You are on page 1of 9

TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12

Câu I.1.1.a.Thời gian diễn ra Hội nghị Ianta…


A.từ ngày 3 đến ngày 11-2-1945
B.từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945
C.từ ngày 6 đến ngày 12-2-1945
D.từ ngày 8 đến ngày 12-2-1946

Câu I.1.2.b.Hiến chương Liên hiệp quốc nêu rõ mục đích của tổ chức này là:
A.duy trì “trật tự hai cực Ianta”, giải quyết tranh chấp quốc tế bằng giải pháp hoà bình
B.giải quyết tranh chấp quốc tế bằng giải pháp hoà bình, xây dựng một thế giới phát triển
toàn diện về kinh tế, văn hoá, xã hội
C.duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
quyền tự quyết của các dân tộc
D.xây dựng một thế giới phát triển toàn diện về kinh tế, văn hoá, xã hội. Chấm dứt xung
đột vũ trang.

Câu II.2.3.b.Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.hoà bình, trung lập không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
B.hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C.hòa bình, tích cực ngăn chặn chiến tranh
D.đối đầu với Mỹ và các nước tư bản.

Câu II.2.4.c.Theo em, nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do đâu ?
A.Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan
liêu làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện
B.Do sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
C.Không bắt kịp sự phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến
D.Do phạm nhiều sai lầm trong cải tổ, cải cách trên nhiều mặt.

Câu III.3.5.a.Trung Quốc đề ra đường lối cải cách, mở cửa vào thời gian nào ?
A.Tháng 12-1978
B. Tháng 2- 1978
C. Tháng 9- 1976
D. Tháng 6- 1986

Câu III.3.6.b.Hãy xác định nội dung cơ bản của đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc
?
A.Tập trung phát triển phát kinh tế, ổn định chính trị, mở rộng quan hệ đối ngoại
B.Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực, xây dựng thể chế kinh tế thị
trường vì mục tiêu dân giàu nước mạnh
D.Xoá bỏ cơ chế tập trung, nâng cao vai trò quản lí nhà nước về mọi mặt.

Câu III.4.7.a.Bản chất mối quan hệ giữa Asean với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ
cuối thập niên 80 của thế kỉ XX là:
A.đối đầu căng thẳng
B.chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại

1
C.giúp đở nhân dân Đông Dương trong công cuộc giải phóng đất nước
D.hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế văn hoá.

Câu III.4.8.b.Theo em, mục tiêu chung của Asean là gì ?


A.Thúc đẩy hợp tác về chính trị, văn hoá
B.Hợp tác để giải quyết những tranh chấp, bất đồng trong khu vực
C.Hợp tác để phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
D.Đoàn kết giữa các nước trong khu vực góp phần xây dựng một Đông Nam Á thịnh
vượng.

Câu III.4.9.c.Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập có những nét tương
đồng nào so với chính sách ngoại giao cảu Việt Nam hiện nay ?
A.Quan hệ hợp tác chặt chẽ với Asean trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau
B.Trung lập, không tham gia liên minh quân sự nào
C.Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc để tích cực đấu tranh góp phần bảo đảm an
ninh hoà bình ở khu vực châu Á và trên thế giới
D.Theo đuổi chính sách hoà bình, ủng hộ các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu III.5.10.a.Theo em, sự kiện nào đánh dấu mốc sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực
dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi ?
A.Năm 1960-“Năm châu Phi”
B.Năm 1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi
C.Năm 1962, Angieri giành được độc lập
D. 1975, nhân dân Môdămbích và Angôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực
dân Bồ Đào Nha

Câu III.5.11.b.Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La tinh được mệnh danh là “lục
địa bùng cháy” ?
A.Vì sự thắng lợi vang dội của cách mạng Cuba
B.Vì phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ chống chế độ độc tài dẫn đến sự
thành lập nhiều chính phủ dân tộc
C.Nhiều nước thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ
D.Nhân dân Mỹ latinh đồng loạt đứng lên chống chế độ độc tài thân Mỹ.

