You are on page 1of 10

Bài tập Chương 6

331, 332, 333, 334, 337, 338, 366


Câu hỏi trắc nghiệm
1. Khi phát sinh các khoản thanh toán cho nhà thầu, kế toán phản ánh vào TK nào? (Khi
thanh toán thì tk 331 giảm đi)
a. Nợ TK 131 b. Có TK 131 c. Nợ TK 331 D. Có TK 131

2. Trường hợp hàng mua về chưa thanh toán nhưng phải trả lại bên bán do kém chất lượng
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:
A. Nợ TK 331 B. Nợ TK 331 C. Nợ TK 331 D. Nợ TK 331
Có TK 133 Nợ TK 133 Nợ TK 131 Có TK133
Có TK 152 Có TK 152 Có TK 611 Có TK 611
3. Kế toán phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ có nguồn vốn NSNN, khi có quyết định xử lý
trong trường hợp phát hiện thiếu cần phải thu hồi bằng cách: (ghi nhận thêm giao dịch bổ
sung) -> thiếu: Ghi Nợ tk 1388
Nợ 214
Có 211
 Xử lý N111, 112, 334 …
Có 138
Đồng thời Nợ tk 366; Có tk 511
A. Nợ TK 1388 B. Nợ TK 611 C. Nợ TK 366 D.Phương án khác
Có TK 511 Có TK 511 Có TK 511

4. Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN bằng tiền
mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 B. Nợ TK 111 C. Nợ TK 111 D. Nợ TK 111
Có TK 3378 (tạm thu về) Có TK 531 Có TK 511 Có TK 131
5. Giá trị hàng tồn kho cuối kì thuộc kinh phí hoạt động ngân sách cấp năm báo cáo đã quyết
toán được thể hiện ở số dư bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản nào?
A. Nợ TK 3371 B. Có TK 3661 C. Nợ TK 611 D. Có TK 511 (cuối kỳ
kết chuyển từ 3661 sang 511)

6. Giá trị XDCB dở dang thuộc kinh phí hoạt động ngân sách cấp năm báo cáo nhưng chưa
được quyết toán được thể hiện ở số dư bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản nào? (337 liên
quan đến việc rút tiền về)
A. Nợ TK 2411 B. Nợ TK 3371 C. Có TK3664 (tscd) D. Có TK 441
7. Cấp trên cấp TSCĐ cho cấp dưới hạch toán phụ thuộc bằng tiền, kế toán đơn vị cấp trên
ghi: khi thực hiện thì tài khoản sẽ giảm (giảm các khoản phải trả nội bộ)
A. Nợ TK 136 B. Có TK 336 C. Nợ TK336 D. Có TK 136

8. Cuối kì, kế toán đơn vị chuyển số kinh phí đầu tư XDCB trong kì cho các đơn vị cấp dưới
theo phương án:
A. Nợ TK 336 B. Có TK 136 C. Nợ TK 136 D. Có TK 336
9. Nếu bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, định khoản:
A. Có TK 531 B. Có TK 3331 C. Có TK 155 D. Nợ TK 131
(Nợ tk 111, 112, 331..; Có tk 531/ Nợ tk 531; Có tk 3331)
Bài tập tình huống
Bài 1: Tại đơn vị sự nghiệp công lập có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N như
sau: (đơn vị tính 1000đ)
1. Nhận giấy báo Nợ của Kho bạc về số tiền trả nợ người bán A: 200.000
Nợ tk 331: 200.000
Có tk 112: 200.000
2. Hóa đơn mua vật liệu A nhập kho chưa thanh toán, số tiền 100.000
Nợ tk 152A: 100.000
Có tk 331: 100.000
3. Hóa đơn mua vật liệu B dùng trực tiếp chưa thanh toán, số tiền 140.000
Nợ tk 154, 611, 612…: 140.000
Có tk 331: 140.000
4. Giấy thanh toán tạm ứng về tiền trả cho người bán A bằng tiền tạm ứng 30.000
Tại thời điểm đưa tạm ứng cho ngta: N141; C111
Thanh toán tạm ứng: Nợ tk 331: 30.000
Có tk 141
 Nợ tk 331; Có tk 111
5. Tiền công phải trả cho người nhận thầu sửa chữa lớn nhà văn phòng làm việc:
180.000

Nợ tk 61122/ 61128: 180.000

Có tk 331 : 180.000

Yêu cầu: Số nợ đơn vị đã thanh toán cho người bán là:


a. 200.000 b. 380.000 c. 230.000 d. 450.000

Bài 2: Bảng thanh toán lương tháng 3/N của đơn vị sự nghiệp X có các thông tin như sau:
(đơn vị tính 1000đ) : 352, 334
1. Tổng tiền lương phải trả cho CBVC: 500.000
2. Các khoản khấu trừ vào lương: 10.5%
- NV: BHXH (8%), BHYT (1%), BHTN (1.5%), KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (Đơn
vị cơ quan: 10.5% của NV và 20% phải nộp lại cho cơ quan thuế)
- 1% lương ủng hộ bão lụt.
- Tiền bồi thường của thủ kho do làm mất vật liệu trong kho: 2.000 - Tiền tạm
ứng thừa tháng trước cho cán bộ A đi công tác: 500.
Yêu cầu:
- Số tiền ghi vào bên Có của tài khoản 332 là bao nhiêu?
- Số tiền lương mà đơn vị phải trả CBNV là bao nhiêu? (sau khấu trừ các khoản) -
Tiền ủng hộ bão lụt được hạch toán như thế nào?
- 332: 500.000*32.5% = 162.500

