Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 8 - VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI TIỀN SỬ VÀ SƠ SỬ
CHỦ ĐỀ 8 - VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI TIỀN SỬ VÀ SƠ SỬ
Chủ đề: 8
DIỄN TRÌNH LỊCH SỬ
VĂN HÓA VIỆT NAM
1
SƠ ĐỒ DIỄN TRÌNH LỊCH SỬ VĂN HÓA VN
(GS. Trần Quốc Vượng)
I II III IV V
4
a. Văn hóa Núi Đọ
Là tên di chi khảo cổ học ở Núi Đọ, huyện Thiệu Hóa – Thanh Hóa
Là nền văn hóa mở đầu cho giai đoạn Tiền sử (cách ngày nay
40-50 vạn năm )
Chủ nhân của nền văn hóa này là người vượn Homo - Erectus
Công cụ lao động: mảnh ghè với sự chế tác còn vụng về (công cụ
chặt thô và công cụ hình rìu ). Tiêu biểu nhất là rìu tay được
chế tác cẩn thận nhất.
6
Ảnh: Internet
b. Văn hóa Sơn Vi
Văn hóa Sơn Vi có niên đại cách ngày nay
từ 30.000 đến 11.000 năm
Chủ nhân là người khôn (Homo sapiens)
Địa bàn cư trú rộng cả vùng núi, trung du từ Bắc Bộ tới Bắc
Trung Bộ và các hang động núi đá vôi
Cư dân sống thành các bộ lạc săn bắt và hái lượm, dùng đá cuội để
chế tác công cụ lao động với kỹ thuật còn khá thô sơ
8
Ảnh : internet
c. Văn hóa Hòa Bình
• Phân bố trong các hang động và mái đá thuộc các tỉnh Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ
• Người Hòa Bình sống chủ yếu bằng săn bắt và hái lượm
• Kỹ thuật chế tác chủ yếu là ghè đẽo trực tiếp và gia công tu
chỉnh rìa cẩn thận
• Loại hình công cụ: công cụ chặt thô, công cụ chặt hình núm
cuội, công cụ chặt hình hạnh nhân, hình đĩa, rìu ngắn, rìu dài…
• Người chết thường được chôn theo tư thế bó gối cùng các
công cụ lao động
• Có những dấu vết nghệ thuật qua những hiện vật bằng
xương có vết khắc hình cá, hình thú…
11
Video 1: Khám phá Việt Nam – Kho đá
cổ vật thời Tiền sử
12
1.2. Văn hóa Việt Nam thời sơ sử
Giai đoạn cốt lõi Tiền nhân tố của Cội nguồn hình thành
của người Việt cổ người Chăm và văn hóa Óc eo và
vương quốc Chămpa vương quốc Phù Nam
13
a. Văn hóa Đông Sơn
• Văn hóa Đông Sơn được hình thành trực tiếp từ 3 nền văn
hóa ở lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
• Con người vẫn sử dụng đá, gỗ, tre, nứa, xương, sừng để chế
tạo công cụ và vũ khí.
• Đồ gốm đạt độ nung cao hơn, dầy và cứng hơn, đa số có màu
xanh mốc.
• Sự xuất hiện của đồng có tác động lớn đối với kinh tế, xã hội
và văn hóa của các cộng đồng người.
• Cư dân Đông Sơn là cư dân trồng lúa nước, biết thuần dưỡng
một số loại gia súc như trâu, bò. Voi được dùng để chuyên
chở.
• Làng mạc giai đoạn này có diện tích rộng và tầng văn hóa dày.
14
• Người chết được chôn bên cạnh nơi cư trú hay trong khu cư
trú
• Cư dân tiền Đông Sơn có đời sống tinh thần khá phong phú
Ảnh: internet
15
Nghề chính: nông nghiệp trồng lúa
nước, canh tác ở nhiều loại
ruộng khác nhau
Nông nghiệp
của cư dân Công cụ lao động khá đa dang (có sự
Đông Sơn xuất hiện của cày làm bằng kim loại)
• Cuối giai đoạn văn hóa Đông Sơn kỹ thuật rèn sắt cũng khá
phát triển.
• Người Đông Sơn có nhiều nghề thủ công: chế tạo thủy tinh,
làm mộc, sơn, dệt vải, đan lát, làm gốm, chế tác đá…
• Làng xóm được phân bố trên những nơi đất cao, gần các con
sông.
• Người Đông Sơn cũng tạo ra được các vũ khí, các vành đai
phòng thủ để chống xâm lược.