Câu IV.6.12.a.Vị thế của nước Mĩ khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.cường quốc về kinh tế
B.cường quốc về chính trị
C.cước tư bản giàu mạnh nhất, là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
D.quốc gia tư bản hung hăng, hiếu chiến nhất thế giới

Câu IV.6.13.b.Hãy xác định nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự nhảy vọt của nền kinh
tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A.Mĩ là quốc gia có điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu có về tài nguyên
B.Quân sự hoá nền kinh tế, buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
C.Tập trung tư bản cao
D.Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học-kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất, cải
tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động

Câu IV.7.14.b.Theo em, chính sách đối ngoại của Tây Âu sau chiến tranh lạnh như thế
nào ?
A.Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời chú ý mở rộng quan hệ với các quốc gia khu vực
khác trên thế giới
B.Thúc đẩy hoà bình, hợp tác với các quốc gia khu vực trên thế giới
C.Thực hiện chiến lược hướng Đông
2
D.Mở rộng xâm lược thuộc địa

Câu IV.7.15.c.Tại sao nói cuối thập niên 90, Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết kinh tế-
chính trị tiêu biểu nhất thế giới ?
A.Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
B.Tổ chức liên kết chính trị-kinh tế sớm nhất, lớn nhất, thành công nhất thế giới, chiếm 1/4
GDP thế giới
C.Sử dụng đồng tiền chung Châu Âu, một số nước huỷ bỏ sự kiểm soát đi lại của công dân
của nước này qua biên giới của nhau
D.Đóng vai trò lành đạo thế giới, giải quyết tốt các xung đột vũ trang trong khu vực và thế
giới bằng biện pháp hoà bình.

Câu IV.8.16.c.Theo em, nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự tăng trưởng “thần kì” của
kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.nhờ vào sự viện trợ của Mĩ, tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
B.do chi phí cho quốc phòng thấp, vai trò quản lí nhà nước hiệu quả, các công ty Nhật có
tầm nhìn chiến lược, sức cạnh tranh cao
C.do ứng dụng thành công những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
D.do ở Nhật Bản con người-nguồn nhân lực được coi là vốn quý nhất, quyết định hàng đầu.

Câu IV.8.17.d.Từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai, theo em bài học rút ra cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới là gì ?
A.Tập trung nguồn lực đầu tư cho giáo dục đào tạo và khoa học kĩ thuật, xem đây là yếu tố
quyết định sự thắng lợi của công cuộc đổi mới
B.Phải biết tranh thủ thu hút, tận dụng nguồn lực từ bên ngoài như nguồn vốn, công nghệ…
C.Phải tạo điều kiện để hình thành các công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, có sức
cạnh tranh cao
D.Phải xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, tiến hành cải cách thể chế kinh tế, nâng cao
vai trò quản lí của nhà nước và các doanh nghiệp, công ty, tập đoàn kinh tế

Câu V.9.18.a.Chiến tranh lạnh là …


A. chính sách thù địch căng thẳng đối đầu trong quan hệ giữa Mĩ với Liên Xô, giữa Chủ
nghĩa tư bản với Chủ nghĩa xã hội
B.một cuộc chiến tranh tổng lực, toàn diện trên tất cả các mặt trận quân sự ngoại giao,
chính trị...giữa Mĩ với Liên Xô
C.cuộc chiến tranh cục bộ do sự khác biệt về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa Liên Xô
với Mĩ
D.cuộc chiến tranh căng thẳng trên mặt trận ngoại giao giữa Liên Xô với Mĩ

Câu V.9.19.b.Theo em, tác dụng to lớn của sự kiện tháng 12-1989, tại Manta( Địa Trung
Hải), G.Ba chốp và Busơ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là gì ?
A.Lập lại hoà bình, an ninh cho thế giới
B.Mở ra chiều hướng, điều kiện để giải quyết hoà bình các vụ tranh chấp, xung đột đang
diễn ra thời bấy giờ
C.Tạo điều kiện cho cách mạng thế giới phát triển
D.Củng cố vị thế vai trò của Liên Xô và Mĩ trên trường quốc tế.

Câu V.9.20.d.Theo em trong bối cảnh quan hệ quốc tế hiện nay, các quốc gia trên thế giới
cần tập trung điều chỉnh chiến lược phát triển theo hướng nào ?
A.Tăng cường an ninh quốc phòng, tập trung nguồn lực để mua sắm trang thiết bị vũ khí
hiện đại
B.Mở rộng quan hệ ngoại giao, đặc biệt là ngoại giao nhân dân
C.Tập trung vào việc phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
D.Tập trung vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai, bảo vệ môi trường
3
Câu VI.10.21.a.Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là:
A.do yêu cầu đảm bảo an ninh, hoà bình của mỗi quốc gia, khu vực và thế giới
B.xuất phát từ những phát minh, cải tiến kĩ thuật
C.do yêu cầu tiếp cận và xử lí thông tin nhanh nhất có thể
D.do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người.

