You are on page 1of 20

Chương 1.

Ma trận – Định thức

1.1 Các khái niệm cơ bản về ma trận


1.1.1 Định nghĩa. Một ma trận cấp m  n là một bảng chữ nhật gồm m  n phần tử được
xếp thành m dòng và n cột.
Ma trận thường được ký hiệu bởi một chữ cái in hoa, chẳng hạn như A, B, C.
a11 a12 ... a1n 
a a 22 ... a 2n 
A =  21
    
 
a m1 a m2  a mn 
 a11 a12 ... a1n 
 
a a 22 ... a 2n 
hoặc A =  21 hoặc A = (aij)m  n hoặc A = [aij]m×n.
    
 
 a m1 a m2  a mn 
trong đó aij (i = 1, 2, …, m; j = 1, 2, …, n) là phần tử nằm trên dòng thứ i và cột thứ
j của ma trận A.
Các vectơ C j = (a1j, a2j, …, amj) (j = 1, n ) được gọi là các vectơ cột của ma trận A.
Các vectơ Di = (ai1, ai2, …, ain) (i = 1, m ) được gọi là các vectơ dòng của ma trận A.
Ví dụ. Cho ma trận cấp 3  4 sau
 2 3 7 1 
A = 0 6 1 5 
 4 13 9 22 

a11 = 2, a12 = -3, a13 = 7, a14 = 1
a21 = 0, a22 = 6, a23 = -1, a24 = 5
a31 = 4, a32 = 13, a33 = 9, a34 = 22
Hệ vectơ cột của ma trận A là
{ C1 = (2, 0, 4), C2 = (-3, 6, 13), C3 = (7, -1, 9), C4 = (1, 5, 22)}
Hệ vectơ dòng của ma trận A là
{ D1 = (2, -3, 7, 1), D 2 = (0, 6, -1, 5), D3 = (4, 13, 9, 22)}
* Ma trận không là ma trận mà tất cả các phần tử của nó đều bằng 0. Ký hiệu ma trận
không cấp m  n là (O)mn hoặc (O) (nếu cấp của ma trận được xác định trước):
0 0 ... 0 
0 0 ... 0 
(O)mn = 
... ... ... ...
 
0 0 ... 0 
* Hai ma trận bằng nhau. Hai ma trận A, B được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng
cấp và các phần tử ở các vị trí tương ứng bằng nhau, ký hiệu A = B.
A = [a ij ]m  n, B = [b ij ]m  n,
A = B  a ij = b ij , i = 1, m , j = 1, n .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


1
* Ma trận chuyển vị. Ma trận chuyển vị của ma trận A = [a ij ]m  n là ma trận nhận được
từ ma trận A bằng cách đổi dòng thành cột và cột thành dòng.
Ký hiệu ma trận chuyển vị của ma trận A là AT. Như vậy AT = [aji]n  m.
1 0 2 
1 3 3 8  3 4 7 
Ví dụ. A = 0 4 5 1   AT = 
 3 5 12 
 2 7 12 16   
 8 1 16 
1.1.2 Ma trận vuông
a) Định nghĩa. Ma trận A được gọi là ma trận vuông nếu nó có số dòng bằng số cột:
a11 a12  a1n 
a a  a 
A =  21 22 2n 
, viết gọn lại là A  a ij  nn hoặc A = a ij 
     n
 
a n1 a n2  a nn 
Khi đó, các phần tử a11, a22, …, ann được gọi là các phần tử nằm trên đường chéo
chính. Ta gọi tổng các phần tử trên đường chéo chính là vết của A, ký hiệu là Tr(A).
Tr(A) = a11 + a22 + … + ann.
b) Một số ma trận vuông đặc biệt: Cho ma trận vuông A = a ij 
n
 Ma trận đường chéo: Ma trận A được gọi là ma trận đường chéo nếu mọi phần tử
ở ngoài đường chéo chính của A đều bằng 0 (tức là aij = 0, i  j):
a11 0 ... 0 
0 a ... 0 
 22

 ... ... ... ... 


 
0 0 ... a nn 
1 0 0 
Ví dụ: 0 0 0 
 
0 0 7 
 Ma trận đơn vị: Ma trận A được gọi là ma trận đơn vị nếu mọi phần tử trên đường
chéo chính của A đều bằng 1 và mọi phần tử còn lại đều bằng 0, ký hiệu là E.
1 0 ... 0 
0 1 ... 0 
E= 
... ... ... ...
 
0 0 ... 1 
1 0 0 0
0 1 0 0
Ví dụ:  .
0 0 1 0
 
0 0 0 1

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


2
 Ma trận tam giác
+) Ma trận A được gọi là ma trận tam giác trên nếu mọi phần tử nằm bên dưới đường
chéo chính của A đều bằng 0 (tức là a ij = 0, i > j):
a11 a12 ... a1n 
0 a ... a 2n 
 22

 ... ... ... ... 


 
0 0 ... a nn 
1 13 0 
Ví dụ: 0 5 9 
 
0 0 4 
+ ) Ma trận A được gọi là ma trận tam giác dưới nếu mọi phần tử nằm bên trên đường
chéo chính của A đều bằng 0 (a ij = 0, i < j):
 a11 0 ... 0 
a 0 
 21 a 22 ...
 ... ... ... ... 
 
a n1 a n 2 ... a nn 
 1 0 0 
Ví dụ:  3 2 0 
 
 0 8 7 

 Ma trận đối xứng: Ma trận A được gọi là ma trận đối xứng nếu AT = A, tức là:
a ij = a ji , i, j = 1, n .
 5 3 2 
Ví dụ. Ma trận A   3 8 34  là ma trận đối xứng
 2 34 45
1.2 Các phép toán cơ bản của ma trận
1.2.1 Phép cộng ma trận
Định nghĩa. Cho hai ma trận cùng cấp là A  a ij  và B   bij  . Tổng của A và B
mn mn
là một ma trận cùng cấp với A và B, ký hiệu là A + B, được xác định như sau:
A  B  a ij  bij 
mn
3 -4 7   2 15 6  3 + 2 -4 + 15 7 + 6 5 11 13
Ví dụ.   +  =  = 
0 13 1  -1 -14 9 0 + (-1) 13 + (-14) 1 + 9  -1 -1 10 
Tính chất. Cho A  a ij  , B   bij  , C  cij  . Ta có
mn mn mn
1) Tính giao hoán: A + B = B + A.
2) Tính kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C).
3) A + (O)mn = A.