18
Nhạc cụ trong văn hóa Đông Sơn. (Nguồn: Internet) 19
• Là thời kỳ hình thành những huyền thoại và thần thoại
• Nghi lễ và tín ngưỡng gắn chặt với nghề nông trồng lúa nước
=> Văn hóa Đông Sơn là nền tảng cho sự ra đời của nhà nước
Văn Lang
20
Video 2: Đông Sơn trong
văn hóa cổ vật
21
b. Văn hóa Sa Huỳnh
• Nền văn hóa này có quan hệ gốc gác với các nền văn hóa hậu
kỳ đá mới và sơ kỳ thời đại đồng thau ven biển
• Văn hóa Sa Huỳnh tồn tại từ sơ kỳ thời đại đồng thau cho đến
sơ kỳ thời đại sắt sớm
• Chủ nhân của văn hóa Sa Huỳnh là cư dân làm nông nghiệp
lúa nước, biết khai thác các nguồn lợi từ biển
• Nghề thủ công rất phát triển: se sợi, dệt vải, chế tạo gốm, làm
đồ trang sức (nhất là nghề làm gốm)
• Mai táng bằng chum gốm là một đặc trưng văn hóa tiêu biểu
của văn hóa Sa Huỳnh
22
• Ở giai đoạn sớm và giữa, đồng thau được người Sa Huỳnh chế
tác công cụ và vũ khí.
• Kỹ thuật chế tác đồ sắt (phương pháp rèn) đạt tới trình độ cao.
• Người Sa Huỳnh rất thích dùng đồ trang sức, chất liệu ưa thích
là mã não.
• Người Sa Huỳnh biết nấu cát làm thủy tinh và dùng thủy tinh để
chế tác đồ trang sức (hạt cườm, hạt chuỗi, vòng tay, khuyên
tai…)
23
Đồ gốm, đồ trang sức, vũ khí trong văn hóa
Sa Huỳnh. (Nguồn: Internet)
24
• Người Sa Huỳnh sống thành các khu vực có mật độ dân cư
đông đúc.
• Mở rộng quan hệ, giao lưu, trao đổi với các cư dân khác trong
khu vực (nhất là buôn bán bằng đường biển) -> cơ sở hình
thành các thị cảng sơ khai.
• Sự phát triển của nghề luyện sắt, sự quần cư đông đúc của
dân cư… đã chứng tỏ sự hình thành của một nhà nước sơ
khai.
=> Nhà nước Chămpa được hình thành và phát triển trên nền
tảng của văn hóa Sa Huỳnh cùng với sự ảnh hưởng của nhiều yếu
tố ngoại sinh.
25
Mộ chum và một số đồ trang sức trong văn hóa Sa Huỳnh. (Nguồn: internet)
26
Video 3: Cổ vật văn hóa Sa Huỳnh
27
c. Văn hóa Đồng Nai
• Cư dân Đồng Nai đã có mặt ở vùng Đông Nam Bộ cách
ngày nay 4000-5000 năm.
• Văn hóa Đồng Nai thuộc thời đại kim khí (đồng thau và sắt sớm).
• Cư dân sinh sống ở nhiều tiểu vùng sinh thái khác nhau: Chủ yếu
là vùng cửa sông, giáp biển (tập trung tại các khu vực cao
nguyên, vùng đồi, đồng bằng sông Đồng Nai, sông Bé, sông Vàm
Cỏ).
• Nhiều di vật được khai quật với nhiều chất liệu như gốm, đá, gỗ,
đồng sắt, xương. Đồ đá là di vật phổ biến và có số lượng lớn
nhất. Tiêu biểu nhất là đàn đá.
• Giai đoạn muộn xuất hiện hình thức mai táng bằng mộ chum.
28
N
• Cư dân Đồng Nai còn nổi tiếng bởi sưu tập công cụ gỗ phong phú
về loại hình và nhiều về số lượng.
• Cư dân Đồng Nai cũng có những bộ sưu tâp công cụ - đồ dùng
chế tác từ xương sừng rất độc đáo.
• Kinh tế: trồng lúa cạn không dùng sức kéo.
• Có sự chuyên môn hóa – phân công lao động – phân cùng kinh tế
trong trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của cư dân Đồng Nai.
• Ở giai đoạn cuối, kim loại chiếm vị trí quan trọng trong sản xuất
và đời sống của cư dân Đồng Nai.
30
2. Văn hóa Việt Nam
thiên niên kỷ đầu công nguyên
2.1.
2.2. 2.3.
Văn hóa Châu
Văn hóa Văn hóa
thổ Bắc Bộ
thời Bắc thuộc Chămpa Óc eo
31
a. Bối cảnh văn hóa lịch sử
33
b. Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa
văn hóa Việt - Hán
Về chính trị - Áp đặt mô hình tổ chức chính trị và sinh hoạt xã
xã hội hội của Trung Hoa.
