Professional Documents
Culture Documents
7. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5
cm. Tính độ dài đoạn dây đó?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
8. (2 điểm) Một lớp học có 25 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như thế có
bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
ĐỀ ÔN SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN LỚP 3
Thời gian: 40 phút
PHẦN I:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái ( A; B; C; D) đặt trước câu đúng:
a) Số liền trước của 3456 là:
A. 3457 B. 3458 C. 3455 D. 3454
b) Ngày 29 tháng 4 năm là ngày thứ năm. Ngày 01 tháng 5 cùng năm là ngày:
A. chủ nhật B. thứ bảy C. thứ sáu D. thứ tư
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong một hình tròn: P
OQ là bán kính Q
N M
MN là đường kính
OP là đường kính.
Câu 3: Cho dãy số: 202; 204; 206; 208; 210; 212; 214; 216; 218
Nhìn vào dãy trên viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số thứ hai trong dãy số là số........................................................................
b) Số thứ năm trong dãy số là số......................................................................
c) Trong dãy trên, số chữ số 8 có tất cả là........................................................
d) Trong dãy trên, số chữ số 1 có tất cả là............................................………
PHẦN II: LÀM TÍNH
Câu 4: Đặt tính rồi tính :
7235 + 1968 9090 - 5775 2307 x 3 6940 : 4
........................... ........................... .......................... .................................
........................... ........................... .......................... .................................
........................... ........................... .......................... .................................
........................... ........................... .......................... .................................
Câu 5: Tìm y : Tính giá trị biểu thức:
Y x 8 = 6480 6 x ( 3875 - 2496)
.................................................................. ....................................................................
.................................................................. …………………………………………….
.................................................................. ....................................................................
Câu 6: Đội Một hái được 140 kg nhãn, đội Hai hái được gấp đôi đội Một. Hỏi cả hai đội
hái được bao nhiêu Ki – lô – gam nhãn ?
Bài giải
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
1
Câu 7: Một thư viện có 690 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng 6 số truyện
tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh?
Bài giải
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐỀ ÔN SỐ 3
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ SỐ 6
MÔN: TOÁN LỚP 3
Câu 1: 1 Điểm.
a- Số liền sau của 6359 là:
A. 6358 B 6349 C . 6360 D .6369
b- Trong các số: 8572, 7852 -5872 – 8752 số lớn nhất là:
A -8572 B -8752 C -7852 D -5872
Câu 2: 1 điểm.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ 5, ngày 30 tháng 3 là thứ mấy?
Câu 3: 0,5 điểm. Số gồm có 4 trăm, năm vạn, bảy ngàn, linh tám là:
A. 57408 B. 4578 C.54708 D . 5478
Câu 4: 0,5 điểm Số lớn nhất của số có bốn chữ số và số bé nhất có hai chữ số, tích của chúng là:
A. 99990 B . 89991 C .9999 D . 10000
Câu 5: 1 điểm Chu vi hình vuông là 20 m cạnh của chúng là:
A 80m B.5m C . 4m D. 16m
II. Tự luận
Câu 1: 2 điểm. (Đặt tính và tính):
A. 1729 + 3815 B. 1927 x 4 C. 7280 – 1738 D. 8289: 9
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: 1 điểm. Tìm Y: 4536 : Y = 9
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: 2 điểm. Một trại gà trong 3 ngày thu được 3150 quả trứng. Hỏi trong 8 ngày như thế trại gà
sẽ thu được bao nhiêu quả trứng?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 4: 1 điểm. Em đọc tên các hình tam giác, tứ giác trong hình sau.
E
A B
D F C
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
KIỂM TRA GIỮAN KÌ II – ĐỀ SỐ 7
MÔN: TOÁN - Thời gian: 40 phút
Bài 1.(1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (M1)
a) Số liền trước số 2000 là:
A. 2001 B. 2099 C. 1999 D. 1899
b) Cho dãy số 4793; 4739; 4379; 4397. Hãy sắp xếp số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là:................
...........................................................................................................................................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính (M2)
a) 4839 + 3624 b) 9090 - 1989 c) 476 x 4 d) 2949 : 7
........................... ........................ ......................... ...........................
........................... . ........................ .. ......................... .... ...........................
.......................... .. ...................... .... ..................... ........ ...........................
......................... .................... ................. .........................
...........................