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


3
1.2.2 Phép nhân vô hướng của ma trận với một số thực
Định nghĩa. Tích của một số thực k với một ma trận A  a ij  là một ma trận
mn
cùng cấp với A, kí hiệu là k.A, được xác định như sau
k.A   k.a ij 
mn
5 12 -7 11 3.5 3.12 3.(-7) 3.11  15 36 -21 33
  
Ví dụ. 3  2 0 9 -1  = 3.2 3.0 3.9 
3.(-1) = 6 0 27 -3 
6 -21 4 8  3.6 3.(-21) 3.4 3.8  18 -63 12 24 
Tính chất. Cho hai ma trận A  a ij  , B   bij  và các số thực , . Ta có
mn mn
1) (A) = (A) = (. )A.
2) (A + B) = A + B.
3) ( + )A = A + A.
4) 1.A = A, 0.A = (O)mn
Định nghĩa. Cho ma trận A  a ij  . Khi đó ma trận (1)A  a ij  được gọi là ma
mn mn
trận đối của ma trận A, kí hiệh là –A.
Ta có A + (-A) = (O)mn.
Định nghĩa. Cho hai ma trận cùng cấp là A  a ij  và B   bij  . Hiệu của A và B
mn mn
là một ma trận cùng cấp với A và B, ký hiệu là A - B, được xác định như sau:
A  B  A   B  a ij   bij  a ij  bij 
mn mn
5 6  1 3 6 3
Ví dụ.     2 6   5 2  .
 7 8     
1.2.3 Tích của hai ma trận
a) Định nghĩa. Tích của ma trận A  a ij  với ma trận B   bij  là một ma trận có
mk k n
cấp là m  n , ký hiệu A.B = cij  , trong đó các phần tử c ij được xác định như sau:
mn
cij  a i1b1j  a i2b2 j  ...  a ik bkj , i = 1, m , j = 1, n
Chú ý. +) Từ định nghĩa trên, ta thấy điều kiện để tồn tại tích A.B là số cột của ma trận
của A phải bằng số dòng của ma trận B.
+) Ma trận tích A.B có số dòng bằng số dòng của A và số cột bằng số cột của B.
2 1 3 -8 
7 -3 4 
Ví dụ. Cho A =   , B =  11 4 2 -3  . Tính AB và BA (nếu có).
1 0 5  0 6 13 -5
Khi đó ma trận tích A.B  cij  24 gồm các phần tử
c11 = 7.2 + (-3).(-11) + 4.0 = 47;
c12 = 7.1 + (-3).4 + 4.6 = 19;
c13 = 7.3 + (-3).2 + 4.13 = 67;
c14 = 7.(-8) + (-3).(-3) + 4.(-5) = -67;
c21 = 1.2 + 0.(-11) + 5.0 = 2;
c22 = 1.1 + 0.4 + 5.6 = 31;
c23 = 1.3 + 0.2 + 5.13 = 68;

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


4
c24 = 1.(-8) + 0.(-3) + 5.(-5) = -33.
Vậy,
 47 19 67 -67 
A.B =  
 2 31 68 -33 
BA không tồn tại.
b) Tính chất. Cho các ma trận A, A' có cấp là m  n (A, A'  M(m,n), B, B' có cấp là
n  p (B, B'  M(n, p), C có cấp là ps (C  M(p, s) và số   K (K = R; C)
1) Tính kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
2) Tính phân phối đối với phép cộng: (A + A').B = A.B + A'.B
A.(B + B') = A.B + A.B'
3) (A)B = A(B) = (AB)
4) Với En, Em lần lượt là các ma trận đơn vị có cấp là m và n:
A.En = Em.A = A
2 0  6 5 
Ví dụ. Cho A =  , B =  4 . Tính A.B và B.A. So sánh hai ma trận A.B và B.A?
 1 3  0 
Ta có
 2.(6) + 0.4 2.5 + 0.0   12 10 
A.B =   =  
(-1).(-6) + 3.4 (-1).5 + 3.0  18 5
 6.2 + 5.(-1) -6.0 + 5.3  17 15
B.A =   = 
 4.2 + 0.(-1) 4.0 + 0.3   8 0 
Vậy A.B ≠ B.A
Chú ý. Ví dụ trên chứng tỏ phép nhân ma trận không có tính chất giao hoán.
Định nghĩa. Cho hai ma trận A và B. Nếu AB = BA thì ta nói hai ma trận A và B là giao
hoán với nhau.
Dưới đây ta chỉ ra một trường hợp quan trọng mà ở đó phép nhân có tính chất giao
hoán.
Định nghĩa. Ma trận vô hướng là ma trận vuông có mọi phần tử nằm trên đường chéo
chính bằng nhau và khác 0 còn các phần tử khác đều bằng 0.
k 0 ... 0 1 0 ... 0
0 k ... 0  0 1 ... 0
D=   = k  = kE.
... ... ... ... ... ... ... ...
   
0 0 ... k 0 0 ... 1
Định lý.
 Ma trận vô hướng luôn giao hoán với một ma trận vuông cùng cấp bất kỳ:
D.A = (kE)A = k(EA) = k(AE) = A(kE) = AD
 Ma trận D giao hoán được với mọi ma trận vuông cùng cấp thì ma trận D là ma trận
vô hướng.
1 2
Ví dụ. Cho A    . Tìm tất cả các ma trận giao hoán với A.
 1 1
x y
Giải. Giả sử ma trận B   giao hoán với A, tức là AB  BA . Ta có
z t 

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


5
 x  2z y  2t   x  y 2x  y 
AB    ;BA   .
  x  z  y  t   z  t 2z  t 
Ta có hệ phương trình sau:
 x  2z  x  y  y  2z
 y  2t  2x  y x  y  t
  x  2z  t
  
 x  z  z  t  x  2z  t  y  2z
 y  t  2z  t  y  2z
Vậy ma trận giao hoán với A có dạng
 2z  t 2z 
 z .
 t 
c) Lũy thừa của ma trận: Cho ma trận vuông A và k  N*:
Ak = A.A...A
 .
k lÇn