Về tư tưởng Truyền bá các học thuyết, tôn giáo (Nho giáo, Đạo
giáo …) vào nước ta.
Các lĩnh vực Áp đặt cách ăn, mặc, ở, đi lại, phương thức sản
khác xuất, quan hệ xã hội, tiếng nói…
=>Người Việt luôn tìm mọi cách chống Hán hóa, giữ gìn bản sắc dân
tộc khiến nền văn văn hóa bản địa từ thời Đông Sơn tiếp tục được
lưu giữ trong văn hóa dân gian các làng Việt cổ, các tộc người khác ở
Đông Dương và Đông Nam Á.
Cùng với các yếu tố ngoại sinh từ Trung Hoa, Ấn Độ truyền vào đã
tạo nên sắc thái văn hóa văn minh mới cho nước ta.
34
c. Giao lưu văn hóa tự nhiên Việt - Ấn
• Phật giáo từ Ấn Độ được du nhập vào nước ta vừa trực tiếp
vừa gián tiếp.
• Phật giáo được chia thành nhiều tông phái khác nhau với hai
dòng chính: Tiểu thừa (Nam Tông) và Đại thừa (Bắc Tông)
• Phật giáo khi vào Việt Nam đã được bản địa hóa để phù hợp
với phong tục tập quán của cư dân.
• Luy Lâu trở thành trung tâm Phật giáo ở miền Bắc và là căn cứ,
bàn đạp để Phật giáo đi vào Trung Quốc.
• Giao Châu cũng có giao lưu với Ấn Độ bằng con đường buôn
bán.
35
d. Giữ gìn, bảo tồn và phát triển
bản sắc văn hóa dân tộc
Người Việt đã tiếp thu, tiêu hóa và làm chủ những ảnh hưởng từ
bên ngoài
Văn hóa • Tiếp thu kỹ thuật làm giấy của Trung Hoa và tạo ra
vật chất được nhiều loại giấy chất lượng tốt.
• Tiếp thu kỹ thuật gốm sứ và tạo ra được nhiều sản
phẩm mới: sanh hai quai, ống nhổ, bình gốm…
Tiếng nói • Tiếng Việt được bảo tồn.
- Chữ viết • Hấp thụ thêm yếu tố từ ngôn ngữ Hán -> từ Hán –
Việt.
• Giữ lại các ảnh hưởng của ngôn ngữ Mã Lai – Tạng
Miến, nhất là Ấn Độ.
Vai trò của • Trong gia đình người Việt, phụ nữ được đề cao
người phụ • Bảo tồn tín ngưỡng thờ Mẫu
nữ 36
Video 4: Nét tiêu biểu trong văn hóa
truyền thống Việt Nam
37
2.2. Văn hóa Chămpa
• Người Chăm là tộc người thuộc
chủng Nam Á.
• Người Chăm vẫn bảo vệ các tín ngưỡng truyền thống của
mình (thờ cúng tổ tiên, thờ Mẹ…)
• Tính chất Siva giáo là đặc trưng chủ đạo trong đời sống tôn
giáo của vua chúa Chămpa.
• Người Chăm đã xây dựng hệ thống đền tháp rất phong phú.
Nguồn: Internet
41
Vũ nữ
Video 5: Cổ vật Chămpa trong
văn hóa Đại Việt
42
2.3. Văn hóa Óc eo
• Nền văn hóa này tàn lụi vào thế kỷ VII cùng với sự biến mất của
vương quốc Phù Nam.
45
Tượng
Phật
bằng
gỗ mù
u cổ
nhất ở
Đông
Nam Á
Tượng
phật
bằng
đồng
46
Các hiện vật trong văn hóa Óc eo. 47
Ảnh:internet
Video 6: Di sản văn hóa Óc eo
48
KẾT LUẬN
• Thời Tiền sử và Sơ sử là giai đoạn dài, có tính chất quyết
định , là giai đoạn hình thành, phát triển và định vị của văn
hóa Việt Nam.
• Thiên niên kỷ đầu công nguyên văn hóa Việt Nam có sự tiếp
xúc cưỡng bức và giao thoa văn hóa Việt – Hán ở Bắc Bộ; giao
lưu tự nhiên Việt – Ấn trong văn hóa Chăm và văn hóa Óc eo,
khiến cho mỗi vùng có những gương mặt riêng và đặc điểm
riêng.
• Diễn trình lịch sử của các nền văn hóa này vẫn mang những
nét chung của cơ tầng văn hóa Đông Nam Á và sẽ phát triển
ở giai đoạn sau.
49