Professional Documents
Culture Documents
Đơn Bào Ký Sinh: Ts. Võ Thị Thanh Hiền Bm. Ký Sinh Trùng - Đh Yd Hải Phõng
Đơn Bào Ký Sinh: Ts. Võ Thị Thanh Hiền Bm. Ký Sinh Trùng - Đh Yd Hải Phõng
2
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
3
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
1. Đặc điểm về cấu tạo
- Nguyên sinh chất:
+ Ngoại NSC: c/đ, tiêu hóa TĂ, hô
hấp, bảo vệ.
+ Nội NSC: dinh dƣỡng, sinh sản
với không bào co bóp (đ/c áp lực
thẩm thấu, bài tiết) và không bào
tiêu hóa (tiêu hóa và dự trữ TĂ).
+ Ty thể: tạo năng lƣợng.
+ Lƣới nội bào: tạo và vận chuyển
protein
4
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
1. Đặc điểm về cấu tạo
- Nhân: vật liệu di truyền, 1 hoặc 2 nhân, trung thể ở
giữa và hạt nhiễm sắc ngoại vi ở xung quanh.
5
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
2. Đặc điểm về vận động
- Di động bằng lông, bằng chân giả hoặc bằng roi (là sự
kéo dài của ngoại NSC).
- Bào tử trùng không có cơ quan vận động.
6
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
3. Đặc điểm về dinh dƣỡng
Có 3 cách
Tiêu hóa các chất nhờ
- Thẩm thấu các chất dinh dƣỡng hệ thống men: men
qua màng. tiêu hồng cầu, men tiêu
- Xâm chiếm theo kiểu thực bào. tế bào, men phân giải
protein
8
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
5. Đặc điểm về khả năng sinh sản
- Sinh sản vô giới: phân đôi, nhân lên liên tục tạo thể
phân liệt, phân đôi cắt ngang, chuyển dạng bào nang.
9
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
10
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
8. Đặc điểm chu kỳ
- ĐB tiêu hóa và niệu sinh dục: CK đơn giản, 1 VC là
ngƣời, không có VCTG.
Ngƣời Ngƣời
VCTG 11
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
12
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
10. Đặc điểm phân loại
- Dựa vào cách di động:
+ Lớp Rhizopoda (chân giả):
có cử động bằng chân giả
+ Lớp Flagellata (trùng roi):
có cử động bằng roi
+ Lớp Ciliata (trùng lông): có
cử động bằng lông
+ Lớp Sporozoa (bào tử
trùng): có bào tử
- Dựa vào vị trí ký sinh:
+ Đơn bào tiêu hóa - tiết niệu - sinh dục
+ Đơn bào đƣờng máu và nội tạng. 13
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
14
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
10.1. Lớp chân giả
Lớp chân giả
Rhizopoda
Bộ chân giả hình chồi
Amoebae
Họ
Amoebidae
Đại tràng
- E.histolytica Miệng
- E. hartmanni E. gingivalis
- E. coli
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
17
ĐẠI CƢƠNG ĐƠN BÀO KÝ SINH
10.2. Lớp trùng roi Trùng roi
22
HÌNH THỂ
Thể Magna
Thể Minuta
Thể Cystica 23
HÌNH THỂ
Thể Magna Thể Minuta Thể Cystica
Kích thƣớc lớn Kích thƣớc nhỏ Hình tròn (hình bầu
dục), vỏ dày
chuyển động nhanh chuyển động chậm
Nội NSC: nhân, vi khuẩn, Nội NSC: nhân, vi Bào nang chứa 1, 2, 4
HC khuẩn nhân
Nhân: trung thể, nhiễm sắc ngoại vi
25
CHU KỲ
26
CHU KỲ
27
DỊCH TỄ HỌC
1. Sự phân bố của bệnh
- Gặp ở mọi nơi trên thế giới, xu thế phát triển ở các
nƣớc xứ nóng.
- Bệnh xảy ra lẻ tẻ, ít khi thành dịch. Ở Việt Nam: 0,5 -
1%.
