You are on page 1of 7

THCS ARCHIEMESDES ACADEMY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

TỔ TỰ NHIÊN 2 NĂM HỌC 2021 – 2022


MÔN SINH| LỚP 8

I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% Trắc nghiệm

II. Kiến thức đã học


Chương VI – Trao đổi chất và năng lượng
Bài 34 – Vitamin và muối khoáng.
Bài 36 – Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần.
Bài 37 – Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước.
Chương VII – Bài tiết
Bài 38 – Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
Bài 39 – Bài tiết nước tiểu.
Bài 40 – Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
Chương VIII – Da
Bài 41 – Cấu tạo và chức năng của da.
Bài 42 – Vệ sinh da.

III. Kiến thức trọng tâm


Chương VII – Bài tiết
Bài 38 – Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Bài tiết là một hoạt động của cơ thể lọc thải các chất dư thừa và các chất độc hại khác
để duy trì tình ổn định của môi trường trong. Hoạt động này do phổi, thận, da đảm
nhiệm, trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO2, thận đóng vai
trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận gồm 2
quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Bài 39 – Bài tiết nước tiểu.
- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận. Bao gồm quá trình lọc máu
ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình
bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thật để tạo nên nước tiểu chính
thức và ổn định một số thành phần của máu.
- Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái,
rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Bài 40 – Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
- Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất độc trong thức ăn, đồ
uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh.
- Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
+ Thường xuyên giữ vệ dinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Đi tiểu đúng lúc.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 1


Chương VIII – Da
Bài 41 – Cấu tạo và chức năng của da
Da có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì có tầng sừng và tần tế nào sống; lớp bì có các bộ
phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt; trong cùng là
lớp mỡ dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng bảo vệ cơ thể, điều
hòa thân nhiệt, các lớp của da đều phối hợp thực tiện chức năng này.
Bài 42 – Vệ sinh da
- Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch để tránh bệnh ngoài dạ.
- Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da.
- Trành làm xa bị xây xát hoặc bị bỏng.
- Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.

IV. Một số câu hỏi ôn tập


Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì?
A. Nước mắt. B. Nước tiểu.
C. Phân. D. Mồ hôi.
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
A. Ống dẫn nước tiểu. B. Ống thận.
C. Ống đái. D. Ống góp.
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng?
A. Một tỉ. B. Một nghìn.
C. Một triệu. D. Một trăm.
Câu 4. Người nào có nguy cơ chạy thận cao nhất?
A. Những người bị tai nạn giao thông.
B. Những người bị suy thận.
C. Những người hút nhiều thuốc lá.
D. Những người hiến thận.
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là?
A. Bóng đái. B. Thận.
C. Ống đái. D. Ống dẫn nước tiểu.
Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây?
A. Ống góp. B. Cầu thận.
C. Ống thận. D. Nang cầu thận.
Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi
A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái?
A. Thận trái. B. Ống dẫn nước tiểu.
C. Thận phải. D. Bàng quang.
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Ở người, thận
thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 60%. B. 70%.
C. 80%. D. 90%.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 2


Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?
A. Phổi. B. Ruột già.
C. Thận. D. Da.
Câu 11. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu?
A. Cơ bụng. B. Cơ vòng ống đái.
C. Cơ lưng. D. Cơ bóng đái.
Câu 12. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến năng
lượng ATP?
A. Lọc máu. B. Bài tiết tiếp.
C. Hấp thụ lại. D. Tạo nước tiểu đầu
Câu 13. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?
A. 2 lít. B. 1.5 lít.
C. 1 lít. D. 0.5 lít.
Câu 14. Vai trò chính của quá trình bài tiết?
A. Thanh lọc cơ thể, loại bỏ chất dinh dưỡng thừa.
B. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới.
C. Giúp giảm cân.
D. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định.
Câu 15. Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?
A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào.
B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa.
C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cặn bã dư thừa để loại bỏ khỏi cơ thể.
D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không
hòa tan trong máu.
Câu 16. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây?
A. Hồng cầu.
B. Nước.
C. Ion khoáng.
D. Chất dinh dưỡng.
Câu 17. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm:
A. Thận và ống đái
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, cầu thận
Câu 18. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ đâu?
A. Sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
B. Lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
C. Sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
D. Sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
Câu 19. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm
giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 3


Câu 20. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết.
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu.
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn.
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng.
Câu 21. Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?
A. Nước tiểu chính thức à Bể thận à Ống dẫn nước tiểu àTích trữ ở bóng đái à Thải ra
ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
B. Nước tiểu chính thức à Tích trữ ở bóng đái à Ống dẫn nước tiểu à Bể thận à Thải ra
ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
C. Nước tiểu chính thức à Bể thận à Tích trữ ở bóng đái à Ống dẫn nước tiểu à Thải ra
ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
D. Nước tiểu chính thức à Ống dẫn nước tiểu à Bể thận à Tích trữ ở bóng đái à Thải ra
ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Câu 22. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường
tiết niệu?
A. Đậu xanh.
B. Rau ngót.
C. Dưa chuột.
D. Rau bina.
Câu 23. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết?
A. Uống nhiều nước.
B. Nhịn tiểu.
C. Đi chân đất.
D. Không mắc màn khi ngủ.
Câu 24. Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Thận làm việc tốt.
B. Người đó bị suy thận.
C. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi"
ngay lập tức.
D. Lượng nước uống vào quá nhiều.
Câu 25. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây?
A. Ăn quá mặn, quá chua.
B. Uống nước vừa đủ.
C. Đi tiểu khi có nhu cầu.
D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc.
Câu 26. Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận.
B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận.
C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận.
D. Phối hợp tất cả các quá trình trên.
Câu 27. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây?
A. Vitamin.
B. Nước.
C. Glucôzơ.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 4