Đặc biệt: E = E, k  N*
k

Quy ước: A0 = E.
1 3
Ví dụ 1. Cho ma trận A    và f(x) = x2 – 4x – 12. Tính f(A).
 5 3
Giải. Ta có
f  A   A2 – 4A – 12E 22
Ta tính A 2 , 4A và 12E 22 :
1 3 1 3 16 12 
A 2  A.A     .
5 3 5 3  20 24
4 12 
4A   .
 20 12 
12 0 
12E 22   .
 0 12 
Vậy
16 12   4 12 12 0  0 0
f A    –   –    0 0 .
 20 24   20 12   0 12   
1 1
Ví dụ 2. Cho ma trận B    . Tính Bs, s  N* .
0 1
Giải. Ta có
1 1 1 1 1 2
B2     
0 1 0 1 0 1 
1 2 1 1 1 3
B3  B2 .B     
0 1  0 1 0 1
1 s  1
Giả sử Bs1    . Ta có
0 1 

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


6
1 s  1 1 1 1 s 
Bs  Bs1.B    0 1  0 1 .
 0 1    
Ví dụ 3. Cho A là ma trận đường chéo cấp n:
 a1 0 ... 0 
0 a ... 0 
A=  2

 ... ... ... ... 


 
0 0 ... a n 
Tính Ak.
Giải. Ta có
 a1 0 ... 0  a1 0 ... 0  a12 0 ... 0 
0 a  
... 0   0 a 2 ... 0   0 a 22 ... 0 
A =
2 2

 ... ... ... ...   ... ... ... ...   ... ... ... ... 
    
0 0 ... a n   0 0 ... a n   0 0 ... a 2n 
a12 0 ... 0  a1 0 ... 0  a13 0 ... 0 
   
0 a 22 ... 0   0 a 2 ... 0   0 a 32 ... 0 
A = A .A = 
3 2

 ... ... ... ...   ... ... ... ...   ... ... ... ... 
    
 0 0 ... a 2n   0 0 ... a n   0 0 ... a 3n 
Vậy
a1k 0 ... 0 
 
0 a k2 ... 0 
A = 
k
.
 ... ... ... ... 
 
 0 0 ... a kn 
Công thức nhị thức Niu tơn. Nếu A và B là hai mai trận giao hoán với nhau: AB = BA
thì
n
(A  B)n  C0n A n  C1n A n 1B  ...  Cnn 1ABn 1  Cnn Bn   Ckn A n k Bk
k 0

Việc tìm ma trận An thường rất khó khăn. Chúng ta thường tìm được ở một số lớp
ma trận đặc biệt, chẳng hạn ma trận chéo hoá được (mà ta sẽ trình bày trong chương 5).
Ngoài ra ta có thể phân tích ma trận A thành tổng hai ma trận B và C sao cho B là ma trận
vô hướng, còn C là ma trận dễ dàng tìm được Ck, k = 1, 2, …, n rồi sử dụng khai triển nhị
thức Niu tơn.
 3 1
Ví dụ 1. Cho A    . Tìm An
 0 3
 3 0  0 1 
Giải. A =     BC
0 3 0 0 
3k 0  0 0
B   0 0 ,  k  2
k k
k
, C
0 3   
A  (B  C)  Cn B  Cn B C  C2n Bn 2C2 ...  Bn  nBn 1C
n n 0 n 1 n 1

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


7
3n 0   n3n 1 0  0 1 
=      
n
0 3   0 n3n 1  0 0
3n 0  0 n.3n 1 
=  n
 
 0 3  0 0 
3n n3n 1 
=  
0 3n 
 4 1
Ví dụ 2. Cho A    . Tìm An
 0 3
 3 0  1 1 
Giải. A =     BC
0 3 0 0 
1 1
Ck   C,  k  1
0 0 
d 0  1 1   d d 
Xét  
0 d  0 0  0 0 
n n
A  (B  C)   C B
n n k
n
n k
C  B   Ckn Bn k C
k n

k 0 k 1

3
0 n
k 3
n n k
3 
n k
=  n    C n  
 0 3  k 1  0 0 
 n n

3n 0    Ckn 3n k C 3 k n k

=  n
 k 1 n
 k 1

0 3   
 0 0
 n k n k n k n k n 
=  
Cn 3 Cn 3  3 
 k 0 k 0

 0 3n 
 4n 4n  3n 
= 
0 3n 
1.3 Định thức
1.3.1 Hoán vị và nghịch thế
1) Hoán vị: Một hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên 1, 2, …, n là một cách sắp xếp n số tự
nhiên đó theo một thứ tự xác định.
Tập n số tự nhiên đầu tiên có n! hoán vị.

Một hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên được biểu diễn dưới dạng
{1, 2, …, n}
trong đó i (i = 1, 2, …, n) là số tự nhiên đứng ở vị trí thứ i trong hoán vị, 1  i  n,
i ≠ j khi i ≠ j.
2) Nghịch thế: Xét một hoán vị {1, 2, …, n} của n số tự nhiên đầu tiên. Ta gọi cặp
số {i, j} là một nghịch thế của hoán vị {1, 2, …, n} nếu i đứng trước j trong hoán vị
{1, 2, …, n} (tức là i < j) nhưng i > j.

