You are on page 1of 11

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

(Đề 50 câu, thời gian làm bài:60’)

Câu 1. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “....tức phạm trù chỉ những mặt, những
thuộc tính không những có ở một kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác”
A. Cái riêng
B. Cái đơn nhất
C. Cái chung
D. Tất cả đều sai
Câu 2. Theo nghĩa đen của câu ca dao sau đây: “ Một cây làm chẳng lên non/ Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao” thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại.
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn.
Câu 3. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng:
A. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức quyết định vật chất.
D. Vật chất và ý thức tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau.
Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì:
A. Phản ánh là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất.
B. Phản ánh chỉ là do ý thức của con người tưởng tượng ra.
C. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.
Câu 5. Hãy phát hiện nhận định sai về phạm trù Lượng:
A. Lượng của sự vật tồn tại khách quan và tách rời chất của sự vật.
B. Lượng của sự vật là biểu thị con số các thuộc tính của sự vật.
C. Có vô vàn lượng trong tồn tại của sự vật.
D. Lượng của sự vật có xu hướng thường xuyên biến đổi.
Câu 6. Khuynh hướng của sự phát triển theo quan điểm triết học Mác-Lênin diễn ra
theo:
A. Đường xoắn ốc.
B. Đường thẳng tắp.
C. Vòng tròn khép kín.
D. Đường hình sin.
Câu 7. Hãy chỉ ra điểm sai về phủ định biện chứng:
A. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
B. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.
C. Phủ định biện chứng trải qua hai lần phủ định.
D. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.
Câu 8. Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời cổ đại
có đặc điểm gì? ( Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính.
B. Đồng nhất vật chất với vận động.
C. Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên.
D. Đồng nhất vật chất với các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới khách quan.
Câu 9. Quan niệm nào sau đây về phạm trù Nguyên nhân là quan niệm đúng nhất?
A. Là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
B. Là phạm trù chỉ điều kiện không thể thiếu được cho sự xuất hiện của kết quả.
C. Là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt
trong một sự vật, hiện tượng.
D. Là cái sinh ra kết quả.
Câu 10. Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì:
A. Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất.
B. Không có phương án đúng.
C. Hoạt động thực tiễn có mục đích.
D. Hoạt động thực tiễn có tính chất lịch sử, xã hội
Câu 11. Hãy điền từ thích hợp để có một định nghĩa đúng: “ Kết quả dùng để chỉ
những biến đổi xuất hiện do .... giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng,
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”?
A. Sự ràng buộc.
B. Sự thống nhất.
C. Sự phụ thuộc.
D. Sự tác động.
Câu 12. Định nghĩa nào về thực tiễn sau đây là đầy đủ và chính xác nhất?
A. Thực tiễn là toàn bộ những hiện tượng vật chất-cảm tính, có tính lịch sử-xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội.
C. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có ý thức, có mục đích của con người.
D. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có tính chất loài của con người.
Câu 13. Vì sao trong hoạt động nhận thức, muốn hiểu cái chung thì phải nhận thức
từng cái riêng?
A. Vì cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy vào những điều kiện
nhất định.
B. Vì cái riêng chứa định nhiều đặc điểm, nhiều thuộc tính đa dạng, phong phú.
C. Vì cái riêng giữ vai trò quyết định đối với cái chung.
D. Vì cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của
nó.
Câu 14. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
A. Được hình thành trực tiếp qua lao động, sản xuất, do các quan hệ xã hội và ngôn
ngữ.
B. Có nguồn gốc sâu xa từ nguồn gốc tự nhiên của ý thức, là điều kiện đủ.
C. Chứng tỏ ý thức của con người giống động vật, cũng có hệ thần kinh trung ương.
D. Chứng tỏ phản ánh ý thức của con người không khác gì trình độ phản ánh tâm lý
của động vật.
Câu 15. Hãy phát hiện nhận định đúng nhất về phạm trù cái đơn nhất?
A. Chỉ những mặt, những thuộc tính, quá trình riêng lẻ cũ mới liên hệ tác động qua lại
lẫn nhau ở nhiều sự vật đơn lẻ.
