Professional Documents
Culture Documents
Ma trận đối xứng: Ma trận A được gọi là ma trận đối xứng nếu AT = A, tức là:
a ij = a ji , i, j = 1, n .
5 3 2
Ví dụ. Ma trận A 3 8 34 là ma trận đối xứng
2 34 45
1.2 Các phép toán cơ bản của ma trận
1.2.1 Phép cộng ma trận
Định nghĩa. Cho hai ma trận cùng cấp là A a ij và B bij . Tổng của A và B
mn mn
là một ma trận cùng cấp với A và B, ký hiệu là A + B, được xác định như sau:
A B a ij bij
mn
3 -4 7 2 15 6 3 + 2 -4 + 15 7 + 6 5 11 13
Ví dụ. + = =
0 13 1 -1 -14 9 0 + (-1) 13 + (-14) 1 + 9 -1 -1 10
Tính chất. Cho A a ij , B bij , C cij . Ta có
mn mn mn
1) Tính giao hoán: A + B = B + A.
2) Tính kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C).
3) A + (O)mn = A.
Đặc biệt: E = E, k N*
k
Quy ước: A0 = E.
1 3
Ví dụ 1. Cho ma trận A và f(x) = x2 – 4x – 12. Tính f(A).
5 3
Giải. Ta có
f A A2 – 4A – 12E 22
Ta tính A 2 , 4A và 12E 22 :
1 3 1 3 16 12
A 2 A.A .
5 3 5 3 20 24
4 12
4A .
20 12
12 0
12E 22 .
0 12
Vậy
16 12 4 12 12 0 0 0
f A – – 0 0 .
20 24 20 12 0 12
1 1
Ví dụ 2. Cho ma trận B . Tính Bs, s N* .
0 1
Giải. Ta có
1 1 1 1 1 2
B2
0 1 0 1 0 1
1 2 1 1 1 3
B3 B2 .B
0 1 0 1 0 1
1 s 1
Giả sử Bs1 . Ta có
0 1
Việc tìm ma trận An thường rất khó khăn. Chúng ta thường tìm được ở một số lớp
ma trận đặc biệt, chẳng hạn ma trận chéo hoá được (mà ta sẽ trình bày trong chương 5).
Ngoài ra ta có thể phân tích ma trận A thành tổng hai ma trận B và C sao cho B là ma trận
vô hướng, còn C là ma trận dễ dàng tìm được Ck, k = 1, 2, …, n rồi sử dụng khai triển nhị
thức Niu tơn.
3 1
Ví dụ 1. Cho A . Tìm An
0 3
3 0 0 1
Giải. A = BC
0 3 0 0
3k 0 0 0
B 0 0 , k 2
k k
k
, C
0 3
A (B C) Cn B Cn B C C2n Bn 2C2 ... Bn nBn 1C
n n 0 n 1 n 1
k 0 k 1
3
0 n
k 3
n n k
3
n k
= n C n
0 3 k 1 0 0
n n
3n 0 Ckn 3n k C 3 k n k
= n
k 1 n
k 1
0 3
0 0
n k n k n k n k n
=
Cn 3 Cn 3 3
k 0 k 0
0 3n
4n 4n 3n
=
0 3n
1.3 Định thức
1.3.1 Hoán vị và nghịch thế
1) Hoán vị: Một hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên 1, 2, …, n là một cách sắp xếp n số tự
nhiên đó theo một thứ tự xác định.
Tập n số tự nhiên đầu tiên có n! hoán vị.
Một hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên được biểu diễn dưới dạng
{1, 2, …, n}
trong đó i (i = 1, 2, …, n) là số tự nhiên đứng ở vị trí thứ i trong hoán vị, 1 i n,
i ≠ j khi i ≠ j.
