Professional Documents
Culture Documents
Aaa Class - Lý Thuyết
Aaa Class - Lý Thuyết
vn
Cầu là số lượng hàng hóa (HH) hoặc dịch Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà
vụ (DV) mà người tiêu dùng mong muốn và người sản xuất muốn bán và có khả năng bán
có khả năng mua ở các mức giá khác nhau ở các mức giá khác nhau trong một khoảng
trong một khoảng thời gian nhất định, thời gian nhất định, ceteris paribus.
ceteris paribus.
Lượng cầu là lượng HH hay DV mà người Lượng cung là lượng HH hay DV mà hãng
tiêu dùng muốn mua và sẵn sàng mua tại muốn bán và có thể bán tại một mức giá trong
một mức giá nhất định, ceteris paribus. một khoảng thời gian nhất định, ceteris
paribus.
Note : Lượng cầu đối với 1 HH nào đó có
thể lớn hơn lượng hàng hóa thực tế bán ra Note: Ý muốn bán thường gắn với lợi nhuận
có thể thu được còn khả năng bán lại phụ
thuộc vào năng lực sản xuất của hãng.
Hàm cầu cá nhân
Q = f(Px, Py, Pz, I, E, N……) Hàm cung cá nhân
Trong đó: Q = f(Px, Pi, G, Te, E, N…)
Px: giá của hàng hóa đang xét Trong đó:
Py: giá của hàng hóa có liên quan Px: giá của hàng hóa đang xét
I: thu nhập người tiêu dùng (Income) Pi: giá của các nguyên liệu đầu vào
E: kỳ vọng của người tiêu dùng (Expect) G: chính sách của chính phủ(Government)
N: sô lượng người tiêu dùng (Number) Te: Công nghệ (Technology)
Luật cầu giá và lượng cầu có mối quan hệ Luật cung giá và lượng cung có mối quan hệ
nghịch biến. đồng biến.
Đường cầu thể hiện mối quan hệ giữa
lượng cầu và mức giá, ceteris paribus . Đường cung là biểu thị mối quan hệ giữa
(là đường dốc xuống từ trái qua phải ) lượng cung và mức giá, ceteris paribus.
1
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
QS = QD
P
Cách xác định điểm câu bằng
- Ghép biểu cung với biểu cầu
- Tìm giao điểm cung cầu trên đồ thị
- Giải hệ phương trình cung cầu
P = – aQD + b
P = cQS + d
Giá trần - cao nhất trên thị trường Giá sàn - thấp nhất trên thị trường
- hậu quả: thiếu hụt - hậu quả: dư thừa
- bảo vệ người tiêu dùng - bảo vệ người sản xuất
Note: sản lượng thực tế trao đổi trên thị trường luôn nhỏ hơn Q*
Vì trần giá và sàn giá gây nên những tổn thất cho xã hội nên muốn khắc phục tình trạng này thì
chính phủ phải là người cung lượng thiếu hụt hay mua lượng dư thừa này.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cả cung và cầu, nhưng chỉ có giá P hàng hóa đang xét gây ra
sự di chuyển, các yếu tố khác đều gây ra sự dịch chuyển.
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Ngoài giá tạo lên sự di chuyển trên đường cầu, các yếu tố khác thay đổi đều tạo lên sự dịch chuyển.
2
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
- Thu nhập - Số lượng người tiêu dùng
- Thị hiếu - Hàng hóa liên quan
2.1.1 Thu nhập (Income)
Quy luật Engel:
Với mỗi mức thu nhập khác nhau thì người tiêu dùng cũng có quan niệm khác nhau về hàng hóa.
Việc coi một hàng hóa là thông thường hay thứ cấp phụ thuộc vào thu nhập người tiêu dùng chứ
khong phải căn cứ vào chất lượng hàng hóa.
Engel chia hàng hóa thành hai loại như sau:
HH thông thường: thu nhập tăng lên thì cầu với chúng tăng lên và ngược lại
- HH thiết yếu: cầu nhiều hơn khi thu nhập tăng lên nhưng sự tăng cầu là tương đối nhỏ hoặc xấp
xỉ sự tăng của thu nhập.
(thường là các hàng hóa thiết yếu như lương thực, thực phẩm)
- Hàng hóa xa xỉ: Hàng hóa cầu tương đối nhiều khi thu thu nhập tăng lên
(ví dụ như mua hàng các hãng nổi tiếng Victoria’s secret, Gucci … các hoạt động du lịch, mua bảo
hiểm, chi tiêu cho giáo dục tư nhân)
Hàng hóa thứ cấp (cấp thấp): hàng hóa mà khi thu nhập tăng lên người tiêu dùng mua ít đi và
ngược lại (ví dụ ngô, khoai, sắn là ví dụ điển hình cho hàng hóa thứ cấp)
Đồ thị đường Engel:
HH cấp thấp
HH bình thường
2.1.5. Kỳ vọng:
Kỳ vọng là dự đoán của người tiêu dùng về diễn biến thị trường trong tương lai làm ảnh hưởng tới
cầu hiện tại.