2. Nguồn truyền nhiễm
- Bào nang amíp, thải 300 triệu bào nang/ngày.
- Đặc điểm của bào nang: sống dai dẳng ở ngoại cảnh;
trong phân lỏng (12 ngày), trong nƣớc (9 ngày), ở da tay
(5 phút), kẽ móng tay (30 phút), nhiệt độ > 550C bào
nang chết.
28
DỊCH TỄ HỌC
3. Đƣờng truyền nhiễm
- Đƣờng tiêu hoá, 20% ngƣời ăn bào nang sẽ mắc bệnh.
4. Yếu tố truyền nhiễm: 4 yếu tố (4F )
- Ruồi (fly) là môi giới trung gian truyền bệnh.
- Phân (faeces) ngƣời không đƣợc xử lý.
- Thức ăn, nƣớc uống (foods) bị nhiễm bẩn.
- Do không giữ vệ sinh bàn tay (fingers).
Do việc dùng hóa chất ở nồng độ diệt đƣợc BN thì không
dùng đƣợc trong ăn uống (iod, a.acetic …) nên chỉ có thể
khống chế sự lan truyền bệnh bằng nhiệt độ và tránh
nhiễm BN vào TĂ, nƣớc uống, SV môi giới, vật dự trữ
bệnh. 29
BỆNH HỌC
1. Nơi cƣ trú và tổn thƣơng
- Đại tràng (manh tràng, đại tràng xích ma, trực tràng)
tiết ra các men làm dung giải các tổ chức của ruột, gây
nên các tổn thƣơng hình tán nấm tạo thành các ổ áp xe,
túi mủ.
30
BỆNH HỌC
1.Nơi cƣ trú và tổn thƣơng
- Nếu không điều trị các ổ áp xe thông với nhau →
đƣờng hầm dƣới niêm mạc → tạo thành các vết
loét gây thủng ruột hoặc dính vào các phủ tạng
khác.
- Amíp theo đƣờng máu abces gan, lách, phổi,
tim, não.
31
BỆNH HỌC
2. Cơ chế gây bệnh
- Sự suy yếu của thành ruột sau khi nhiễm độc, nhiễm
lạnh, nhiễm trùng tạo điều kiện để amip chuyển sang
dạng gây bệnh. Khi đó amip tiết men phá hủy niêm mạc
ruột mở đƣờng vào gây tổn thƣơng thành ruột cùng với
các VK khác.
- Khả năng gây bệnh của amip là 30%. Khi có phối hợp
với các VK khác, khả năng gây bệnh tăng lên nhiều.
32
BỆNH HỌC
3. Triệu chứng
3.1. Bệnh amíp ở ruột
* Lỵ amíp cấp tính
- Thời kỳ ủ bệnh: 20 ngày đến 8 tháng, diễn biến nhẹ
nhàng, RLTH.
- Thời kỳ phát bệnh: HC lỵ điển hình: đau quặn bụng, mót
rặn, đi ngoài phân nhày máu mũi. XN phân thấy thể
Magna.
- Thời kỳ lui bệnh: điều trị tích cực tiến triển tốt.
Không đƣợc điều trị chuyển sang mạn tính.
33
BỆNH HỌC
*Lỵ amíp mạn tính
- Xảy ra sau lỵ amip cấp tính.
- Thƣờng RLTH nhƣ ỉa lỏng hoặc táo bón. Đôi khi có
những đợt tái phát với hội chứng lỵ.
- XN phân thấy thể BN và minuta.
3.2. Bệnh amíp ngoài ruột
- Ở gan: thƣờng gặp nhất, thứ phát sau lỵ amíp hoặc tiên
phát, gây áp xe gan: sốt cao, rét run, đau nhiều vùng gan
hay lan lên vai, gan to. Chọc dò có nhiều mủ màu sôcôla.