2) Nghịch thế: Xét một hoán vị {1, 2, …, n} của n số tự nhiên đầu tiên. Ta gọi cặp
số {i, j} là một nghịch thế của hoán vị {1, 2, …, n} nếu i đứng trước j trong hoán vị
{1, 2, …, n} (tức là i < j) nhưng i > j.
trong đó tổng trên lấy theo tất cả các hoán vị của 1, 2, …, n. Như vậy, định thức của
ma trận vuông A cấp n là tổng của n! số hạng, mỗi số hạng là tích của n phần tử của A lấy
trên n dòng và n cột khác nhau, với dấu là dấu của các hoán vị lập thành từ các chỉ số cột.
a11 a12 ... a1n
a 21 a 22 ... a 2n
Định thức của ma trận A được ký hiệu là det(A) hay |A| hay .
... ... ...
a n1 a n2 ... a nn
* Nếu det(A) ≠ 0, ta nói ma trận A không suy biến; nếu det(A) = 0, ta nói ma trận A suy
biến.
2) Định thức của ma trận vuông cấp 3
a11 a12 a13
A = a 21 a 22 a 23
a 31 a 32 a 33
Theo Ví dụ ở mục 2.5.1 các hoán vị của {1, 2, 3} là:
{1, 2, 3} có sign{1, 2, 3} = 1.
{1, 3, 2} có sign{1, 3, 2} = -1
{2, 1, 3} có sign{2, 1, 3} = -1.
{2, 3, 1} có sign{2, 3, 1} = 1.
{3, 1, 2} có sign{3, 1, 2} = 1.
{3, 2, 1} có sign{3, 2, 1} = -1.
Khi đó
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
9
det(A) = sign{1, 2, 3}a11a22a33 + sign{1, 3, 2}a11a23a32 + sign{2, 1, 3}a12a21a33 +
+ sign{2, 3, 1}a12a23a31 + sign{3, 1, 2}a13a21a32 + sign{3, 2, 1}a13a22a31
= a11a22a33 - a11a23a32 - a12a21a33 + a12a23a31 + a13a21a32 - a13a22a31
Quy tắc Xariut để tính định thức cấp 3:
- - -
a11 a12 a13 a11 a12
a 21 a 22 a 23 a 21 a 22
a 31 a 32 a 33 a 31 a 32
+ + +
2 3 1
Ví dụ 1. Tính định thức của ma trận cấp 3 sau: 3 1 5
1 4 3
Ví dụ 2. Chứng minh rằng
a11 a12 a13 a11 0 0
a) 0 a 22 a 23 = a11.a22.a33 b) a 21 a 22 0 = a11.a22.a33
0 0 a 33 a 31 a 32 a 33
a11 0 0 a11 a12 a1n
a 21 a 22 0 0 a 22 a 2n
Tổng quát: = = a11a22…ann.
a n1 a n2 a nn 0 0 a nn
3) Định thức của ma trận vuông cấp 2
a a
Nếu A = 11 12 :
a 21 a 22
Vì {1, 2} chỉ có 2 hoán vị là
{1, 2} có số nghịch thế là 0 sign{1, 2} = 1
{2, 1} có số nghịch thế là 1 sign{2, 1} = -1
nên
a11 a12
det(A) = = a11a22 – a12a21
a 21 a 22
a12 a12
a 21 a 22
3 -1
Ví dụ. Tính .
4 5
Giải. Ta có
3 -1
= 3.5 – (-1).4 = 19.
4 5
3) Định thức của ma trận vuông cấp 1
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
10
Nếu A = (a): Vì {1} chỉ có một hoán vị là {1}: không có nghịch thế sign{1} = 1
|A| = a11 = a.
1.3.3 Các tính chất của định thức
Tính chất 1. det(A) = det(AT)
1 2 1 3
Ví dụ. 10, 10.
3 4 2 4
Chú ý. Do tính chất 1, mọi tính chất của định thức đúng cho dòng thì cũng đúng cho cột
và ngược lại.
Tính chất 2. Nếu đổi chỗ hai cột (hoặc hai dòng) cho nhau và giữ nguyên các cột (các
dòng) còn lại thì định thức đổi dấu.