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


8
Kí hiệu N{1, 2, …, n} là số nghịch thế của hoán vị {1, 2, …, n}.
Dấu của hoán vị {1, 2, …, n}, kí hiệu là sign{1, 2, …, n}, được xác định như
sau:
1, nÕu N{1 , 2 , ..., n} ch½n
sign{1, 2, …, n} = (-1)N{1, 2, …, n} = 
-1, nÕu N{1 , 2 , ..., n} lÎ
Ví dụ. Với 3 số 1, 2, 3 ta lập được 3! = 6 hoán vị là:
{1, 2, 3}, {1, 3, 2}, {2, 1, 3}, {2, 3, 1}, {3, 1, 2}, {3, 2, 1}
Ta thấy
N{1, 2, 3} = 0  sign{1, 2, 3} = 1.
N{1, 3, 2} = 1, nghịch thế đó là {3, 2}  sign{1, 3, 2} = -1.
N{2, 1, 3} = 1, nghịch thế đó là {2, 1}  sign{2, 1, 3} = -1.
N{2, 3, 1} = 2, các nghịch thế đó là {2, 1}, {3, 1}  sign{2, 3, 1} = 1.
N{3, 1, 2} = 2, các nghịch thế đó là {3, 1}, {3, 2}  sign{3, 1, 2} = 1.
N{3, 2, 1} = 3, các nghịch thế đó là {3, 2}, {3, 1}, {2, 1}  sign{3, 2, 1} = -1.
Định lý. Trong một hoán vị, nếu ta đổi vị trí hai phần tử cho nhau và giữ nguyên vị trí các
phần tử còn lại thì số nghịch thế sẽ tăng hoặc giảm đi một số lẻ lần.
Hệ quả. Trong số các hoán vị của n số tự nhiên đầu tiên, số các hoán vị có số nghịch thế
n!
chẵn bằng số các hoán vị có số nghịch thế lẻ và bằng .
2
1.3.2 Định thức của ma trận vuông
1) Định nghĩa. Cho ma trận vuông A = (a ij )n×n, ta gọi định thức của A là tổng
 sign{ ,  , ...,  }a
1 2 n 11 a 22 ...a nn

trong đó tổng trên lấy theo tất cả các hoán vị của 1, 2, …, n. Như vậy, định thức của
ma trận vuông A cấp n là tổng của n! số hạng, mỗi số hạng là tích của n phần tử của A lấy
trên n dòng và n cột khác nhau, với dấu là dấu của các hoán vị lập thành từ các chỉ số cột.
a11 a12 ... a1n
a 21 a 22 ... a 2n
Định thức của ma trận A được ký hiệu là det(A) hay |A| hay .
... ...  ...
a n1 a n2 ... a nn
* Nếu det(A) ≠ 0, ta nói ma trận A không suy biến; nếu det(A) = 0, ta nói ma trận A suy
biến.
2) Định thức của ma trận vuông cấp 3
a11 a12 a13 
A = a 21 a 22 a 23 
a 31 a 32 a 33 
Theo Ví dụ ở mục 2.5.1 các hoán vị của {1, 2, 3} là:
{1, 2, 3} có sign{1, 2, 3} = 1.
{1, 3, 2} có sign{1, 3, 2} = -1
{2, 1, 3} có sign{2, 1, 3} = -1.
{2, 3, 1} có sign{2, 3, 1} = 1.
{3, 1, 2} có sign{3, 1, 2} = 1.
{3, 2, 1} có sign{3, 2, 1} = -1.
Khi đó
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
9
det(A) = sign{1, 2, 3}a11a22a33 + sign{1, 3, 2}a11a23a32 + sign{2, 1, 3}a12a21a33 +
+ sign{2, 3, 1}a12a23a31 + sign{3, 1, 2}a13a21a32 + sign{3, 2, 1}a13a22a31
= a11a22a33 - a11a23a32 - a12a21a33 + a12a23a31 + a13a21a32 - a13a22a31
 Quy tắc Xariut để tính định thức cấp 3:
- - -
a11 a12 a13 a11 a12

a 21 a 22 a 23 a 21 a 22

a 31 a 32 a 33 a 31 a 32
+ + +
 2 3 1
Ví dụ 1. Tính định thức của ma trận cấp 3 sau:  3 1 5
 
1 4 3
Ví dụ 2. Chứng minh rằng
a11 a12 a13 a11 0 0
a) 0 a 22 a 23 = a11.a22.a33 b) a 21 a 22 0 = a11.a22.a33
0 0 a 33 a 31 a 32 a 33
a11 0  0 a11 a12  a1n
a 21 a 22  0 0 a 22  a 2n
Tổng quát: = = a11a22…ann.
       
a n1 a n2  a nn 0 0  a nn
3) Định thức của ma trận vuông cấp 2
a a 
 Nếu A =  11 12  :
 a 21 a 22 
Vì {1, 2} chỉ có 2 hoán vị là
{1, 2} có số nghịch thế là 0  sign{1, 2} = 1
{2, 1} có số nghịch thế là 1  sign{2, 1} = -1
nên
a11 a12
det(A) = = a11a22 – a12a21
a 21 a 22

a12 a12

a 21 a 22 
3 -1
Ví dụ. Tính .
4 5
Giải. Ta có
3 -1
= 3.5 – (-1).4 = 19.
4 5
3) Định thức của ma trận vuông cấp 1
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
10
 Nếu A = (a): Vì {1} chỉ có một hoán vị là {1}: không có nghịch thế  sign{1} = 1
 |A| = a11 = a.
1.3.3 Các tính chất của định thức
Tính chất 1. det(A) = det(AT)
1 2 1 3
Ví dụ.  10,  10.
3 4 2 4
Chú ý. Do tính chất 1, mọi tính chất của định thức đúng cho dòng thì cũng đúng cho cột
và ngược lại.
Tính chất 2. Nếu đổi chỗ hai cột (hoặc hai dòng) cho nhau và giữ nguyên các cột (các
dòng) còn lại thì định thức đổi dấu.
Chứng minh. Nếu đổi chỗ hai cột cho nhau thì mọi hoán vị được lập nên từ các chỉ số cột
của ma trận của định thức sẽ có hai phần tử bị đổi chỗ cho nhau. Do đó, mọi hoán vị đó sẽ
đổi dấu. Do đó định thức sẽ đổi dấu.
a1 b1 c1
Ví dụ: Giả sử a 2 b2 c 2  α . Tính các định thức sau
a3 b3 c3
a3 b3 c3 b1 c1 a1
a) a 2 b2 c2 b) b 2 c2 a2
a1 b1 c1 b3 c3 a3
Hệ quả. Nếu định thức có hai dòng (hoặc hai cột) giống nhau thì định thức đó sẽ bằng 0.
1 2 5 1 2 1
Ví dụ. 7 3 12  0 ; 7 3 7  0.
1 2 5 1 2 1
Tính chất 3. Nếu ta nhân tất cả các phần tử của một dòng (hoặc một cột) của định thức với
cùng một số k thì định thức mới thu được bằng k lần định thức cũ.
Chứng minh. Ta chứng minh tính chất đó đúng khi ta nhân số k vào dòng một, việc chứng
minh tính chất đó cho dòng bất kỳ hoàn toàn tương tự.
Giả sử ma trận B = (bij)n×n nhận được từ ma trận A khi các phần tử của dòng 1 được
nhân với số k, khi đó
det(B) =  sign{1 , 2 , ..., n}b1 b2 ...bn 1 2 n