34
BỆNH HỌC
36
37
Phân biệt lỵ amíp và lỵ trực khuẩn
Lỵ amíp Lỵ trực khuẩn
Dịch lẻ tẻ, tản phát Dịch rộng, lan tràn nhanh,
nhiều người mắc.
Khởi phát từ từ. Khởi phát rầm rộ.
Số lần đi ngoài 10 -15 Đi ngoài rất nhiều lần/ ngày (±
lần/ngày. 50 lần/ ngày)
Không sốt hoặc sốt nhẹ. Thường có sốt.
Phân nhày, quánh lẫn mũi. Phân lỏng và có các mảng niêm
mạc.
Tiến triển thường mạn tính. Tiến triển cấp tính, ít khi mạn
tính.
Biến chứng nhiều phủ tạng Thường không có biến chứng
(gan) 38
CHẨN ĐOÁN
39
ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
- Điều trị sớm, kịp thời và đủ liều để tránh chuyển sang
mạn tính.
- Dùng thuốc đặc hiệu kết hợp với kháng sinh chống vi
khuẩn.
- Chống táo bón (dùng thuốc nhuận tràng để amíp dễ
bài xuất ra khỏi cơ thể, đồng thời phân lỏng bào nang
chuyển thành thể hoạt động dễ điều trị).
- Ƣu tiên là điều trị nội khoa.
40
ĐIỀU TRỊ
2. Thuốc điều trị
2.1. Giai đoạn cấp: điều trị amíp trong tổ chức
- Chlohydrate emetin (hoặc Dehidro emetin): thuốc tốt,
độc.
Liều lƣơng: 1 - 1,5mg/kg/24 giờ x10 ngày.
- Metronidazol (Flagyl, Klion): viên 250mg
thuốc tác dụng tốt, ít độc.
Liều lƣợng:
+ Ngƣời lớn: 2g/24 giờ x10 ngày.
+ Trẻ em: 25 - 30mg/kg/24 giờ x 3 - 5 ngày.
41
ĐIỀU TRỊ
- Fasigyne (Tinidazol), Tiberal (Ornidazol): viên
500mg
Liều lƣợng: 1,0 - 1,5g/24 giờ x 4 - 5 ngày.
- Flagentyl (Secnidazol): viên 500mg
Liều lƣợng: 2g/24 giờ x 4 - 5 ngày.
2.2. Giai đoạn mạn tính: điều trị amíp trong lòng
ruột và bào nang
- Dùng các dẫn xuất của Asen nhƣ: Cacbason,
Stovacsol: thuốc rất độc, ít dùng.
3. Điều trị ngoại khoa
- Chỉ để bổ sung cho điều trị nội khoa, làm thoát mủ
cho một số ổ abces lớn. 42
PHÕNG BỆNH
43
LỚP TRÙNG ROI
44
ĐẠI CƢƠNG
-Là những nguyên sinh động vật cử động bằng
1 hoặc nhiều roi xuất phát từ những hạt gốc ở
thân.
- Roi có thể tự do đi ra ngoài hoặc dính vào cơ
thể → tạo thành màng vây chuyển. Roi có chức
năng vận động và bắt mồi.
- Cơ thể trùng roi có 1 màng bao bọc nên không
sinh ra giả túc nhƣ amip.
- Có 1 nhân hoặc nhiều nhân. Giữa NSC có
phần dày lên → sống thân.
- Trùng roi sinh sản vô giới theo chiều dọc, có
loại tạo bào nang, có loại không. 45
ĐẠI CƢƠNG
46
LỚP TRÙNG ROI ĐƢỜNG TIÊU HÓA
VÀ NIỆU SINH DỤC
47
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Hình thể
* Thể hoạt động
- Có hình thể đặc biệt, cân
xứng 2 bên. Đầu trên mập
tròn, đầu dƣới, nhìn
nghiêng hình thìa, lƣng gồ,
bụng lõm.
- Có 2 nhân cân xứng 2
bên, mỗi nhân có trung
thể lớn trông nhƣ 2 mắt
kính.