D. Thủy ngân.
Câu 28. Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào
sau đây?
A. Bài tiết nước tiểu.
B. Lọc máu.
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp.
D. Tạo nước tiểu đầu.
Câu 29. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
A. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc.
B. Có chứa các tế bào máu và protein.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc.
D. Gần như không chứa chất dinh dưỡng.
Câu 30. Nếu như trong nước tiểu chính thức có chứa glucôzơ thì người đó có thể là đã bị
bệnh
A. dư insulin.
B. đái tháo đường.
C. sỏi thận.
D. sỏi bóng đái.
Câu 31. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu?
A. Tầng tế bào sống.
B. Tầng sừng.
C. Tuyến nhờ.
D. Tuyến mồ hôi.
Câu 32. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì?
A. Dự trữ đường.
B. Cách nhiệt.
C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài.
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
Câu 33. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng
hào, khỏe mạnh?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng.
B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt.
C. Tắm nắng vào buổi trưa.
D. Thường xuyên mát xa cơ thể.
Câu 34. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp
sít nhau?
A. Cơ co chân lông.
B. Lớp mỡ.
C. Tầng sừng.
D. Thụ quan.
Câu 35. Hoàn thành câu sau: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế
bào của …
A. tầng sừng.
B. tầng tế bào sống.
C. cơ co chân lông.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 5


D. mạch máu.
Câu 36. Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?
A. Màu vàng nhạt.
B. Màu đỏ nâu.
C. Màu trắng ngà.
D. Màu trắng trong.
Câu 37. Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?
A. Thụ quan.
B. Tuyến mồ hôi.
C. Tuyến nhờn.
D. Tầng tế bào sống.
Câu 38. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần
nào mang lại?
A. Cơ co chân lông.
B. Mạch máu.
C. Tuyến mồ hôi.
D. Thụ quan.
Câu 39. Lông mày có tác dụng gì?
A. Giữ ẩm cho đôi mắt.
B. Hạn chế bụi bay vào mắt.
C. Bảo vệ trán.
D. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt.
Câu 40. Vì sao xuất hiện sẹo trên da?
A. Nhiễm trùng.
B. Nọc độc của động vật gây ra.
C. Tế bào da tăng sinh quá mức để lấp đầy phần da bị tổn thương.
D. Tác dụng phụ của phản ứng trao đổi chất trong cơ thể.
Câu 41. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn
bám trên da?
A. 80%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 95%.
Câu 42. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của
bộ phận nào?
A. Lông và bao lông.
B. Tuyến nhờn.
C. Tuyến mồ hôi.
D. Tầng tế bào sống.
Câu 43. Thói quen nào sau đây không tốt cho da?
A. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông).
B. Vận động để ra mồ hôi tích cực.
C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày.
D. Uống ít nước.

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 6


Câu 44. Các thụ quan nằm dưới da có chức năng cảm nhận kích thích từ ngoài môi trường.
Trong đó có thụ quan cảm nhận tiếp xúc. Giải thích vì sao đầu ngón tay có cảm nhận tốt
hơn khuỷu tay?
A. Do lớp mỡ ở khuỷu tay dày hơn.
B. Do đầu ngón tay có nhiều thụ quan tiếp xúc hơn.
C. Do khuỷu tay không có chức năng cảm nhận tiếp xúc.
D. Do khuỷu tay không có thụ quan tiếp xúc.
Câu 45. Biện pháp khả thi nhất để phòng ngừa các bệnh ngoài da là biện pháp nào sau đây?
A. Luôn vệ sinh da sạch sẽ.
B. Tránh để da bị xây xát.
C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da.
D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 46. Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho người?
A. Cá mập.
B. Bò.
C. Ếch.
D. Khỉ.
Câu 47. Bệnh nào dưới đây là một trong những bệnh ngoài da?
A. Tả.
B. Sốt xuất huyết.
C. Hắc lào.
D. Thương hàn.
Câu 48. Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc
bệnh nào dưới đây?
A. Uốn ván.
B. Tiêu chảy cấp.
C. Viêm gan A.
D. Thủy đậu.
Câu 49. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây?
A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
C. Rửa ngay dưới vỏi nước mát và sạch, bôi thuốc mỡ.
D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn.
Câu 50. Vì sao không nên nặn trứng cá?
A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da.
B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da.
C. Tạo ra những vết thương hở ở da.
D. Mụn trứng cá thường hay xuất hiện ở tuổi dậy thì.

---------HẾT--------

AASS.Đề cương ôn tập giữa HKII – Năm học 2021 - 2022 7

You might also like