You are on page 1of 5

Nguyễn Nhật Hồng,

Lê Nhật Thảo,

Ngô Hiệp Hào,

Đỗ Ngọc Phụng Anh,

Liên Phương Hải,

Chung Ngọc Phương Uyên

I. Lịch sử:

David Wechsler ( 12/1/1896-2/5/1981), người Romania, ông được biết đến là


người phát triển các thang đo trí thông minh như Thang đo trí thông minh dành cho người
lớn Wechsler ( WAIS) và Thang đo trí thông minh Wechsler dành cho trẻ em ( WISC).
Thang đo WAIS được phát triển vào năm 1939 sau đó ông rút ra được Thang đo trí thông
minh cho trẻ em Wechsler (1949) và Thang đo trí thông minh mầm non (WPPSI) năm
1967. Thang WISC được thử nghiệm vào năm 1949, bản cập nhật tiếp theo vào năm 1974
với WISC-R được cập nhật độ tuổi cho trể được thử nghiệm trong khoảng 5-15 và 6-16.
WISC 3 ( 1991) thể hiện chỉ số thông minh mới như : Chỉ số hiểu lời nói, Chỉ số về lý
luận, Chỉ số trí nhớ làm việc, Chỉ số tốc độ xử lý.

WISC 4 ( 2003) là bản cập nhật của WISC 3 chứa 10 bài kiểm tra cốt lõi và 5 bài
kiểm tra bổ sung, FSIQ ( chỉ số thông minh toàn thang đo) dao động từ 40 ( thấp nhất )
đến 160 ( cao nhất ). Trẻ em sau khi được test bài WISC 3 thì sẽ được kiểm tra lại bằng
test WISC 4 về FSIQ giảm 5 điểm. Bài kiểm tra mất từ 65 đến 80 phút để quản lý hầu
hết trẻ em, test trẻ ở độ tuổi 6-16. Thang đo này tạo ra IQ toàn thang đo ( hay gọi là IQ)
thể hiện khả năng trí tuệ chung của trẻ và cung cấp năm điểm chỉ số chính : Chỉ số không
gian trực quan, chỉ số lý luận chất lỏng, chỉ số bộ nhớ làm việc, chỉ số tốc độ xử lý. Có 5
bài test mang lại 3 điểm tổng hợp để đo lường các khả năng nhận thức liên quan đến đánh
giá và xác định các chứng ở trẻ như chứng khó đọc và chứng loạn trí.
Thang đo được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu đo lường trí tuệ trẻ và đã
được Việt Nam chuẩn hóa năm 2010.

10 tiểu thang đo cốt lõi:

Nhóm tiểu thang đo STT Tiểu thang đo


VCI (Verbal Comprehension Index – chỉ 1 Similarities (Điểm tương đồng)
số hiểu lời nói) Information and Word 2 Vocabulary (Từ vựng)
Reasoning - thông tin và lý luận bằng từ 3 Comprehension subtests (Bài kiểm tra tổng
ngữ. hợp)
PRI (Perceptual Reasoning Index – chỉ 4 Block Design (Thiết kế khối)
số lý luận) Picture Completion - hoàn 5 Picture Concepts (Khái niệm hình ảnh)
thành hình ảnh. 6 Matrix Reasoning subtests (Ma trận lý luận)
VMI (Working Memory Index – chỉ số 7 Digit Span (Khoảng cách chữ số)
về trí nhớ làm việc) Arithmetic - môn 8 Coding subtests (Kiểm tra mã hóa)
toán.
PSI (Processing Speed Index – chỉ số tốc 9 Letter-Number Sequencing (Trình tự chữ số)
độ xử lý) Cancellation - huỷ bỏ. 10 Symbol Search subtests (Biểu tượng tìm
kiếm)
II. Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và trẻ trên 16 tuổi
- Không sử dụng cho trẻ có các khiếm khuyết về mặt cơ thể(như khiếm thị, khiếm
thính,…)
III. Tiêu chuẩn đánh giá và cách tính điểm cho thang WISC IV
A. Tiêu chuẩn đánh giá:

Điểm số của WISC được tạo nên 5 chỉ số tạo thành điểm IQ toàn thang đo:

1. Chỉ số không gian trực quan: phản ánh khả năng hiểu các chi tiết và các mối liên
hệ để giải câu đố và xây dựng các thiết kê hình học, các bài test cốt lõi là thiết kế
khối và câu đố trực quan.
2. Chỉ số lý luận: lý luận ma trận và hình trọng số, phản ánh khả năng phát hiện mối
quan hệ giữa các đối tượng thị giác.
3. Chỉ số bộ nhớ làm việc: khả năng duy trì và thao tác thông tin thị giác và thính
giác. Các phép trừ cốt lõi là Digit Span ( lặp lại chuỗi số) và Picture Span ( tương
ứng thính giác, thị giác và bộ nhớ làm việc).
4. Chỉ số tốc độ xử lý: phản ảnh tốc độ mà một đứa trẻ có thể đưa ra quyết định chính
xác. Phép trừ cốt lỗi là Mã hóa ( khớp các kí hiệu và các số đưuọc liên kết ) và tìm
kiếm biểu tượng ( quét trực quan và tốc độ đồ thị của các kí hiệu khớp).
5. Chỉ số hiểu bằng lời nói : đo khả năng suy luận bằng lời nói của trẻ, điểm số được
lấy từ các bài kiểm tra tương tự, từ vựng, thông tin và hiểu.
 Điểm số trên 5 thang đo trên sẽ đưuọc chuyển đổi thành chỉ số thông minh toàn
thang (FSIQ) ,dùng để đo lường trí thông minh tổng thể.
B. Cách tính điểm:
Cách tính điểm cho bài test WISC: điểm cho bài test này được các định dựa trên
các giá trị thống kê như gia trị trung bình, và độ lệch chuẩn. điêm có tỷ lệ 10 là điểm
trung bình và tỷ lệ có độ lệch 3 đơn vị phản ánh độ lệch chuẩn.( phép trừ cũng tương tự).
Sau đó được kết hợp thành thang chỉ số chính có giá trị trung bình là 100 và độ lệch
chuẩn là 15. Con số này giúp xác định phân loại cho hiệu suất.

 Phân loại hiệu suât cho các chỉ số tỷ lệ như sau:


- Dưới mức trung bình: thang điểm từ 1-5
- Trung bình thấp: thang điểm 6-7
- Điểm trung bình: từ 8-11
- Trung bình cao: 12-13
- Cấp trên: 14-15
- Rất cao: 16-20
 Mô tả hiệu suất cho phạm vi điểm WISC tiêu chuẩn:
- Dưới trung bình: điểm chuẩn dưới 79
- Trung bình thấp: điểm chuẩn 80-89
- Trung bình: 90-109
- Trung bình cao: 110-119
- Cấp trên: 120-129
- Rất cao: trên 130
IV. Chuẩn bị
A. Cán bộ thực hiện kỹ thuật
 Chuyên gia Tâm lý
 Bác sĩ Tâm thần
B. Chuẩn bị dụng cụ
 Phòng yên tĩnh, riêng tư.
 Thang đo WISC-IV được chuẩn hóa.
C. Chuẩn bị bệnh nhân
 Bệnh nhân hoặc phụ huynh được giải thích kĩ về các phần tiểu thang đo.

You might also like