Câu VI.10.22.b.Tại sao nói: Toàn cầu hoá đặt ra nhiều thách thức không nhỏ cho các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam ?
A.Vì nó khoét sâu hố ngăn cách giàu nghèo, bất công, kém an toàn về kinh tế-tài chính,
chính trị, văn hoá, môi trường sống
B.Vì dễ gây nên sự bùng phát dịch bệnh
C.Vì dễ dẫn đến các cuộc khủng hoãng chính trị, kinh tế
D.Vì chủ nghĩa khủng bố xâm nhập nhanh vào tất cả các quốc gia khu vực.

Câu VI.11.23.a.Xu thế chính của nền an ninh chính trị thế giới sau chiến tranh lạnh như thế
nào ?
A.Chiến tranh cục bộ ngày càng leo thang có thể dẫn đến nguy cơ chiến tranh thế giới bùng
nổ
B.Hoà bình, hợp tác và phát triển là xu thế cơ bản chủ đạo, nhưng nhiều nơi trên thế giới
nội chiến, xung đột vũ trang, chủ nghĩa khủng bố diễn biến phức tạp, an ninh trên biển bị
đe doạ
C.Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ và lan rộng, chủ nghĩa tư bản rơi vào suy thoái
khủng hoảng nghiêm trọng
D.Chủ nghĩa tư bản rơi vào suy thoái khủng hoảng nghiêm trọng, gây ảnh hưởng bất ổn
cho toàn nhân loại.

Câu I.12.24.a.Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thức hai của thực dân Pháp, kinh tế
Việt Nam chuyển biến như thế nào ?
A.Phát triển nhanh chóng, cơ cấu kinh tế hợp lí, năng xuất lao động tăng
B.Kinh tế Việt Nam trì trệ, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm tơi mức báo động
C.Khoa học kĩ thuật được ứng dụng vào sản xuất, tạo nên khối lượng hàng hoá tiêu dung
đủ đáp ứng nhu cầu đời sống nhân dân
D.Nền kinh tế có chuyển biến mới, có chú trọng đầu tư nhân lực, kĩ thuật song rất hạn chế,
kinh tế Việt Nam mất cân đối, lệ thuộc vào nền nông nghiệp lạc hậu và bị cột chặt vào nên
kinh tế Pháp.

Câu I.12.25.b.Tính chất của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Việt Nam là:
A.thời gian khai thác dài, đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
B.tập trung bóc lột thông qua việc đặt ra hàng trăm thứ thuế đối với dân ta
C.đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung đầu tư vào nông nghiệp, đồn điền, khai
mỏ
D.tập trung đầu tư vào hệ thống hạ tầng giao thông vận tải, ngân hang để tính chuyện khai
thác lâu dài.

Câu I.12.26.c.Giai cấp công nhân Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp có những đặc điểm riêng biệt nào ngoài những đặc điểm chung của giai cấp
công nhân quốc tế ?
A.Bị ba tầng áp bức bóc lột, gắn bó với nông dân, thừa kế truyền thống yêu nước
B.Có ý thức kỷ luật cao, đoàn kết
C.Là lực lượng sản xuất tiến bộ, sớm tiếp nhận giác ngộ chủ nghĩa Mác-Lênin
D.Số lượng đông đảo, hùng hậu, đang vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
4
Câu I.13.27.a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập vào:
A.tháng 11 năm 1924
B.tháng 6 năm 1925
C.đầu năm 1927
D.tháng 2 năm 1930

Câu I.13.28.a.Trước cuộc khởi nghĩa Yên Bái(1930), ai là người đã nói câu “ không thành
công cũng thành nhân” ?
A.Phó Đức Chính
B.Nguyễn Đức Cảnh
C.Nguyễn Thái Học
D.Lê Hồng Phong

Câu I.13.29.b.Em có nhận xét như thế nào về sự kiện xuất hiện cùng lúc ba tổ chức cộng
sản trong năm 1929 ?
A.Đánh dấu sự chia rẽ của phong trào cách mạng Việt Nam
B.Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh
C.Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn giác ngộ con đường cách mạng vô
sản
D.Đó là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản

Câu I.13.30.c.Tại sao nói Độc lập và Tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu
tiên(Chánh cương vắn tắt; Sách lược vắn tắt) của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
A.Vì đã xác định nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư
sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do
B.Vì đã xác định đúng đắn vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam là giai cấp công nhân
C.Vì đã chỉ ra đường lối chiến lược cách mạng là tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
D.Vì đã xác định đầy đủ tôn chỉ, mục tiêu, nhiệm vụ, động lực của cách mạng.