...........................
a) 5294 + 879 b) 9900 - 9099 c) 526 x 37 d) 5569 : 8
........................... ........................... ........................... ...........................
........................... ........................... ........................... ...........................
........................... . ........................... ........................... .. ...........................
.......................... ......................... ......................... .........................
........................... ........................... ........................... ...........................
........................... ........................... ........................... ...........................
Bài 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (M1)
a) Số La Mã IX đọc là :
A. Chín B. Tám C. Mười một D. Mười
b) Ngày 29 tháng 3 năm 2018 là ngày thứ năm. Ngày 03 tháng 4 cùng năm là thứ mấy?
A. thứ ba B. thứ tư C. thứ năm D. thứ sáu
Bài 4. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sau đây (điền M dưới vạch phù hợp)
A B
Bài 5 . (2 điểm)
a) Tìm y: b) Tính giá trị biểu thức:
y x 9 = 2772 : 2 1753x (482:2-237)
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Bài 6. Điền vào chỗ trống.
A
Đồng hồ A chỉ…………………………
………………………………………..
Bài 7. Có 3 xe chở dầu, mỗi xe chở được 2790l dầu. Số dầu đó chia đều cho 9 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng
nhận được bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Điền đáp án đúng vào chỗ chấm.
Cứ 60 cái bánh đựng đều trong 5 hộp. Cô giáo mua về cho lớp 3A 6 hộp bánh như vậy và chia đều cho học
sinh, mỗi học sinh 2 cái. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. Trong hình bên, MN là đường kính. P M
N
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 1
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thầm bài văn sau:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một
tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào,
sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò
chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân
đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở
về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con
đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
dưới đây:
Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a. Tả cây gạo. b. Tả chim. c. Tả cây gạo và chim.
Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a. Mùa hè. b. Mùa xuân. c. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Câu: “Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.” thuộc mẫu câu
nào?
a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì?
Câu 4: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh.
Câu 5: Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” tác giả nhân hóa cây
gạo bằng cách nào?
a. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
b. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c. Nói với cây gạo như nói với con người.
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
II. Đọc thành tiếng (Bài đọc 1)
Ông tổ nghề thêu
Một lần, Trần Quốc Khái được triều đình cử đi sứ bên Trung Quốc. Vua Trung Quốc muốn
thử tài sứ thần, sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi. Không còn lối
xuống, ông đành ở lại trên lầu. Lầu chỉ có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng
thêu ba chữ “Phật trong lòng” và một vò nước.
Trả lời câu hỏi: Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
Đọc thành tiếng (Bài đọc 2)
Cuộc chạy đua trong rừng
Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con
thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và
mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt
đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch…
Trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
B. Kiểm tra Viết:
I. Chính tả: (Nghe viết) 15 phút
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới
làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh
khỏe là cả nước mạnh khỏe.
Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước.
II. Tập làm văn (25 phút)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần
bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
a. Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
b. Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c. Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em.
d. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 1
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4đ)
Cho văn bản sau:
Có những mùa đông
Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào
tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm
mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách
sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò.
Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Trần Dân Tiên)
II. Đọc thầm văn bản trên và làm bài tập: (6đ)
* Đọc thầm và làm bài tập:
Câu 1: (0,5đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
C. Viết báo.
D. Chạy bàn.
Câu 2: (0,5đ) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như để làm gì?
A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. Để theo học đại học.
C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
D. Để rèn luyện thân thể.
Câu 3: (0,5đ) Bài văn này nhằm nói lên điều gì?
A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.
B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.
C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.
D. Bác Hồ thử sức giá rét.
Câu 4: (0,5đ) Bác Hồ làm việc trong khoảng thời gian là bao lâu?
A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ
Câu 5: (1đ) Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước nào?
Câu 6: (1đ) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì ở Bác?
Câu 7: (1đ) Bộ phận được in đậm trong câu: "Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học
để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao? B. Để làm gì?
C. Khi nào? D. Ai làm gì?
Câu 8: (1đ) Tìm một tên khác đặt tên cho câu chuyện trên. Viết tên câu chuyện vừa tìm
được.
B. Kiểm tra Viết
I. Viết chính tả: (Nghe – viết) (4đ) (15 phút)
II. Viết đoạn, bài: (6đ) (25 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 -7 câu kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì,...)
Gợi ý:
- Người thân của em làm nghề gì?
- Hằng ngày, người thân của em làm những việc gì?