B. Chỉ những mặt, những thuộc tính, quá trình riêng lẻ lặp lại ở nhiều sự vật đơn lẻ.
C. Chỉ những mặt, những thuộc tính, quá trình riêng lẻ chỉ có ở sự vật này mà không
lặp lại ở sự vật khác.
D. Chỉ những mặt, những thuộc tính, quá trình riêng lẻ tồn tại tương đối độc lập với sự
vật khác.
Câu 16. Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất:
A. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
B. Thực tại khách quan.
C. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con
người thì có thể sinh ra cảm giác.
D. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại nó là một sự trừu
tượng của tư duy.
Câu 17. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã
được V.I.Lênin xác định trong định nghĩa của vật chất là thuộc tính:
A. Tính đa dạng.
B. Tồn tại.
C. Tồn tại khách quan.
D. Có thể nhận thức được.
Câu 18. Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là
thay đổi căn bản nhất của sự vật:
A. Điểm nút.
B. Độ.
C. Chất.
D. Lượng.
Câu 19. Hình thức nào sau đây của thực tiễn là hình thức thực tiễn cơ bản và quyết
định nhất?
A. Hoạt động y tế.
B. Hoạt động nghệ thuật
C. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Hoạt động chính trị-xã hội.
Câu 20. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo quan niệm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng diễn ra như thế nào?
A. Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.
B. Đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn.
C. Đi từ trực quan đến trực quan.
D. Đi từ lý luận đến thực tiễn, tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
E. Đi từ tư duy trừu tượng đến tư duy trừu tượng.
Câu 21. Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về
mặt số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của
sự vận động, phát triển của sự vật?
A. Lượng.
B. Chất.
C. Độ.
D. Điểm nút.
Câu 22. điểm giống nhau căn bản giữa phủ định và phủ định biện chứng là gì?
A. Có sự xuất hiện cái mới trên cơ sở cao hơn.
B. Giữ lại những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái bị phủ định.
C. Thay thê sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
D. Quá trình tự thân phủ định.
Câu 23. Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn
nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính.
B. Nhận thức thông thường.
C. Nhận thức lý tính.
D. Nhận thức khoa học.
Câu 24. Quan niệm nào sau đây về phạm trù Kết quả là quan niệm đúng nhất?
A. Là phạm trù chỉ cái hiện tại chưa có nhưng rồi sẽ có trong tương lai.
B. Là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
C. Là phạm trù chỉ cái bắt nguồn từ những mối liên hệ bên trong sự vật, do đó nhất
định nó phải diễn ra.
Câu 25. Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: Một trong những vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn do ý thức con người tạo ra.
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức.
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
Câu 26. Hãy sắp xếp các hình thức vận động của vật chất theo đúng trật tự phát triển
các nhận thức vận động từ thấp đến cao của vật chất: 1.Vận động vật lý; 2.Vận động
cơ học; 3.Vận động sinh vật học; 4.Vận động hóa học; 5.Vận động xã hội:
A. 3-4-5-2-1
B. 2-1-4-3-5
C. 1-2-3-4-5
D. 5-4-3-2-1
Câu 27. Cái.... chỉ tồn tại trong cái... thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
mình.
A. Chung/riêng
B. Riêng/chung
C. Đơn nhất/riêng
D. Chung/đơn nhất
Câu 28. Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
A. Là mục đích, động lực của nhận thức.
B. Là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm tính chân lý của quá trình nhận thức.
C. Tất cả các ý đều đúng
D. Là cơ sở của nhận thức.
Câu 29. Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ thực tiễn lao động sản xuất:
A. Tri thức kinh nghiệm
B. Tri thức lý luận
C. Không có đáp án đúng
D. Tri thức lí luận khoa học
Câu 30. Bản chất của ý thức là gì?
A. Là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao ở bộ não con người.
B. Là dạng vật chất sống chỉ có ở bộ não con người.
C. Là sản phẩm phát triển lâu dài của thế giới vật chất.
D. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nó mang tính năng động và sáng
tạo.
Câu 31. “Muốn thực sự hiểu được sự vật, cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả
các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó” (V.I.Lênin). Kết
luận này được trực tiếp rút ra từ nội dung nào sau đây:
A. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất và ngược lại.
B. Mối quan hệ giữa vật chất với ý thức
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 32. Khái niệm nào dùng để chỉ sự chuyển hóa về vật chất do sự biến đổi trước đó
về lượng tới giới hạn điểm nút?