Câu I.13.31.d.Em có đánh giá như thế nào về cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo ?
A.Là một cương lĩnh khoa học, đã vận dụng đúng đắn các luận điểm cơ bản của Chủ nghĩa
Mác-Lenin vào cách mạng Việt Nam
B.Cương lĩnh đã đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu
C.Cương lĩnh là kim chỉ nam cho hành động của cách mạng, quyết định sự thắng lợi của
cách mạng Việt Nam
D.Là một cương lĩnh cách mạng sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp

Câu II.14.32.a.Tại Hội nghị trung ương lần thứ nhất Ban chấp hành lâm thời Đảng cộng sản
Việt Nam(tháng 10-1930) đã quyết định đổi tên Đảng là gì ?
A.Đảng lao động Việt Nam
B.Đảng cộng sản Đông dương
C.An Nam cộng sản đảng
D.Đông dương cộng sản liên đoàn

Câu II.14.33.b.Tại sao nói: Xô viết Nghệ tĩnh là chính quyền của dân, do dân, vì dân ?
A.Tại vì Xô viết do nhân dân bầu ra, đặt dưới sự giám sát của nhân dân
B.Tại vì Xô viết đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành được tự do và độc lập
C.Vì chính quyền Xô viết thực hiện quyền tự do dân chủ, đem lại lợi ích cho nhân dân

5
D.Tại vì Xô viết là chính quyền cách mạng, lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác

Câu II.15.34.a.Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng , tháng 7-1936 đã đề ra nhiệm vụ
cách mạng trực tiếp là:
A.chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chiến tranh. Đòi tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo, hoà bình
B.chống đế quốc, phong kiến, giành lại độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân
C.chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh
D.lật đổ chính quyền thực dân phong kiến, giải phóng dân tộc.

Câu II.15.35.c.Theo em, từ thực tiển phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939, bài học lịch sử
rút ra là gì ?
A.Bài học về tập hợp quần chúng, rèn luyện ý chí, giáo dục tinh thần cách mạng cho quần
chúng
B.Bài học về xây dựng mặt trận thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công
khai, hợp pháp.
C.Bài học về xác định nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ trước mắt trong từng thời kì của cách
mạng
D.Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Đảng phải luôn đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu

Câu II.16.36.a.Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11
năm 1939 đã:
A.động viên toàn thể dân tộc nhất tề đứng lên đấu tranh giải phóng dân tộc
B.xác định đúng đắn nhiệm vụ cách mạng trong thời kì mới là đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo hoà bình
C.đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng đó là đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu
D.đề ra đường lối đổi mới cho cách mạng Việt Nam

Câu II.16.37.a.Em hãy cho biết, ngày 28-1-1941 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa
quan trọng đối với cách mạng Việt Nam ?
A.Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng
B.Tổ chức Việt Nam độc lập đồng minh ra đời
C.Đảng dân chủ Việt Nam được thành lập
D.Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng

Câu II.16.38.b.Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thắng lợi của cách mạng Tháng tám
là gì ?
A.Chiến thắng của quân đồng minh và Liên Xô đối với chủ nghĩa phát xít đã tạo thời cơ
cho cách mạng
B.Cách mạng Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh, đã
vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lenin vào hoàn cảnh lịch sử Việt Nam
C.Do có sự chuẩn bị lâu dài, chu đáo, kinh qua các cuộc tập dượt
D.Do truyền thống yêu nước của dân tộc ta được phát huy cao độ

Câu II.16.39.d.Theo em bài học lịch sử sâu sắc nhất được rút ra từ sự thắng lợi của cách
mạng Tháng tám là gì ?
A.Phải vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiển cách mạng Việt Nam, tuỳ
tình hình quốc tế và trong nước để đề ra chủ trương biện pháp phù hợp. Tổ chức các lực
lượng yêu nước rộng rãi trên cơ sơ khối liên minh công-nông, biết chớp lấy thời cơ cách
mạng.
B.Phải luôn đặt lợi ích dân tộc lên trên hết và duy nhất. Tổ chức các lực lượng yêu nước
rộng rãi trên cơ sơ khối liên minh công-nông, biết chớp lấy thời cơ cách mạng.
6
C.Phải biết phân hoá kẻ thù, xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc, nâng cao ý
thức tinh thần tiên phong của cán bộ đảng viên trong suốt tiến trình cách mạng
D.Phải luôn chú trọng cũng cố kiện toàn tổ chức Đảng, nâng cao ý thức tinh thần tiên
phong của cán bộ đảng viên trong suốt tiến trình cách mạng

Câu III.17.40.a.Em hãy cho biết Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
thông qua vào:
A.ngày 2-3-1946
B.ngày 9-11-1946
C.ngày 19-12.1946
D.ngày 22.12.1946