=  sign{ ,  , ...,  }(ka


1 2 n 11 )a 22 ...a nn

= k  sign{ ,  , ...,  }a
1 2 n a
11 2 2 ...a nn = kdet(A).

a1 b1 c1
Ví dụ 1. Giả sử a 2 b2 c 2  α . Tính các định thức sau
a3 b3 c3
a1 5b1 c1 a1 b1 c1
a) a 2 5b 2 c2 b) a2 b2 c2
a3 5b3 c3 3a 3 3b3 3c3
Ví dụ 2. Cho A là ma trận vuông cấp n có det(A) =  và B = -A. Tính det(B).
Ví dụ 3. Cho A là ma trận vuông cấp n, với n là một số lẻ và At = -A. Tính det(A).
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
11
Hệ quả 1. Khi các phần tử của một dòng (hoặc một cột) có một thừa số chung, ta có thể
đưa thừa số đó ra ngoài định thức.
6 8 20 3 4 10
Ví dụ. 42 28 35  2.7.9 6 4 5  22680
27 36 135 3 4 15
Hệ quả 2. Một định thức có hai dòng (h0ặc hai cột) tỉ lệ với nhau thì bằng 0.
1 3 7
Ví dụ. 3 9 12  0.
6 18 14
Tính chất 4. Khi các phần tử của một dòng (hay một cột) có dạng tổng của hai số hạng thì
định thức có thể phân tích thành tổng của hai định thức.
Chứng minh. Tương tự như Tính chất 3, ta chứng minh tính chất trên đúng với dòng một.
Giả sử a1j = a'1j + a"1j. Khi đó, ta có
det(A) =  sign{1 , 2 , ..., n}(a1'  + a1" )a 2 ...a n
1 1 2 n

=  sign{ ,  , ...,  }a
1 2 n
'
a
11 2 2 ...a nn +  sign{ ,  , ...,  }a
1 2 n
"
a
11 2 2 ...a nn

= det(A') + det(A").
Ví dụ. Chứng minh rằng:
a1  b1x a1  b1x c1 a1 b1 c1
a 2  b 2 x a 2  b 2 x c 2  2x a 2 b2 c2
a 3  b3 x a 3  b3 x c3 a3 b3 c3
Hệ quả. Nếu định thức có một dòng (hoặc một cột) là tổ hợp tuyến tính của các dòng khác
(hay của các cột khác) thì định thức ấy bằng 0.
a b ax+by
Ví dụ. a1 b1 a1x  b1y  0, víi mäi x, y  R
a 2 b2 a 2 x  b2 y
Tính chất 5. Nếu cộng vào một cột (hoặc dòng) một tổ hợp tuyến tính của các cột (hoặc
các dòng) khác thì định thức không đổi.
Ví dụ. Biết rằng các số 204, 527, 255 chia hết cho 17. Hãy chứng minh
2 0 4
5 2 7
2 5 5
chia hết cho 17.
Giải. Giả sử 204 = 17k1, 527 = 17k2, 255 = 17k3. Ta có
2 0 4 C1100C210 C3 2 0 2  100 + 0  10 + 4 2 0 204 2 0 17k1 2 0 k1
 
5 2 7  5 2 5  100 + 2  10 + 7  5 2 527  5 2 17k 2  17. 5 2 k 2 17
2 5 5 2 5 2  100 + 5  10 + 5 2 5 255 2 5 17k 3 2 5 k3
=
Vậy định thức đã cho chia hết cho 17.
Hệ quả. Khi ta nhân một số k vào một dòng (hoặc một cột) của định thức rồi cộng với một
dòng (hoặc một cột) khác thì ta được định thức mới bằng định thức cũ.
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
12
Ví dụ. Tính
3 4 10
6 4 5
3 4 15
Giải. Ta có
3 4 10 D1( 2) D2D2 3 4 10
D1( 1)  D3D3
6 4 5  0 12 15  3(12)5  180.
3 4 15 0 0 5
Tính chất 6. Một định thức có một dòng (hoặc một cột) mà tất cả các phần tử trên dòng
(hoặc cột) đó bằng 0 thì định thức đó bằng 0.
0 7 2
Ví dụ. 0 6 3  0.
0 5 8
1.3.4 Một số phương pháp tính định thức
1. Phương pháp khai triển theo một dòng hoặc một cột
Cho ma trận A = [aij]nn. Kí hiệu  ij là định thức của ma trận thu được từ ma trận A
bằng cách bỏ đi dòng thứ i và cột thứ j (dòng và cột chứa phần tử a ij ) và gọi
A ij = (-1) i + j  ij là phần bù đại số của a ij .
 2 3 1
Ví dụ. Cho A   3 1 5 . Tính A21 và A32.
 
1 4 3
Định lý. Với mỗi dòng i bất kỳ ta luôn có:
n n
 =  (1)i j a ijij =
j1
a Aj1
ij ij (Công thức khai triển theo dòng i)
Với mỗi cột j bất kỳ ta luôn có
n n
 =  (1)
i 1
i j
a ij  ij = a A
i 1
ij ij (Công thức khai triển theo cột j)
Ý nghĩa: Định lý trên cho phép ta tính định thức cấp cao qua các định thức cấp thấp.
Chú ý. +) Ta thuờng khai triển theo dòng hoặc theo cột chứa nhiều số 0 nhất.
+) Để việc tính toán khỏi cồng kềnh, ta nên biến đổi về định thức có một dòng (hoặc một
cột) nào đó chỉ còn lại một phần tử khác 0, sau đó khai triển theo dòng (hoặc cột đó).
 3 2 4 2 
 4 3 2 1 
Ví dụ 1. Tính định thức: D =  
0 2 1 5 
 
 4 1 3 3 
Đáp án: D = -57.