Chứng minh. Nếu đổi chỗ hai cột cho nhau thì mọi hoán vị được lập nên từ các chỉ số cột
của ma trận của định thức sẽ có hai phần tử bị đổi chỗ cho nhau. Do đó, mọi hoán vị đó sẽ
đổi dấu. Do đó định thức sẽ đổi dấu.
a1 b1 c1
Ví dụ: Giả sử a 2 b2 c 2 α . Tính các định thức sau
a3 b3 c3
a3 b3 c3 b1 c1 a1
a) a 2 b2 c2 b) b 2 c2 a2
a1 b1 c1 b3 c3 a3
Hệ quả. Nếu định thức có hai dòng (hoặc hai cột) giống nhau thì định thức đó sẽ bằng 0.
1 2 5 1 2 1
Ví dụ. 7 3 12 0 ; 7 3 7 0.
1 2 5 1 2 1
Tính chất 3. Nếu ta nhân tất cả các phần tử của một dòng (hoặc một cột) của định thức với
cùng một số k thì định thức mới thu được bằng k lần định thức cũ.
Chứng minh. Ta chứng minh tính chất đó đúng khi ta nhân số k vào dòng một, việc chứng
minh tính chất đó cho dòng bất kỳ hoàn toàn tương tự.
Giả sử ma trận B = (bij)n×n nhận được từ ma trận A khi các phần tử của dòng 1 được
nhân với số k, khi đó
det(B) = sign{1 , 2 , ..., n}b1 b2 ...bn 1 2 n
= k sign{ , , ..., }a
1 2 n a
11 2 2 ...a nn = kdet(A).
a1 b1 c1
Ví dụ 1. Giả sử a 2 b2 c 2 α . Tính các định thức sau
a3 b3 c3
a1 5b1 c1 a1 b1 c1
a) a 2 5b 2 c2 b) a2 b2 c2
a3 5b3 c3 3a 3 3b3 3c3
Ví dụ 2. Cho A là ma trận vuông cấp n có det(A) = và B = -A. Tính det(B).
Ví dụ 3. Cho A là ma trận vuông cấp n, với n là một số lẻ và At = -A. Tính det(A).
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
11
Hệ quả 1. Khi các phần tử của một dòng (hoặc một cột) có một thừa số chung, ta có thể
đưa thừa số đó ra ngoài định thức.
6 8 20 3 4 10
Ví dụ. 42 28 35 2.7.9 6 4 5 22680
27 36 135 3 4 15
Hệ quả 2. Một định thức có hai dòng (h0ặc hai cột) tỉ lệ với nhau thì bằng 0.
1 3 7
Ví dụ. 3 9 12 0.
6 18 14
Tính chất 4. Khi các phần tử của một dòng (hay một cột) có dạng tổng của hai số hạng thì
định thức có thể phân tích thành tổng của hai định thức.
Chứng minh. Tương tự như Tính chất 3, ta chứng minh tính chất trên đúng với dòng một.
Giả sử a1j = a'1j + a"1j. Khi đó, ta có
det(A) = sign{1 , 2 , ..., n}(a1' + a1" )a 2 ...a n
1 1 2 n
= sign{ , , ..., }a
1 2 n
'
a
11 2 2 ...a nn + sign{ , , ..., }a
1 2 n
"
a
11 2 2 ...a nn
= det(A') + det(A").
Ví dụ. Chứng minh rằng:
a1 b1x a1 b1x c1 a1 b1 c1
a 2 b 2 x a 2 b 2 x c 2 2x a 2 b2 c2
a 3 b3 x a 3 b3 x c3 a3 b3 c3
Hệ quả. Nếu định thức có một dòng (hoặc một cột) là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác
(hay của các cột khác) thì định thức ấy bằng 0.
a b ax+by
Ví dụ. a1 b1 a1x b1y 0, víi mäi x, y R
a 2 b2 a 2 x b2 y
Tính chất 5. Nếu cộng vào một cột (hoặc dòng) một tổ hợp tuyến tính của các cột (hoặc
các dòng) khác thì định thức không đổi.
Ví dụ. Biết rằng các số 204, 527, 255 chia hết cho 17. Hãy chứng minh
2 0 4
5 2 7
2 5 5
chia hết cho 17.