3
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Nếu dự đoán là tích cực thì cầu tăng.
Nếu dự đoán là tiêu cực thì cầu giảm.
4
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Phân loại
|EDP | < 1 Cầu co giãn ít tương đối theo giá, người Giảm giá giảm doanh thu hay P đồng
tiêu dùng ít nhạy cảm với sự thay đổi của biến với TR
giá.
Mặt hàng: thiết yếu, ít khả năng thay thế.
|EDP| > 1 Cầu co giãn tương đối theo giá, người tiêu Giảm giá làm tăng doanh thu hay P
dùng tương đối nhạy cảm với sự thay đổi nghịch biến với TR
của giá.
Mặt hàng: xa xỉ, có nhiều khả năng thay
thế.
Mặc dù độ co giãn phụ thuộc độ dốc của đường cầu nhưng đây là hai khái niệm hoàn toàn khác
nhau. Điều này được thể hiện rõ khi quan sát độ co giãn dọc đường cầu tuyến tính với độ dốc không
thay đổi.
Tổng quát: Hệ số co giãn thay đổi trên đường cầu tuyến tính. P càng tăng thì cầu càng co giãn.
5
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Thiết yếu : |E| < 1
Không thiết yếu: |E| > 1
- Thời gian cần thiết để tìm ra hàng hóa thay thế
Ngắn: |E| <1
Dài : |E| >1
- Tỷ trọng của việc chi tiêu cho hàng hóa đó trong thu nhập
Nhỏ: |E| <1
Lớn: |E| >1
3.1.2. Co giãn của cầu theo thu nhập
∆Qdx I
Ei = ×
∆I Qdx
Ei > 1 X là hàng xa xỉ
0 < Ei < 1 X là hàng thiết yếu
Ei < 0 X là hàng thứ cấp
Mở rộng: Sự tổn thất của người tiêu dùng và người sản xuất trong gánh nặng thuế.
Ed < Es Ng tiêu thụ chịu thuế nhiều hơn
Ed > Es NSX chịu thuế nhiều hơn
Ed = ∞ NSX chịu thuế hoàn toàn
Ed = 0 Ng tiêu thụ chịu thuế hoàn toàn
6
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Chương 2 : Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
MU = 0 => TU max
MU > 0 => TU tăng
MU < 0 => TU giảm
1.4. Thặng dư tiêu dùng
Thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả và giá thực tế
người ta phải trả .
Cách tính :
- Lấy tổng lợi ích (TU) trừ đi tổng chi tiêu (TC)
- Biểu diễn hình học: Phần diện tích nằm dưới đường cầu và nằm trên đường giá (chỉ tính đến mức
trao đổi thực tế trên thị trường)
Ví dụ: Cho phương trình cung P = 3/2 + 1/2 * Q, phương trình cầu P = 27 – Q.
Tính thặng dư tiêu dùng trong 4 trường hợp sau:
a. Điểm cân bằng thị trường
b. P = 13
c. P = 7
d. P = 7 và chính phủ cung toàn bộ thiếu hụt
2. Phân tích bàng quan – Ngân sách
2.1. Các giả định
- Người tiêu dùng có sở thích hoàn chỉnh: nghĩa là người tiêu dùng có thể xác định được mình thích
bó hàng hóa nào hơn giữa A và B
- Người tiêu dùng có sở thích nhất quán: sở thích có tính bắc cầu
- Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít: nếu 2 bó hàng hóa chứa cùng lượng hàng hóa X thì bó hàng
hóa chứa nhiều Y hơn được yêu thích hơn
2.2. Đường bàng quan và bản đồ các đường bàng quan
7
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Đường bàng quan là tập hợp các kết hợp hàng hóa mang lại cùng mức lợi ích cho người tiêu dùng
.
Họ các đường bàng quan là tập hợp các đường bàng quan của người tiêu dùng
- Thay thế hoàn hảo: Các đường bàng quan là các đường thẳng và MRS là hằng số.
- Bổ sung hoàn hảo: Các đường bàng quan là các đường hình chữ “L”.Việc tiêu dùng thêm 1 lượng
hàng hóa này mà giữ nguyên lượng hàng hóa kia không làm thay đổi mức thỏa mãn. Không có
MRS.
2.3. Đường ngân sách
Đường ngân sách là đường biểu thị các kết hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được
trong giới hạn ngân sách của mình.
Nó thể hiện ràng buộc ngân sách
8
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Q
- Hệ số chặn của đường ngân sách = I/Py nên những thay đổi trong thu nhập chỉ làm đường ngân
sách dịch chuyển, ceteris paribus.