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


13
1  x1 1 1 1 
 1 1  x2 1 1 
Ví dụ 2. Cho ma trận A =  , trong đó x1, x2, x3, x4 là các nghiệm
 1 1 1  x3 1 
 
 1 1 1 1  x4 
của đa thức f(x) = x4 – x + 1. Tính det(A).
1 1 ... 1
x1 x2 ... x n
Ví dụ 3. Tính định thức: Wn = (Định thức Wandermon)
...
x1n 1 x 2n-1 ... x n-1
n

Giải. Lấy dòng thứ n – 1 nhân với (-x1) rồi cộng vào dòng thứ n, sau đó lấy dòng thứ n - 2
nhân với (-x1) rồi cộng vào dòng thứ n – 1, …, cuối cùng lấy dòng thứ 1 nhân với (-x1) rồi
cộng vào dòng 2, ta được

1 1 ... 1
0 x 2 - x1 ... x n - x1
Wn =
...
0 x 2n-2 (x 2 - x1 ) ... x n-2
n (x n - x1 )

Khai triển theo cột 1 ta được


x 2 - x1 x3 - x1 ... x n - x1
x 2 (x 2 - x1 ) x3 (x 3 - x1 ) ... x n (x n - x1 )
Wn= (-1)1+1.1. +
...
x 2n-2 (x 2 - x1 ) x3n-2 (x3 - x1 ) ... x nn-2 (x n - x1 )
1 1 ... 1
x 2 (x 2 - x1 ) x3 (x3 - x1 ) ... xn (x n - x1 )
+ (-1)2+1 .0. + …+
...
x 2n-2 (x 2 - x1 ) x3n-2 (x 2 - x1 ) ... x nn-2 (x n - x1 )
1 1 ... 1
x 2 - x1 x3 - x1 ... x n - x1
+ (-1)n+1.0.
...
x 2n-3 (x 2 - x1 ) x2n-3 (x3 - x1 ) ... x nn-3 (x n - x1 )
x 2 - x1 x3 - x1 ... x n - x1
x 2 (x 2 - x1 ) x3 (x 3 - x1 ) ... x n (x n - x1 )
=
...
x 2n-2 (x 2 - x1 ) x3n-2 (x3 - x1 ) ... x nn-2 (x n - x1 )
1 1 ... 1
x2 x3 ... x n
= (x2 – x1)(x3 – x1) …(xn – x1) = (x2 – x1)(x3 – x1) …(xn – x1)Wn-1
...
x n2  2 x 3n-2 ... x n-2
n

Trong đó Wn-1 là định thức Wandermon cấp n – 1 không chứa x1. Tiến hành liên tiếp
các bước như trên ta được
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
14
Wn = 
1i  j n
(x j - x i )

1 2 4 8
1 -3 9 -27
Ứng dụng. Tính định thức sau:
1 4 16 64
1 5 25 125
Hệ quả. Cho ma trận A cấp n: A = a ij  nn . Khi đó, ta có
de(A), nÕu i  j
a i1A j1  a i2 A j2  ...  a in A jn  
0, nÕu i  j

de(A), nÕu i  j
a1i A1j  a 2i A 2 j  ...  a ni A nj  
0, nÕu i  j
2. Phương pháp biến đổi về dạng tam giác
a11 0  0 a11 a12  a1n
a a 22  0 0 a 22  a 2n
Nhắc lại: 21 = = a11a22…ann.
       
a n1 a n2  a nn 0 0  a nn
và dựa vào tính chất: "Khi ta nhân một số k vào một dòng (hoặc một cột) của định thức rồi
cộng với một dòng (hoặc một cột) khác thì ta được định thức mới bằng định thức cũ".
1 2 3 4
2 3 4 1
Ví dụ 1. Tính định thức
3 4 1 2
4 1 2 3
x a a a
a x a a
Ví dụ 2. Tính định thức D =
a a x a
a a a x
3. Phương pháp truy hồi: Giả sử ta biểu diễn được định thức cấp n là Dn dưới dạng
Dn = pDn-1 + qDn-2
 TH q = 0: Dn = p D1.
n-1

 TH q  0 : Gọi ,  là hai nghiệm của phương trình: x 2  px-q=0 .


D2  D1 n D2  D1 n
+) Nếu    thì Dn    
(  ) (  )
+) Nếu    thì Dn  (n  1)n 2 D2  (n  2)n1D1
 3 4 0 ... 0 
 1 3 4 ... 0 

Ví dụ. Tính định thức cấp n: Dn   0 1 3 ... 0  .
 
... ... ... ... ...
 0 0 0 ... 3 
Giải. Khai triển theo dòng 1, ta được

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


15
 1 4
... 0 
0 3
... 0 
D n  3D n-1  4   3D n-1  4D n  2 .
... ...
... ...
 
0 0
... 3 
Giải phương trình X2  3X-4=0 ta được   1;   4 .
3 4
D2   13; D1  3
1 3
13  1.3 n 13  4.3 4n 1  (1) n
Vậy Dn  4  .(1)n  .
4(4  1) 1(1  4) 5
1.3.5 Định thức của ma trận tích
Định lý. Cho A, B là các ma trận vuông cùng cấp. Khi đó
det(A.B) = det(A).det(B)
 1 2   2 -1  3 2
Ví dụ. Cho A =  , B =   . Tính det(A .B )
 1 3   3 -1 
Giải. Ta có
det(A3.B2) = det(A3).det(B2) = (det(A))3.(det(B))2 = (-1.3 – 1.2)3.(2.(-1) – 3.(-1))2 = (-5)3.12
= -125.
1.4 Hạng của ma trận
1.4.1 Định nghĩa:
Xét ma trận A cấp m  n:
a11 a12  a1n 
a a  a 
A =  21 22 2n 