Giải. Giả sử 204 = 17k1, 527 = 17k2, 255 = 17k3. Ta có
2 0 4 C1100C210 C3 2 0 2 100 + 0 10 + 4 2 0 204 2 0 17k1 2 0 k1
5 2 7 5 2 5 100 + 2 10 + 7 5 2 527 5 2 17k 2 17. 5 2 k 2 17
2 5 5 2 5 2 100 + 5 10 + 5 2 5 255 2 5 17k 3 2 5 k3
=
Vậy định thức đã cho chia hết cho 17.
Hệ quả. Khi ta nhân một số k vào một dòng (hoặc một cột) của định thức rồi cộng với một
dòng (hoặc một cột) khác thì ta được định thức mới bằng định thức cũ.
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
12
Ví dụ. Tính
3 4 10
6 4 5
3 4 15
Giải. Ta có
3 4 10 D1( 2) D2D2 3 4 10
D1( 1) D3D3
6 4 5 0 12 15 3(12)5 180.
3 4 15 0 0 5
Tính chất 6. Một định thức có một dòng (hoặc một cột) mà tất cả các phần tử trên dòng
(hoặc cột) đó bằng 0 thì định thức đó bằng 0.
0 7 2
Ví dụ. 0 6 3 0.
0 5 8
1.3.4 Một số phương pháp tính định thức
1. Phương pháp khai triển theo một dòng hoặc một cột
Cho ma trận A = [aij]nn. Kí hiệu ij là định thức của ma trận thu được từ ma trận A
bằng cách bỏ đi dòng thứ i và cột thứ j (dòng và cột chứa phần tử a ij ) và gọi
A ij = (-1) i + j ij là phần bù đại số của a ij .
2 3 1
Ví dụ. Cho A 3 1 5 . Tính A21 và A32.
1 4 3
Định lý. Với mỗi dòng i bất kỳ ta luôn có:
n n
= (1)i j a ijij =
j1
a Aj1
ij ij (Công thức khai triển theo dòng i)
Với mỗi cột j bất kỳ ta luôn có
n n
= (1)
i 1
i j
a ij ij = a A
i 1
ij ij (Công thức khai triển theo cột j)
Ý nghĩa: Định lý trên cho phép ta tính định thức cấp cao qua các định thức cấp thấp.
Chú ý. +) Ta thuờng khai triển theo dòng hoặc theo cột chứa nhiều số 0 nhất.
+) Để việc tính toán khỏi cồng kềnh, ta nên biến đổi về định thức có một dòng (hoặc một
cột) nào đó chỉ còn lại một phần tử khác 0, sau đó khai triển theo dòng (hoặc cột đó).
3 2 4 2
4 3 2 1
Ví dụ 1. Tính định thức: D =
0 2 1 5
4 1 3 3
Đáp án: D = -57.
Giải. Lấy dòng thứ n – 1 nhân với (-x1) rồi cộng vào dòng thứ n, sau đó lấy dòng thứ n - 2
nhân với (-x1) rồi cộng vào dòng thứ n – 1, …, cuối cùng lấy dòng thứ 1 nhân với (-x1) rồi
cộng vào dòng 2, ta được
1 1 ... 1
0 x 2 - x1 ... x n - x1
Wn =
...
0 x 2n-2 (x 2 - x1 ) ... x n-2
n (x n - x1 )
Trong đó Wn-1 là định thức Wandermon cấp n – 1 không chứa x1. Tiến hành liên tiếp
các bước như trên ta được
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
14
Wn =
1i j n
(x j - x i )
1 2 4 8
1 -3 9 -27
Ứng dụng. Tính định thức sau:
1 4 16 64
1 5 25 125
Hệ quả. Cho ma trận A cấp n: A = a ij nn . Khi đó, ta có
de(A), nÕu i j
a i1A j1 a i2 A j2 ... a in A jn
0, nÕu i j
de(A), nÕu i j
a1i A1j a 2i A 2 j ... a ni A nj
0, nÕu i j
2. Phương pháp biến đổi về dạng tam giác
a11 0 0 a11 a12 a1n
a a 22 0 0 a 22 a 2n
Nhắc lại: 21 = = a11a22…ann.
a n1 a n2 a nn 0 0 a nn
và dựa vào tính chất: "Khi ta nhân một số k vào một dòng (hoặc một cột) của định thức rồi
cộng với một dòng (hoặc một cột) khác thì ta được định thức mới bằng định thức cũ".
