Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Tiêu Chảy Và Toán Bón
Bài Giảng Tiêu Chảy Và Toán Bón
&
TÁO BÓN
GVHD : Ths. Nguyễn Phúc Học
Thực hiện : Tổ 5/T20YDH3A
Thành viên tổ 5/T20YDH3A
A. TỔNG QUAN VỀ
TIÊU CHẢY
I. Định Nghĩa – Phân Loại
1. Định nghĩa:
Tiêu phân lỏng bất thường hoặc toàn nước
≥ 3 lần/ 24 giờ
2. Phân Loại:
Tiêu chảy cấp : <= 14 ngày
Tiêu chảy dai dẵng : > 14 – 28 ngày
Tiêu chảy mạn : > 28 ngày
II. Dịch Tễ
• 80% là Trẻ
em dưới 2 tuổi
III. Cơ Chế Bệnh Sinh
4 Cơ chế chính:
Nhiễm độc
- Từ vi trùng (ngộ độc thực phẩm): E.Coli, Clostridium, Pseudomonas…
- Hóa chất: Chì, thủy ngân, arsenic…
IV. Nguyên Nhân (tt)
1. Tiêu chảy Cấp:
Chế độ ăn uống – dùng thuốc
- Uống rượu, bia
- Dị ứng thức ăn
- Tác dụng phụ một số thuốc: Kháng sinh…
* Biến chứng:
Hạ đường huyết, Rối loạn điện giải
Suy thận cấp
* Đánh giá mức độ mất nước
* Đánh giá Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu: khi có sốt, phân có máu, có dấu hiệu mất nước
Phân:
- Soi phân: tả, lỵ
- Cấy phân: khi điều trị thất bại
Xét nghiệm khác: ion đồ, khí máu, đường huyết, chức năng thận
XQ Phổi, Siêu Âm bụng
VI. Điều Trị
* Nguyên tắc Điều Trị
- Phòng ngừa, điều trị mất nước và các biến chứng (theo phác đồ)
- Thuốc
- Dinh Dưỡng
IV. Điều Trị (tt)
1. Phòng ngừa và điều trị mất nước
a. Phác đồ A (Không hoặc ít mất nước)
- Cho uống nhiều nước hơn bình thường. Dùng nước chín,
ORS. Tránh dùng nước đường, nước ngọt công nghiệp
- Nếu dùng ORS thì theo liều như sau:
Tuổi Uống sau đi tiêu (ml) Uống tối đa trong ngày (ml)
< 24 tháng 50 – 100 500
2 - 10 tuổi 100 – 200 1000
> 10 tuổi Theo nhu cầu 2000
- Bù dịch bằng đường uống ORS sau 4-6 giờ theo bảng:
Tuổi < 4 tháng 4-<12tháng 12-<24 tháng 2-<5 tuổi
Cân Nặng < 6kg 6 - 10kg 10 – 12kg 12 - 19kg
Số ml ORS 200 – 400 400 – 700 700 – 900 900 - 1400