- Độ dốc của đường ngân sách = - Px/Py nên những thay đổi trong giá sẽ làm đường ngân sách
thay đổi độ dốc, ceteris paribus (X: trục tung, Y: trục hoành).
2.4. Điểm lựa chon tối đa hóa lợi ích
Điểm lựa chon tối đa hóa lợi ích hay điểm tiêu dùng tối ưu là điểm tiếp xúc của đường ngân sách
và đường bàng quan cao nhất có thể.
9
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
I = X*Px + Y*Py Y = I/Py – Px/Py*X
Giả sử Px giảm, I và Py không đổi
Khi đó: Giá tương đối giữa 2 hàng hóa Px/Py giảm
Y
và thu nhập thực tế I/Px tăng
E1, E2 cùng thuộc 1 đường BL
Nhận xét: Y1
E1
- SE làm điểm kết hợp TD tối ưu từ điểm E1 -> E2, sự E2
tăng lượng HH X phản ánh sự thay thế HH X cho HH Y2
Y vì X rẻ hơn 1 cách tương đối so với Y (với giả định Y3
E3
thu nhập thực tế không đổi)
- IE làm điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu thay đổi tư E2 -
> E3, sự tăng lượng HH X do I tt tăng lên trong khi giá
X11 X2 X3
cả tương đối giữa 2 hàng hóa không đổi
X
=> Tổng ảnh hưởng SE & IE làm lượng cầu HH tăng
từ X1 -> X3
10
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Nhận xét:
- APL và MPL ban đầu tăng sau đó giảm
- Khi đường tổng sản phẩm tăng thì sản xuất cận biên là số
dương, khi đường tổng sản phẩm giảm thì sản xuất cận
biên là sô âm. Tại điểm Qmax thì MPL = 0
- Vì APL = Q/L mà trục tung biểu thị Q, trục hoành biểu
thị L nên sản phẩm trung bình là độ dốc của đường tổng
sản phẩm tại điểm đó.
- Tại mức MPL = APL thì APL max
Quy luật hiệu suất cận biên giảm dần:
- Khi tăng liên tiếp 1 yếu tố đầu vào và giữ nguyên các yếu
tố đầu vào còn lại, tổng sản phẩm sẽ tăng lên nhưng với
tốc độ chậm dần còn sản phẩm cận biên luôn có xu hướng
giảm.
1.1.1. Đường đồng lượng, đường đồng phí và kết hợp tối ưu
Đường đồng phí
- Cho biết các kết hợp đầu vào cho cùng một mức sản lượng
- Tính chất đường đồng lượng
11
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Dốc từ trái qua phải
Các đường đồng lượng không bao giờ cắt nhau
- Độ dốc đường đồng lượng
−∆𝐾 −𝑀𝑃𝐿
𝑀𝑅𝑇𝑆 = =
∆𝐿 𝑀𝑃𝐾
MRTS có giá trị tuyệt đối giảm dần khi đầu vào L tăng lên
Đường đồng lượng đặc biệt: thay thế hoàn hảo và bổ sung hoàn hảo
Khoảng cách giữa đường đồng lượng cho biết hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất tăng theo quy mô
12
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
K và L đều thay đổi
2. Lý thuyết chi phí
2.1. Phân biệt các loại chi phí
a. Chi phí tường (chi phí kế toán): những khoản thu chi thực tế được ghi trong sổ sách kế toán.
b. Chi phí ẩn (chi phí cơ hội): chi phí liên quan đến những cơ hội bị bỏ qua khi các nguồn lực của
hãng không được sử dụng tối đa giá trị.
c. Chi phí chìm: chi phí không thể bù đắp được và không thể thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào.
Chi phí chìm không ảnh hưởng đến các quyết định của hãng.