- Có 8 roi tủa về phía sau. Thể h/động trong nƣớc muối s/lý
- Kích thƣớc 10 - 20 m,
ngang 6 - 10 m. 48
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Hình thể
50
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Hình thể
52
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Chu kỳ
- Thể hoạt động tồn tại
trong phân lỏng, sinh sản
bằng cách phân đôi theo
chiều dọc. Khi đến cuối
ruột non chuyển thành
bào nang và theo phân ra
ngoài.
- Bào nang xâm nhập vào
cơ thể qua đƣờng tiêu
hóa, chuyển thành thể
hoạt động ở tá tràng.
53
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Dịch tễ học
- Nguồn bệnh: ngƣời mang mầm bệnh.
- Mầm bệnh: bào nang (BN có sức đề kháng cao:
3 tuần trong phân ẩm, 5 tuần trong nƣớc). 1
ngƣời nhiễm bệnh trung bình thải 300 triệu - 14
tỷ BN/ngày.
- Phân bố:
+ Mọi nơi đặc biệt ở các nƣớc nóng.
+Mọi lứa tuổi, giới đều có thể nhiễm bệnh, chủ
yếu ở trẻ em: 15%, ngƣời lớn: 1 - 10% chủ yếu
là ngƣời mang KST không triệu chứng.
54
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Dịch tễ học
55
Giardia intertinalis (G.lamblia) - Bệnh học
57
Giardia intertinalis (G.lamblia) – Phòng bệnh
58
Trichomonas intertinalis
59
Trichomonas intertinalis - Hình thể
- Chỉ có thể hoạt động, không có
thể bào nang.
- Giống hình trái lê hoặc hạt
mơ.
- Kt 7 - 8 m, có 4 roi tự do đi
về phía trƣớc, 1 roi đi về phía
sau dính vào cơ thể tạo thành
màng vây đến tận cuối thân.
- Có một trục sống thân nằm ở
giữa và đi về phía đuôi.
- Có một nhân và 1 trung thể Thể hoạt động nhuộm Giêmsa
nhỏ
60
Trichomonas intertinalis
Vị trí ký sinh - Chu kỳ
* Vị trí ký sinh
- Đại tràng, manh tràng.
- Thƣờng gặp trong phân
lỏng.
* Chu kỳ
- Thể hoạt động tồn tại
trong phân lỏng. Ngƣời
nhiễm T.intertinalis qua
TĂ và nƣớc uống.
61
Trichomonas intertinalis
Dịch tễ - Bệnh học - Chẩn đoán
* Dịch tễ học
- Mặc dù không có thể bào nang nhƣng thể hoạt
động có sức đề kháng cao ở ngoại cảnh.
- Nơi có nhiều chất hữu cơ và độ ẩm cao:
T.intertinalis tồn tại 1 tháng.
* Tác hại gây bệnh
- Gây rối loạn tiêu hóa: đau bụng (manh tràng),
tiêu chảy.
* Chẩn đoán
- Xét nghiệm phân trực tiếp. 62
Trichomonas intertinalis
Điều trị - Phòng bệnh
* Điều trị: nhƣ G.intertinalis
- Metronidazol (Flagyl, Klion):
0,5 - 0,75 g/ngày x 5 - 7 ngày
- Quinacrin
0,3 g/ngày x 3 - 5 ngày
* Phòng bệnh: nhƣ G.intertinalis
- Quản lý và xử lý phân tốt.
- Bảo vệ nguồn thực phẩm, nguồn nƣớc tránh bị ô
nhiễm mầm bệnh.
- Ăn uống hợp vệ sinh.
- Phát hiện và điều trị triệt để ngƣời bệnh và ngƣời
mang bào nang.
- Diệt các côn trùng trung gian truyền bệnh. 63
Trichomonas vaginalis - Hình thể
- Giống T.intertinalis.
- Không có thể bào nang.
- Thể hoạt động:
+ Hình quả lê hoặc hình thìa.
+ Phía đầu có một nhân hình
trứng, trong nhân có trung thể
bé và mờ không nhìn rõ.