1 2 3 4
2 3 4 1
Ví dụ 1. Tính định thức
3 4 1 2
4 1 2 3
x a a a
a x a a
Ví dụ 2. Tính định thức D =
a a x a
a a a x
3. Phương pháp truy hồi: Giả sử ta biểu diễn được định thức cấp n là Dn dưới dạng
Dn = pDn-1 + qDn-2
TH q = 0: Dn = p D1.
n-1
a m1 a m2 a mn
và k N* và 1 k min{m,n}.
Định nghĩa. Một định thức con cấp k của ma trận A là định thức của ma trận con cấp k
của A được lập nên bởi các phần tử nằm trên giao của k dòng và k cột của ma trận A..
Nếu ma trận con cấp k của ma trận A là được lập nên từ phần giao của các dòng có
chỉ số 1 i1< i2 < … < ik n và các cột có chỉ số 1 j1 < j2 < … < jk n (khi xoá đi các
dòng các cột còn lại) thì định thức của nó được ký hiệu là D ij ij ...i... j .
1 2
1 2
k
k
2 -1 3 -2
Ví dụ 1. Xét ma trận A = 4 -2 5 1 . Ma trận A có
2 -1 1 8
Các định thức con cấp 1 của ma trận A là: D 11 = a11 = 2, D 12 = a12 = -1, D 13 = 3, …
Các định thức con cấp 2 của A là
2 -1 2 3
D12
12 = = 0, D1312 = = -2 0, …
4 -2 4 5
Ma trận A có tất cả 4 định thức con cấp 3 là
2 -1 3 2 -1 -2 2 3 -2 -1 3 -2
123 124 134 234
D 123 = 4 -2 5 = 0, D 123 = 4 -2 1 = 0, D 123 = 4 5 1 = 0 , D123 = -2 5 1 = 0.
2 -1 1 2 -1 8 2 1 8 -1 1 8
2 1 2 1
A13 = (-1)1+3 0 1 = -2 A23 = (-1)2+3 =0 A33 = (-1)3+3 = 2.
2 1 2 1 0 1
Vậy
2 -2 4
A* = 6 4 -6
-2 0 2
Bước 3: Tính ma trận nghịch đảo
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
19
2 4 1/ 2 -1/2 1
-2
A* = 6
4 -6 = 3/2 1 -3/2 .
1 1
A-1 =
det(A) 4
-2 0 2 -1/2 0 1/2
b) Tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp khử Gause-Jordan
Bước 1: Viết ma trận đơn vị E cùng cấp với ma trận A bên cạnh phía phải ma trận A được
ma trận mới [A|E]
Bước 2: Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận mới này để đưa dần khối
ma trận A về ma trận đơn vị E, còn khối ma trận E thành ma trận B, tức là [A|E] [E|B].
Khi đó B chính là ma trận nghịch đảo của A.
Ví dụ. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận sau
2 1 -1
A = 0 1 3
2 1 1
Giải. .
2 1 -1 1 0 0
Bước 1: [A|E] = 0 1 3 0 1 0
2 1 1 0 0 1
Bước 2:
2 1 -1 1 0 0 2 1 -1 1 0 0
0 1 3 0 1 0 0 1 3 0 1 0
D1( 1) D3 D3
2 1 1 0 0 1 0 0 2 1 0 1
1 1/2
1
D1 D1 -1/2 1/ 2 0 0 1
1 1/2 0 1/ 4 0 1/ 4
2 D3 D1 D1
1
D 3 D 3
0 1 1 0 0 1 0 3/ 2 1 3/ 2
2
D ( 3) D 2 D 2
2
3 0 3
0 0 1 1/ 2 0 1/ 2 0 0 1 1/ 2 0 1/ 2
1 0 0 1/ 2 1/ 2 1
1
D 2( ) D1 D1
02
1 0 3/ 2 1 3/ 2 .
0 0 1 1/ 2 0 1/ 2
1/ 2 1/ 2 1
A = 3/ 2
-1
1 3 / 2 .
1/ 2 1/ 2
A.X=B=> X=A-1.B
0