    
 
a m1 a m2  a mn 
và k  N* và 1  k  min{m,n}.
Định nghĩa. Một định thức con cấp k của ma trận A là định thức của ma trận con cấp k
của A được lập nên bởi các phần tử nằm trên giao của k dòng và k cột của ma trận A..
Nếu ma trận con cấp k của ma trận A là được lập nên từ phần giao của các dòng có
chỉ số 1  i1< i2 < … < ik  n và các cột có chỉ số 1  j1 < j2 < … < jk  n (khi xoá đi các
dòng các cột còn lại) thì định thức của nó được ký hiệu là D ij ij ...i... j .
1 2
1 2
k
k

2 -1 3 -2 
Ví dụ 1. Xét ma trận A =  4 -2 5 1 . Ma trận A có
2 -1 1 8
Các định thức con cấp 1 của ma trận A là: D 11 = a11 = 2, D 12 = a12 = -1, D 13 = 3, …
Các định thức con cấp 2 của A là
2 -1 2 3
D12
12 = = 0, D1312 = = -2  0, …
4 -2 4 5
Ma trận A có tất cả 4 định thức con cấp 3 là
2 -1 3 2 -1 -2 2 3 -2 -1 3 -2
123 124 134 234
D 123 = 4 -2 5 = 0, D 123 = 4 -2 1 = 0, D 123 = 4 5 1 = 0 , D123 = -2 5 1 = 0.
2 -1 1 2 -1 8 2 1 8 -1 1 8

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


16
Định nghĩa. Cấp cao nhất của các định thức con khác 0 của ma trận A được gọi là hạng
của ma trận A. Ký hiệu là r(A).
Quy ước. Hạng của ma trận không bằng 0.
Ví dụ 2. Theo định nghĩa, ta có hạng của ma trận A cho trong Ví dụ 1 là bằng 2, tức là
r(A) = 2.
Định nghĩa 3. Nếu hạng của ma trận A bằng r thì các định thức con cấp r khác 0 của A
được gọi là các định thức con cơ sở của A.
1.4.2 Một số tính chất của hạng ma trận
Tính chất 1: Phép chuyển vị không làm thay đổi hạng của một ma trận, tức là hạng của
ma trận A bằng hạng của ma trận chuyển vị At: r(A) = r(AT).
Chứng minh. Dễ dàng suy ra từ định nghĩa hạng của một ma trận.
Tính chất 2. Với A và B là hai ma trận cùng cấp bất kỳ, ta luôn có:
r(A + B)  r(A) + r(B)
Tính chất 3. Với A và B là hai ma trận bất kỳ sao cho tồn tại ma trận tích AB, ta luôn có:
r(AB)  r(A); r(AB)  r(B); r(AB)  min{r(A);r(B)}
Tính chất 4. A và B là hai ma trận vuông cấp n thì r(A)  r(B)  r(AB)  n .
Ví dụ. Chứng minh rằng nếu A là ma trận vuông cấp n với A2 = E thì
r(E+A)+r(E-A) = n.
CM. Ta có r(E  A)  r(E  A)  r(2E)=n . Mặt khác: r(E  A)  r(E  A)  r(E2 -A2 )+n = n .
Vậy r(E+A)+r(E-A) = n.
1.4.3 Một số phương pháp tính hạng của ma trận
1) Tính hạng của ma trận A = [aij]mn theo định nghĩa (hay còn gọi là phương pháp
định thức bao quanh):
Giả sử s = min{m, n}
Tính các định thức con cấp s của A. Nếu tồn tại một định thức con cấp s khác 0 thì
r(A) = s. Ngược lại, ta tính các định thức con cấp s - 1. Nếu tồn tại một định thức con cấp s
– 1 khác 0 thì r(A) = s – 1. Ngược lại, ta tính tiếp các các định thức con cấp s - 2. Cứ tiếp
tục quá trình này sau một số hữu hạn bước ta sẽ tìm được hạng của ma trận A.
1 2 3 
Ví dụ. Tính hạng của ma trận sau: A = 1 4 5
3 0 1 
Cách tìm hạng của ma trận theo phương pháp trên trở nên khó khăn nếu cấp của ma
trận cần tính hạng là lớn, vì vậy ta sẽ đưa ra một cách tính đơn giản bằng các phép biến đổi
sơ cấp của ma trận.
2) Tính hạng của ma trận bằng các phép biến đổi sơ cấp:
 Định nghĩa các phép biến đổi sơ cấp của ma trận: Các phép biến đổi sau được gọi là
các phép biến đổi sơ cấp trên dòng (cột) của ma trận:
- Đổi chỗ hai dòng (hoặc hai cột) của ma trận cho nhau.
- Nhân một dòng (hoặc một cột) với một số khác không.
- Nhân vào một dòng (hoặc một cột) với một số khác không rồi cộng vào một dòng khác
(hoặc một cột khác).
Định lý. Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
 Định nghĩa ma trận bậc thang: Đó là những ma trận có 2 tính chất

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


17
i) Nếu ma trận có cả dòng khác không (tức là dòng chứa ít nhất một phần tử  0) và dòng
không (tức là có tất cả các phần tử bằng 0) thì các dòng khác không luôn ở trên các dòng
không .
ii) Trên hai dòng khác không, thì phần tử khác 0 đầu tiên ở dòng dưới bao giờ cũng ở bên
phải cột chứa phần tử khác 0 đầu tiên ở dòng trên.
Ví dụ: Các ma trận sau là các ma trận bậc thang:
1 -3 -7 9  5 -2 7 9 6 3 2 
A = 0 0 8 5  , B = 0 3 6 -2  , C = 0 7 -2 
   
0 0 0 4  0 0 0 0  0 0 4 
Định lý. Hạng của một ma trận bậc thang bằng số dòng khác không của nó.
 Cách tính hạng của ma trận: Vì các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng
của một ma trận nên để tính hạng của một ma trận ta dùng các phép biến đổi sơ cấp để đưa
ma trận đó về dạng ma trận bậc thang. Khi đó, hạng của ma trận bậc thang thu được chính
là hạng của ma trận cần tìm.
Ví dụ. Tính hạng của ma trận
8 -4 5 5 9 4 1 3 2 
1 -3 -5 0 -7  8 2 6 4 
a) A =  b) B = 
7 -5 1 4 1 3 1 4 2 
   