Chi phí kinh tế = Chi phí tường + Chi phí ẩn
2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
- Chi phí cố định (FC) chi phí không phụ thuộc vào sản lượng
- Chi phí biến đổi (VC) chi phí phụ thuộc vào sản lượng
- Tổng chi phí TC = FC + VC
- Chi phí cố định bình quân AFC = FC / Q
* Đường thẳng tuyến tính
* Dốc xuống
- Chi phí biến đổi bình quân AVC = VC/ Q
- Tổng chi phí biến đổi bình quân ATC = AFC + AVC
- MC = ∆TC/∆Q = ∆VC/∆Q = w/MPL
- MC cắt ATC và AVC tại điểm thấp nhất của ATC và AVC
Hiệu suất tăng theo quy mô: LAC giảm dần (là đường dốc xuống)
Hiệu suất giảm theo quy mô: LAC tăng dần (là đường dốc lên)
Hiệu suất không đổi theo quy mô: LAC trùng với LMC
3. Lý thuyết lợi nhuận
Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sản xuất (TC) trong 1 thời gian xác
định.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
ҵ = TR – TC
ҵ = (P – ATC) * Q
Lợi nhuận = Lợi nhuận đơn vị*lượng bán
Để lợi nhuận ҵ max thì P*MPL = W
Phân biệt lợi nhuận với thặng dư sản xuất :
13
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Thặng dư sản xuất = Tổng doanh thu – Tổng chi phí biến đổi
PS = TR – VC
Lợi nhuận = Thặng dư sản xuất – Tổng chi phí cố định
Hay ҵ = PS – FC
14
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
15
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn
Tổng doanh thu TR = P*Q
Trong thị trường CTHH, P là không đổi nên đường tổng doanh thu là 1 đường dốc lên như hình vẽ
P
TR
Q
- Doanh thu trung bình : AR = TR/Q = P
- Doanh thu cận biên : MR = P
Vậy 3 đường AR, MR và P của hãng CTHH là trùng nhau.
Tối đa hóa lợi nhuận
Pi max MR = MC P = MC
Điểm hòa vốn, điểm tiếp tục sản xuất, đóng cửa sản xuất
Pi = TR – TC = Q*(P – ATC)
P > ATC => lãi
P = ATC => hòa vốn
P > ATC => lỗ
AVC min < P < ATCmin => tiếp tục sản xuất
P < AVCmin => đóng cửa sản xuất
Đường cung ngắn hạn của hãng CTHH
Đường cung mỗi hãng CTHH biểu thị số lượng sản phẩm hãng sản xuất tại mỗi mức giá.
Hãng CTHH tăng sản lượng cho đến khi MC = P, đóng cửa khi AVC > P.
=> Đường cung ngắn hạn của hãng chính là đường chi phí cận biên ngắn hạn ,phần nằm trên chi
phí biến đổi bình quân tối thiểu
MC
Hãng thu được thặng dư sản xuất từ mỗi đơn vị sản phẩm bán ra
Thặng dư sản xuất = tổng chênh lệch giá P và MC
=> Đó là phần diện tích dưới đường giá, trên đường MC, giữa mức sản lượng 0 và đường tối đa
hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa chi tiêu
B. Thị trường độc quyền thuần túy
1. Đặc điểm thị trường
- Nhà độc quyền là người bán duy nhất và tiềm năng với sản phẩm của ngành
- Một hãng và là người đặt giá
- Hãng độc quyền có sức mạnh thị trường
- Hãng có thể sản xuất ở bất cứ mức nào của cầu thị trường
16
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
- Các hãng tiềm năng không thể gia nhập
- Hàng hóa dịch vụ là độc nhất
Rào cản gia nhập
Lợi thế kinh tế theo quy mô: tăng quy mô sản xuất => giảm giá
Lợi thế pháp lý: bằng sáng chế, phát minh, đăng ký với cục sở hưu trí tuệ
Lợi thế nguyên liệu đầu vào, về vị trí địa lý tự nhiên
Quy định của chính phủ: vd như điện, sách giáo khoa ở VN
2. Quyết định sản xuất của hãng độc quyền
P
MC
MR D
Q* Q
Đường cầu: dốc xuống từ trái qua phải và tương đối dốc
Đương doanh thu cận biên: luôn nằm dưới đường cầu và độ dốc gấp 2 lần đường cầu
Tối đa hóa lợi nhuận: ҵ max MR = MC
Giá của hãng độc quyền
P = MC/(1 + EDP)
Note : Trong thị trường độc quyền bán không có đường cung vì biết giá không thể xác định được
sản lượng trực tiếp từ đường MC.
17
Tìm thêm tài liệu tại aaaclass.edu.vn
- Là hình thức chia khách hàng thành hai hoặc nhiều nhóm với những đường cầu riêng biệt rồi đặt
những mức giá khác nhau cho các nhóm hàng hóa khác nhau
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Đặc điểm thị trường cạnh tranh độc quyền
- Thị trường có nhiều người bán nhưng thị phần hãng là khá nhỏ, rất ít có khả năng kiểm soát giá
sản phẩm
- Khác biệt hóa sản phẩm (đặc điểm cơ bản nhất)
- Việc gia nhập là khá dễ dàng, chỉ đứng sau cạnh tranh hoàn hảo
Đường cầu của hãng
Vì có nhiều hãng nhỏ trên thị trường và các sản phẩm các hãng bán là thay thế gần nên đường cầu
của hãng CTĐQ co giãn hơn của hãng ĐQ thuần túy nhưng cũng không co giãn hoàn toàn như của
CTHH
Cân bằng ngắn hạn
Sản xuất tại điểm tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa thua lỗ: MR = MC
18