- Những việc ấy có ích như thế nào?
- Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,...) như thế nào?
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 3
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Đọc
I. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài văn sau :
Màu hoa
Mùa xuân, cô bé đi vào trong vườn, hoa đào đang nở rợp một màu hồng. Cô gọi :
– Đào ơi, sao bạn mang sắc màu đẹp thế ?
– Tôi cũng giống như màu đôi môi của bạn ấy mà. Đấy, bạn soi gương xem, giống như đúc
phải không ? Đôi môi thường cất lên những bài hát líu lo. Đôi môi ấm rực và nở những nụ
cười tươi. Mỗi nụ cười toả những tia sáng diệu kì làm ấm lòng người. Đấy, tôi cũng mang
màu đôi môi của bạn. Và mùa xuân đến, tôi cũng nở những nụ cười. Tôi với bạn là một mà
thôi.
Cô bé âu yếm áp nụ cười của mình lên những nụ hoa đào, thầm thì :
– Ừ, hai chúng mình là một.
Đi tiếp vào trong vườn, cô bé lại gặp không biết bao nhiêu là hoa khác nữa.
– Cô bé ơi ! Tôi là hoa hồng đỏ đây. – Bông hồng nói. – Tôi là màu của mặt trời sau làn
sương sớm. Màu ngọn lửa ấm áp trong nắng mùa đông. Màu của lá cờ phấp phới. Màu
những giọt máu chảy trong thân thể bạn… Mặt trời chẳng bao giờ mất. Ngọn lửa chẳng bao
giờ tắt. Dòng máu chẳng bao giờ ngừng… Cô bé ơi, đó là tôi đấy !
Cô bé áp bông hồng vào ngực, một ánh sáng từ đó toả bừng trên gương mặt cô.
Cô bé đi tiếp vào khu vườn và ngập chìm trong tiêng nói ríu rít của mọi loài hoa.
(Nguyễn Phan Hách, Tâm hồn hoa)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Hình ảnh nào tả vẻ đáng yêu của hoa đào và cô bé ?
a. Hoa đào đang nở rợp một màu hồng.
b. Cô bé với hoa đào là một mà thôi.
c. Hoa đào và đôi môi cô bé đều ấm rực và nở những nụ cười, mỗi nụ cười toả ra những tia
sáng diệu kì làm ấm lòng người.
Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên vẻ đẹp của hoa hồng ?
a. Có màu của mặt trời sau làn sương sớm chẳng bao giờ mất.
b. Có màu của ngọn lửa ấm áp trong nắng mùa đông chẳng bao giờ tắt.
c. Ngập chìm trong tiếng nói ríu rít của mọi loài hoa.
d. Có màu của dòng máu chảy trong thân thể chẳng bao giờ ngừng.
Câu 3: Những câu văn nào cho thấy tình yêu của cô bé với vẻ đẹp của hoa ?
a. Cô bé âu yếm áp nụ cười của mình lên những nụ hoa đào.
b. Cô bé áp bông hồng vào ngực, một ánh sáng từ đó toả bừng trên gương mặt cô.
c. Cô bé đi vào trong vườn hoa.
Câu 4: Bài văn nói lên điều gì ?
a. Vẻ đẹp của các mùa trong năm.
b. Vẻ đẹp của cô bé trong vườn hoa.
c. Vẻ đẹp muôn màu của các loài hoa.
Câu 5: Trong bài “Màu hoa”, hoa hồng ví mình là “màu những giọt máu chảy trong thân thể
bạn”. Hình ảnh so sánh ấy gợi cho em những cảm nghĩ gì ?
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.
a) Màu của hoa đào như… b) Hoa đào nở như… c) Màu của hoa hồng như…
Câu 2: Câu “Cô bé áp bông hồng vào ngực.” thuộc kiểu câu gì ?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
Câu 3: Bộ phận được in đậm trong câu “Mùa xuân, cô bé vào trong vườn.” trả lời câu hỏi
nào ?
a. Ở đâu? b. Khi nào? c. Vì sao ?
Câu 4: Điền dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào ô trống.
Mùa thu .... (1) cô bé gặp biết bao sắc vàng kì diệu : những bông cúc vàng tươi rực rỡ ....
(2) những cánh bướm vàng dập dờn trong nắng .... (3) những tia nắng thu vàng như những
sợi tơ tằm đang thêu lên tất cả đất trời .... (4) cây cỏ .... (5) Mùa thu thật là đẹp !