A. Chất
B. Điểm nút
C. Lượng
D. Bước nhảy
Câu 33. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về “phát triển”:
A. Là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của
tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Là sự vận động từ thấp đến cao.
C. Là quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co, phức tạp.
D. Là sự tăng lên một cách đơn thuần về lượng của các sự vật, hiện tượng mà không
có thay đổi về chất.
Câu 34. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
A. Lao động trí óc và lao động chân tay
B. Lao động và ngôn ngữ
C. Lao động và nghiên cứu khoa học
D. Thực tiễn kinh tế và lao động
Câu 35. Hãy chỉ ra phán đoán sai:
A. Ý thức hình thành do sự phản ánh của thế giới khách quan vào trong bộ não người
B. Ý thức hình thành thông qua quá trình giao tiếp, thảo luận, truyền đạt kinh nghiệm
C. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
D. Ý thức ra đời từ trong lao động.
Câu 36. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn là biểu hiện trực tiếp của việc không
vận dụng đúng quy luật:
A. Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Phù hợp của hình thức với nội dung
C. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
D. Phủ định của phủ định
Câu 37. Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và
ngược lại
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 38. Quan niệm nào được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của
CNDVBC?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
C. Nguyên tắc khách quan
D. Quan điểm thống nhất
Câu 39. Hãy chỉ ra phương án sai:
A. Vật chất khi tác động lên giác quan của con người thì gây ra cảm giác
B. Vật chất không phụ thuộc vào ý thức của con người
C. Vật chất là cái có thể nhận thức được
D. Vật chất là cái tuyệt nhiên chúng ta không thể nhận thức được về nó.
Câu 40. Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc giai đoạn
nhận thức nào?
A. Nhận thức lý tính
B. Nhận thức kinh nghiệm
C. Nhận thức cảm tính
D. Trực quan sinh động
Câu 41. Các mặt đối lập có tác động lẫn nhau, bài trừ, phủ định nhau triết học gọi là
gì?
A. Sự thống nhất của các mặt đối lập
B. Sự chuyển hóa của các mặt đối lập
C. Sự đấu tranh của các mặt đối lập
D. Sự tác động và chuyển hóa của các mặt đối lập
Câu 42.Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam
châm là:
A. Hai mặt đối lập
B. Hai thuộc tính
C. Hai yếu tố
D. Hai mặt
Câu 43. Quan niệm nào sau đây về mặt đối lập biện chứng là quan niệm đúng đắn
nhất?
A. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau
B. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau, tồn tại trong cùng
sự vật( hay hệ thống sự vật ), tác động qua lại lẫn nhau, tạo nên sự vận động, biến đổi
của sự vật.
C. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau, tồn tại trong cùng
sự vật( hay hệ thống sự vật )
D. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau nằm trong sự liên
hệ với nhau.
Câu 44. “Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi
về chất và ngược lại” có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy vật?
A. Vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
B. Vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển
C. Vạch ra khả năng của sự vận động, phát triển
D. Vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển
Câu 45. Chọn câu trả lời đúng nhất : Các tính chất của mối liên hệ là:
A. Tính đa dạng, phong phú
B. Tính phổ biến
C. Tính khách quan
D. Tất cả các đáp án
Câu 46. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự
vật có tính chất gì?
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan nhưng không có tính phổ biến và tính đa dạng
D. Tính khách quan, tính phổ biến nhưng không có tính đa dạng
Câu 47. Điền vào chỗ trống: ..... là sự vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn”
A. Biến đổi
B. Phủ định
C. Phát triển
D. Chuyển hóa
Câu 48. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người một cách phiến
diện và một chiều
B. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người một cách máy móc
C. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người một cách thụ động
D. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc người một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo
Câu 49. Trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào mà khẳng định: bản chất con người là
tổng hòa các mối quan hệ xã hội?
A. Nguyên lý vật chất quyết định ý thức
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Nguyên lí về sự phát triển.
Câu 50. Trong các hoạt động thực tiễn cơ bản, hoạt động nào có vai trò quan trọng
nhất?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động thức nghiệm khoa học
D. Cả ba phương án trên
-Hết-

You might also like