Câu III.17.41.b.Ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí
với chính phủ Pháp bản Tạm ước là:
A.Pháp thừa nhận Việt Nam là một nước độc lập
B.Pháp được phép đưa quân đội ra miềm Bắc để thay chân quân Tưởng, từ đó ta không
đánh nhưng quân Tưởng phải rút về nước
C.Bản tạm ước đã tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng củng cố lực
lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp không thể
tránh khỏi. Tránh một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù
D.Pháp cam kết thực hiện sứ mệnh của quân đồng minh để giúp Việt Nam ổn định tình
hình, sau thời hạn 2 năm thì rút quân hoàn toàn khỏi nước ta

Câu III.18.42.a. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp tái xâm lược nước ta từ 1946
đến 1954 là:
A.kháng chiến tổng lực, vừa kháng chiến vừa kiến quốc
B.vừa kháng chiến vừa kiến quốc
C. kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì ,vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D.kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế

Câu III.18.43.b.Ý nghĩa lịch sử chiến thắng Việt Bắc-Thu Đông 1947 là:
A.làm thất bại âm mưu xâm lược nước ta của thực dân Pháp, miền Bắc Việt Nam được giải
phóng
B.làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu
nảo kháng chiến, bộ đội chủ lực trưởng thành, kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới
C.buộc Pháp ngồi vào bàn đàm phán, thừa nhận Việt Nam là một nước tự do
D.tạo tiền đề để ta tiến lên giành thắng lợi trên mặt trận quân sự, Pháp thừa nhận sự thất bại
trên chiến trường Đông Dương

Câu III.18.44.b.Sự kiện nào cho thấy Mĩ bắt đầu chính thức can thiệp vào cuộc chiến tranh
Đông Dương ?
A.Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại thành lập tháng 7-1949
B.Pháp đề ra kế hoạch Nava
C.Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp
D.Được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve

Câu III.18.45.c.Tại sao nói chiến thắng của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 đã mở ra
bước phát triển mới của cuộc kháng chiến ?
A.Vì đã làm phá sản kế hoạch Rowve, đẩy thực dân Pháp lún sâu voà cuộc chiến tranh
Đông Dương
B.Làm cho Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ trong chiến tranh Đông Dương
C.Quân đội pháp bỏ chạy khỏi Việt Bắc, căn cứ đại Việt Bắc được mở rộng, ta kiểm soát
phần lớn biên giới Việt-Trung
7
D.Khai thông biên giới Việt-Trung, đồng thời ta giành quyền chủ động trên chiến trường
chính

Câu III.19.46.c.Theo em, âm mưu chính của Mĩ trong việc kí với Pháp Hiệp định phòng
thủ chung Đông Dương, ngày 23-12-1950 là gì ?
A.Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
B.Liên minh với Pháp để đẩy lùi phong trào cách mạng ở Đông Dương
C.Biến Pháp thành tay sai của Mĩ
D.Nhằm ngăn chặn nguồn viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa cho các nước Đông Dương

Câu III.19.47.d.Em có bình luận gì về Đại hội Đại biểu lần II của Đảng(2-1951)đã quyết
định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia
một đảng riêng ?
A.Đó là do yêu cầu của Quốc tế cộng sản
B.Do yêu cầu thực tiễn cách mạng ở mỗi nước có đặc điểm khác nhau, từ đó cần có cương
lĩnh cách mạng phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc
C.Do phong trào cách mạng ở mỗi nước phát triển theo những chiều hướng khác nhau
D.Đó là một quyết định đúng đắn, có như thế, cuộc kháng chiến chống Pháp ở mỗi nước
mới thắng lợi

Câu III.20.48.a.Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 và
chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là:
A.buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là một nước độc lập
B.làm phá sản kế hoạch Nava, tiêu diệt phần lớn sinh lực định
C.đập tan kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, tạo điều
kiện cho ta giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
D.thực dân Pháp tuyên bố đầu hàng vô điều kiện, Đông Dương hoàn toàn giải phóng

Câu III.20.49.a.Việt Nam đã ký Hiệp định Giơ ne vơ vào thời gian nào ?
A.Ngày 8-5-1954
B.Ngày 26-11-1953
C.Ngày 7-5-1954
D.Ngày 21-7-1954

Câu III.20.50.b.Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1954-1945) là nhờ…
A.sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và tất cả các nước yêu chộng hoà bình trên thế giới
B.có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, toàn dân đoàn kết một lòng
C.có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất
được cũng cố, quân đội tinh nhuệ, trang bị vũ khí hiện đại
D.cuộc kháng chiến của ta chính nghĩa nên truyền thống yêu nước được phát huy, trong khi
thực dân Pháp ngày càng bị cô lập trên trường quốc tế.

……………………………….Hết………………………………..

8
9

You might also like