3 -1 3 2 5 6 2 8 4 
Giải. a)
8 -4 5 5 9 1 -3 -5 0 -7  1 -3 -5 0 -7 
( 8)  D2D2
1 -3 -5 0 -7  §æi D1 vµ D2 cho nhau 8 -4 5 5 9  D1 D1( 7)  D3D3 0 20 45 5 65 
     
D1( 3)  D3D3
 
7 -5 1 4 1  7 -5 1 4 1  0 16 36 4 50 
     
3 -1 3 2 5  3 -1 3 2 5  0 8 18 2 26 
1 -3 -5 0 -7  1 -3 -5 0 -7 
 0 8 18 2 26  D2( 2)  D3D3  0 8 18 2 26 

§æi chç D2 vµ D4 cho nhau
 D2( 5/ 2)  D4D4
   r(A) = 3.
 0 16 36 4 50  0 0 0 0 -2 
   
 0 20 45 5 65  0 0 0 0 0
b) r(B) = 2.
1.5 Ma trận nghịch đảo
1.5.1 Khái niệm.
Định nghĩa. Cho A là ma trận vuông và E là ma trận đơn vị cùng cấp với A. Ma trận A
được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận B sao cho
A.B = B.A = E
Khi đó, B được gọi là ma trận nghịch đảo của ma trận A.
Nhận xét. Nếu A khả nghịch thì B cũng khả nghịch và A là ma trận nghịch đảo của B.
Định lí. Nếu ma trận vuông A có ma trận nghịch đảo thì nó chỉ có một ma trận nghịch đảo
duy nhất.
Chứng minh. Giả sử B và C là hai ma trận nghịch đảo của ma trận A. Theo định nghĩa, ta

AB = BA = E; AC = CA = E
 C(AB) = CE  (CA)B = C  EB = C  B = C.
Ma trận nghịch đảo của A ký hiệu là A-1.

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


18
Định nghĩa: Cho ma trận vuông cấp n: A = [aij]nn. Ma trận Aij=(-1) mũ i+j x delta
 A11 A 21 ... A n1  alpha iị
A 
A 22 ... A n2 
A   12
*
, (trong đó Aij là phần bù đại số của phần tử aij của ma trận A)
... ... ... ... 
 
 A1n A 2n ... A nn 
được gọi là ma trận phụ hợp của A.
1.5.2 Điều kiện tồn tại ma trận nghịch đảo:
Định lý. Ma trận vuông A khả nghịch  detA  0 (A không suy biến ).
Tính chất. Nếu A có ma trận nghịch đảo thì:
1
det(A-1) = ; (A1 )1  A ; (AB)1  B1A1 ; (At )1  (A1 )t
det(A)
1.5.3 Một số phương pháp tìm ma trận nghịch đảo:
1
a) Phương pháp tìm ma trận nghịch đảo nhờ ma trận phụ hợp: A 1  A*
det(A)
Bước 1: Kiểm tra xem A có ma trận nghịch đảo hay không: A-1  det(A) ≠ 0.
Bước 2: Lập ma trận phụ hợp A* của A.
1
Bước 3: Tính ma trận nghịch đảo của A theo công thức A-1 = A* .
det(A)
Ví dụ. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận
 2 1 -1 A11
A = 0 1 3 
 
2 1 1 
Giải.
Bước 1: Kiểm tra xem ma trận A có tồn tại ma trận nghịch đảo hay không:
2 1 -1
3 = 2 + 6 + 2 – 6 = 4  0  A
-1
det(A) = 0 1
2 1 1
Bước 2: Lập ma trận phụ hợp A* của ma trận A.
1 3 1 -1 1 -1
A11 = (-1)1+1 = -2; A21 = (-1)2+1 = -2; A31 = (-1)3+1 = 4;
1 1 1 1 1 3
0 3 2 -1 2 -1
A12 = (-1)1+2 =6; A22 = (-1)2+2 = 4; A32 = (-1)3+2 = -6;
2 1 2 1 0 3

2 1 2 1
A13 = (-1)1+3 0 1 = -2 A23 = (-1)2+3 =0 A33 = (-1)3+3 = 2.
2 1 2 1 0 1

Vậy
 2 -2 4
A* =  6 4 -6 
 
-2 0 2 
Bước 3: Tính ma trận nghịch đảo
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
19
 2 4   1/ 2 -1/2 1 
-2
A* =  6
4 -6  =  3/2 1 -3/2  .
1 1
A-1 =
det(A) 4    
-2 0 2  -1/2 0 1/2 
b) Tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp khử Gause-Jordan
Bước 1: Viết ma trận đơn vị E cùng cấp với ma trận A bên cạnh phía phải ma trận A được
ma trận mới [A|E]
Bước 2: Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận mới này để đưa dần khối
ma trận A về ma trận đơn vị E, còn khối ma trận E thành ma trận B, tức là [A|E]  [E|B].
Khi đó B chính là ma trận nghịch đảo của A.
Ví dụ. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận sau
 2 1 -1
A = 0 1 3 
 
2 1 1 
Giải. .
 2 1 -1 1 0 0 
 
Bước 1: [A|E] =  0 1 3 0 1 0 
2 1 1 0 0 1 
Bước 2:
2 1 -1 1 0 0   2 1 -1 1 0 0 
   
0 1 3 0 1 0    0 1 3 0 1 0
D1( 1)  D3 D3

2 1 1 0 0 1   0 0 2 1 0 1 
1 1/2
1
D1  D1 -1/2 1/ 2 0 0  1
1 1/2 0 1/ 4 0 1/ 4 
   
2 D3  D1 D1
1
D 3  D 3
  0 1 1 0    0 1 0 3/ 2 1 3/ 2 
2
D ( 3)  D 2 D 2
2
3 0 3

 0 0 1 1/ 2 0 1/ 2   0 0 1 1/ 2 0 1/ 2 
1 0 0 1/ 2 1/ 2 1 

1
D 2(  )  D1 D1 
 02
1 0 3/ 2 1 3/ 2  .
 0 0 1 1/ 2 0 1/ 2 
 1/ 2 1/ 2 1 

 A =  3/ 2
-1
1 3 / 2  .
 1/ 2 1/ 2 
A.X=B=> X=A-1.B
0

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


20

You might also like