You are on page 1of 3

Cập nhật tiến độ Dự án Nói của nhóm 1 -

20K2
I. Thành viên nhóm:
1. Bùi Quỳnh Trang (Leader)
2. Nguyễn Thị Lan Anh
3. Hoàng Thị Phương Thảo
II. Tìm từ mới và đặt câu:
1. 주인공: Nhân vật chính
송중기가 오늘 밤 시상식의 주인공이에요.
2. 어려움: Sự khó khăn
한국어를 배우는데 많은 어려움을 겪었어요.
3. 하숙집:Nhà trọ
우리 하숙집은 정말 비싸요.
4. 국제: Quốc tế
인천 공항은 국제 공항이에요.
5. 하숙생: Sinh viên ở trọ
여기는 하숙생이 많아요.
6. 도와주다: Giúp đỡ
누가 좀 도와주세요.
7. 상상하다: Tưởng tượng
사랑이 없으면 세상이 어떻게 될지 상상해봐요.
8. 준비하다: Chuẩn bị
남자친구은 생일 파티를 준비했어요.
9. 고르다: Lựa chọn
저는 오빠의 생일 선물로 티셔츠를 골랐어요.
10.생선: Cá
저는 생선을 안 좋아해요.

III. Bản dịch bài 국재 하숙집:


Mọi người từ các quốc gia khác nhau sống trong nhà trọ của chúng
tôi. Người Hàn Quốc, người Mỹ, người Israel và người Nhật Bản. Đó
là lý do tại sao chúng tôi gọi nhà trọ là 'Nhà quốc tế'. Tuy nhiên, nhân
vật chính trong khu nhà trọ của chúng tôi lại là một cô chủ tốt bụng.
Cô hiểu rõ những khó khăn của từng sinh viên ở trọ và giúp đỡ họ.
Một sinh viên Mỹ nói rằng mình không ăn được cá nên cô chủ nhà đã
ngừng nấu cá từ ngày hôm đó. Ngoài ra, vì một sinh viên đến từ Israel
nói rằng mình không ăn thịt lợn nên cô ấy thậm chí đã không nấu thịt
lợn. Không chỉ vậy, vì một sinh viên Hàn Quốc nói rằng mình ghét
dưa chuột nên cô ấy đã không cho dưa chuột vào tất cả các món ăn.
Những món nào sẽ có trên bàn ăn trong nhà trọ của chúng tôi? Hãy
thử tưởng tượng xem.
Cô ấy nấu ăn với đậu phụ và kim chi hầu như mỗi ngày. Bởi vì mọi
người sống ở nhà trọ chúng tôi cũng thích nó. Tuy nhiên, vào cuối
tuần, cá hoặc thịt lợn được chế biến đặc biệt cũng được chuẩn bị, vì
vậy chúng tôi có thể lựa chọn và ăn những gì mình thích. Vào một
buổi tối, vì kim chi ngon nên tôi đã ăn hai bát cơm. Lúc đấy, nét mặt
của cô trở nên nghiêm túc. Cô ấy đã nói với tôi rằng 'Vì cháu đã ăn
kim chi nhiều hơn những người khác nên lần sau hãy tự mình làm kim
chi nhé.' Đột nhiên, bầu không khí trở nên kỳ lạ và tôi đã cảm thấy hơi
bối rối. Tuy nhiên, cô ấy đã nhanh chóng cười và nói, 'Cô nói đùa thôi.
Vì cháu ăn kim chi cô làm rất ngon nên cô cảm thấy rất vui. ’ Tất cả
những sinh viên ở trọ cũng cười lớn. Cô chủ thực sự là một người vui
tính. Tôi hy vọng mình có thể học tiếng Hàn nhanh hơn nữa để nói
đùa với cô ấy.
IV. Trả lời câu hỏi:
1. 우리 집을 왜 ‘국제 하숙집’이라고 합니까?

A: 우리 하숙집에는 여러 나라 사람들이 살고 있습니다.

2. 우리 하숙집 식탁에서 볼 수 있는 음식은 무엇입니까?

A: 4 김치국

3. 나는 왜 아주머니가 재미있는 분이라고 생각합니까?

A: 3 농담을 해서 웃기시니까

4. 다음 설명에 맞는 단어를 골라서 쓰십시오.


A:
1. 경험한 적이 없는 일을 머릿속에 그려보다. (상상하다)
2. 가볍게 생각할 수 없다. (심각하다)
3. 놀라서 어떻게 해야 할지 모르다. (당황하다)
4. 보통과 다르다. (이사하다)

5. 다음 단어의 뜻을 알아봅시다.
A:
1. 국제 결혼: Kết hôn quốc tế
2. 국제 공항: Sân bay quốc tế
3. 국제 경찰: Cảnh sát quốc tế
4. 국제 관계: Quan hệ quốc tế

V. Tóm tắt nội dung bài 국재 하숙집:


우리 하숙집에는 여러 나라 사람들이 살고 있습니다. 그래서 우리들은
하숙집을 ‘국제 집’이라고 부릅니다. 그렇지만 우리 하숙집의 주인공은
마음씨 좋은 주인 아주머니이십니다. 아주머니는 하숙생 한 사람 한
사람의 어려움을 잘 이해하고 도와주십니다. 아주머니는 각자의
식습관을 기억하고 그에 따라 바꿉니다. 아주머니는 거의 매일 김치로
두부를 요리하고 주말마다 특별히 준비된 생선이나 돼지고기를 요리할
것이다. 한 번은 김치가 너무 맛있어서 밥 두 그릇을 먹은 있는데,
아주머니는 표정이 갑자기 심각하고 ’다른 사람보다 김치를 많이
먹었으니까 다음엔 직접 김치를 담그세요.’라고 말씀하셨습니다. 처음엔
저는 어색하고 당황했지만 잠시 후 아주머니는 ‘농담이야. 내가 만든
김치를 맛있게 잘 먹으니까 정말 기분이 좋아.’고 웃으며 말했습니다.
하숙생들도 모두 큰 소리로 웃었습니다. 저는 아주머니를 매우 사랑하며,
항상 제가 더 많은 농담을 하기 위해 한국어를 더 빨리 배울 수 있기를
바랍니다.

You might also like