỡng/
kcal phù hợp
Hình 2.17. Biểu đồ khảo sát tỷ lệ quan tâm các đặc điểm trà xanh đóng chai của người tiêu
dùng
1
2.18. Tỷ lệ mức độ đánh giá bao bì sản phẩm
Hình 2.18. Biểu đồ khảo sát tỷ lệ độ đánh giá bao bì sản phẩm
1
KẾT LUẬN
Từ các đồ thị, ta có thể thấy sản phẩm trà xanh là sản phẩm khá phổ biến đối với
người sử dụng, mức độ thường xuyên tương đối thấp nhưng mức độ thỉnh thoảng khá
cao cho thấy nhu cầu sử dụng nước giải khát trà xanh ngày càng tăng lên. Trà xanh
thường được phụ nữ sử dụng nhiều chiếm khoảng 64%.L ứa tuổi sử dụng trà xanh
đóng chai nhiều ở độ tuổi từ 18 đến 25 chiếm khoảng 74%.Trà xanh C2 là loại trà
xanh được ưa chuộng nhất với tỉ lệ 50%, kế đến là trà xanh 0° với tỉ lệ 36%, thứ 3 là
trà xanh TH true tea và sản phẩm khác là 7% và cuối cùng là trà xanh nhật Kirin là
0%. Qua đồ thị, ta thấy rõ việc quảng cáo trực tiếp sản phẩm trên các đài truyền hình
là một phương pháp hiệu quả, được nhiều người biết đến và tin dùng hơn, các phương
tiện như internet, tiếp thị, tạp chí hay bạn vẻ giới thiệu có tỉ lệ tương đối thấp, ít phổ
biến. Người tiêu dùng thường tiêu thụ trà xanh đóng chai vào buổi trưa và mùi vị ưa
thích là chua ngọt nhẹ loại ít đường hay uống với đá lạnh.