B. Kiểm tra Viết
Hãy tưởng tượng em đang ở trong khu vườn xuân với hoa đào mang màu đôi môi cô bé,
ấm rực và nở những nụ cười tươi,… với hoa hồng đỏ như màu lửa trong nắng mùa đông, như
màu máu chảy trong thân thế,… tất cả gợi cho em rất nhiều cảm xúc về hoa. Hãy viết một
đoạn văn ngắn tả vẻ đẹp của hoa đào (hoặc hoa hồng).
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 4
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Đọc
I. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm bài thơ sau:
Ngày hội rừng xanh
Chim Gõ Kiến nổi mõ
Gà Rừng gọi vòng quanh
Sáng rồi, đừng ngủ nữa
Nào, đi hội rừng xanh!
Tre, Trúc thổi nhạc sáo
Khe Suối gảy nhạc đàn
Cây rủ nhau thay áo
Khoác bao màu tươi non.
Công dẫn đầu đội múa
Khướu lĩnh xướng dàn ca
Kì Nhông diễn ảo thuật
Thay đổi hoài màu da.
Nấm mang ô đi hội
Tới suối, nhìn mê say:
Ơ kìa, anh Cọn Nước
Đang chơi trò đu quay!
(Vương Trọng)
Câu 1: Nối tên con vật ở cột trái với từ ngữ tả hoạt động của chúng ở cột phải cho thích
hợp.
Câu 2: Nối từng ô chỉ tên sự vật ở bên trái với ô thích hợp ở bên phải để thấy các sự vật
tham gia ngày hội rừng xanh như thế nào.
b) Con chó 3. nằm ngủ dưới chân cô, nhìn sâu vào mắt cô mỗi khi cô
nhỏ buồn.
Câu 3: Vì sao giữa cô gái và con chó nhỏ lại có tình thân đó?
a. Vì cô đã nuôi nó từ nhỏ.
b. Vì cô đã cho nó nhiều thức ăn ngon.
c. Vì cô và con chó đều có cảnh ngộ tội nghiệp, đáng thương và cả hai đều giàu lòng yêu
thương.
Câu 4: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Nên kết thân với những người giàu có để được giúp đỡ.
b. Sống độc lập, không nên dựa dẫm người khác.
c. Con người ta sống phải biết yêu thương, chia sẻ với những số phận bất hạnh, tội nghiệp.
Câu 5: Em có cảm nhận gì khi đọc câu chuyện này?
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn tả một chú chó.
Nhà em có một chú chó nhỏ, em gọi nó là Cún Bông. Cún Bông có bộ lông... (1) trông
rất... (2) Hai cái tai nhỏ... (3), đôi mắt... (4) Môi khi em đi học về, nó thường chạy ra tận
cổng đón em, đuôi vẫy... (5) tỏ vẻ... (6). Em rất... (7) Cún Bông.
Câu 2: Những câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
a. Con chó của ông chủ quán rất nhỏ, dịu hiền như một con người.
b. Cả cô Phô-xơ và con chó nhỏ đều rất đáng thương.
c. Con chó nhỏ đã chết trong tay cô gái nghèo.
d. Cô đã khóc thương nó, chôn nó dưới gốc thông.
e. Phô-xơ là một cô gái có tấm lòng nhân hậu.
Câu 3: Bộ phận được in đậm trong câu "Cô Phô-xơ đau lòng khi thấy nó bi đánh đập."
trả lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Như thế nào?
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để câu văn có hình ảnh so sánh.
a) Bàn chân của nó đen mượt như... trong khi toàn thân phủ một bộ lông trắng muốt như...
b) Con chó như... đã an ủi Phô-xơ mỗi khi cô gặp chuyện buồn.
B. Kiểm tra Viết
Em hãy đặt mình vào vai Phô-xơ, kể lại chuyện "Một con chó hiền"
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 10
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Viết
I. Chính tả:
1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59.
2. Điền vào chỗ trống l hay n?
......ăm gian.....ều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
.....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
.....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe.
(Nguyễn Khuyến).
II. Tập làm văn:
- Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là hội gì?
b. Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu?
c. Mọi người đi xem hội như thế nào?
d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)?
g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
B. Kiểm tra Đọc
I. Đọc tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
- Đọc thầm bài thơ:
Đồng hồ báo thức
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước, từng bước.