+ Có 4 roi ở phía trƣớc và một
roi quặt về phía sau tạo thành
màng vây chuyển đến giữa hoặc
đến 2/3 thân.
+ Có trục sống thân.
+ Kích thƣớc: 5 - 25 x 5 - 12 µm 64
Trichomonas vaginalis - Vị trí ký sinh
65
Trichomonas vaginalis - Chu kỳ
- Ngƣời là vật chủ duy
nhất.
- Sinh sản bằng cách
phân đôi theo chiều dọc
cơ thể.
- Chu kỳ phát triển phụ
thuộc vào chu kỳ kinh
nguyệt.
- Chủ yếu lây nhiễm trực
tiếp qua quan hệ tình
dục.
- Có thể lây nhiễm gián
tiếp qua nƣớc rửa, đồ
dùng, quần áo. 66
Trichomonas vaginalis - Bệnh học
67
Trichomonas vaginalis - Bệnh học (tiếp)
68
Trichomonas vaginalis - Dịch tễ học
Nguyên tắc:
- Điều trị cả vợ và chồng (ngƣời bệnh và bạn tình).
- Không quan hệ trong thời gian điều trị.
- Kết hợp vệ sinh thƣờng xuyên.
- Phối hợp diệt VK và nấm men.
- Điều trị tại chỗ kết hợp toàn thân.
Thuốc:
- Metronidazol (Flagyl, Klion):
2g/ngày x 5 - 7 ngày
- Đặt Metronidazol 1 viên/ngày 72
Trichomonas vaginalis - Phòng bệnh
73
NHÓM TRÙNG ROI ĐƢỜNG MÁU
VÀ NỘI TẠNG
74
LỚP TRÙNG LÔNG
(CILIATA)
75
- Lớp trùng lông là những NSĐV cử động
bằng những lông mọc xung quanh cơ thể.
- Gây bênh ở ngƣời chỉ có Balantidium coli.
76
Balantidium coli - Hình thể
Thể hoạt động
- Hình trứng hoặc hình bầu
dục, đầu nhọn, đuôi hơi tròn,
có một chỗ lõm vào → mồm
họng.
- Xung quanh cơ thể có nhiều
lông.
- Có hai nhân: nhân lớn có
chức năng dinh dƣỡng, nhân
nhỏ nằm ở chỗ lõm của nhân
lớn có chức năng sinh sản.
- Kích thƣớc: 30 - 200 x 20 - 70
µm 77
Balantidium coli - Hình thể
78
Balantidium coli - Chu kỳ
79
Balantidium coli - Chu kỳ
80
81
Balantidium coli - Bệnh học, chẩn đoán
* Tác hại
- Xâm nhập vào các tuyến của niêm mạc ruột
gây kích thích và loét.
- Gây bệnh lỵ với các biểu hiện viêm ruột và tam
chứng lỵ.
- Biến chứng: thủng ruột và viêm cơ tim.
* Chẩn đoán
- Cần chẩn đoán phân biệt với lỵ amip.
- Xét nghiệm trực tiếp.
82
83
Balantidium coli - Điều trị, Phòng bệnh
* Điều trị
Metronidazol 1 - 1,5 g/ngày x 5 - 10 ngày
* Phòng bệnh
- Vệ sinh ăn uống.
- Phát hiện và điều trị triệt để bệnh nhân.
84
LỚP BÀO TỬ TRÙNG
(SROTOZOA)
85
- Là những NSĐV ký sinh liên tục cố định trong các
tế bào và các tổ chức của vật chủ do chúng không
có cơ quan vận động.
- Trong quá trình ký sinh, chúng sử dụng các chất
của tế bào và tổ chức của vật chủ bằng cách thẩm
thấu.
- Sinh sản bằng hai cách: vô giới và hữu giới.
- Liên quan đến y học gồm:
+ Coccididae
+ Toxoplasma (truyền từ động vật sang ngƣời)
+ Plasmodium
86
87