- 334 (Tổng lương người lao động nhận được): 500,000 - 52,500 (500.000*10.5%)
- 5,000(500.000*1%) - 500 - 2,000 = 440,000

- Nợ tk 334: 440.000

Có tk 1388: 440.000

Bài 3: Tại đơn vị sự nghiệp B, trong tháng 3/N có các tài liệu kế toán liên quan đến các
khoản phải trả như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)

I. Số dư đầu tháng 3/N của TK 331: 9.000. Trong đó: + TK 331: 3.000
(chi tiết đơn vị X).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N:
1. Chuyển tiền gửi kho bạc để trả nợ đơn vị X ở kì trước, số tiền là: 3.000, đã nhận
được báo nợ.
Nợ tk 331X: 3.000
Có tk 112: 3.000
2. Mua vật liệu để nhập kho, chưa trả tiền người bán: giá mua chưa có thuế 5.000;
thuế GTGT 500, chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt 200.
Nợ tk 152: 5.000
Nợ tk 1331: 500
Có tk 331: 5.500
Nợ tk 152: 200
Có tk 1111: 200
3. Vay ngân hàng mua công cụ nhập kho, số tiền: 8.000.
Nợ tk 153: 8.000
Có tk 3382 (phải trả nợ vay): 8.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay, đã nhận được giấy báo nợ, số tiền: 5.000.
(nếu có lãi thì sẽ phải ghi vào tk đầu 6)
Nợ tk 3382 (trả vào gốc): 5.000
Có tk 112: 5.000
5. Thu hộ đơn vị M số thu Phí, lệ phí bằng tiền mặt, số tiền: 4.000.
Thu hộ thì sẽ nhận được tiền
Nợ tk 1111: 4.000
Có tk 3381-M: 4.000 (các khoản thu hộ chi hộ)
6. Quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh giá trị tài sản thừa tháng trước 1.000
thuộc bộ phận sản xuất kinh doanh, không xác định được chủ sở hữu.
Tháng trước: Nợ tk 211, 152, 153
Có tk 3388
 Bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh: Nợ tk 3388: 1.000
Có tk 411: 1.000
7. Chuyển tiền trả đơn vị M khoản thu hộ trong kì, đã nhận được giấy báo Nợ.
Nợ tk 3381-M: 4.000
Có tk 1121: 4.000
8. Nhận được các chứng từ của các nhà cung cấp dịch vụ đơn vị đã tiêu thụ trong
tháng nhưng chưa có tiền thanh toán số tiền 12.000.
Nợ tk 611: 12.000
Có tk 331: 12.000
9. Rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán số hàng hóa, tiêu thụ từ tháng trước, số
tiền 15.000.
Nợ tk 331: 15.000
Có tk 111, 112: 15.000 (coi như trả nợ)
Đồng thời: Nợ tk 3371: 15.000
Có tk 511: 15.000
10. Nhận giấy báo Có tiền đơn vị H chuyển, để thanh toán hộ nhà cung cấp văn phòng
phẩm trong kì, số tiền 30.000.
Nợ tk 1121: 30.000
Có tk 3381H: 30.000
11. Phát hiện thừa vật liệu trong khi khi kiểm kê, giá trị 2.000.
Nợ tk 152: 2000
Có tk 3388: 2000
12. Mua văn phòng phẩm sử dụng luôn cho hoạt động hành chính sự nghiệp, chưa
thánh toán cho nhà cung cấp, số tiền: 27.000.
Nợ tk 611: 27.000
Có tk 331: 27.000
13. Chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp văn phòng phẩm, số tiền: 50.000; trong
đó: thanh toán số tiền đơn vị phải trả nhà cung cấp là: 27.000; thanh toán hộ đơn
vị H số tiền: 23.000. Đã nhận được giấy báo Nợ của KBNN.
Nợ tk 331: 27.000
Nợ tk 3381H: 23.000
Có tk 1121: 50.000
14. Chuyển trả đơn vị H, số tiền chưa chi hết. Đã nhận được giấy báo Có của KBNN.

Nợ tk 3381: 7.000

Có tk 1121: 7.000

Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ khoản liên quan, ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái
các TK phải trả?
Bài 4: Tại đơn vị sự nghiệp A có các tài liệu về tình hình thanh toán các khoản phải nộp Nhà
nước trong tháng 4/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng 4/N của TK 333: 12.500. Trong đó:
+ TK 3331: 7.000
+ TK 3332: 5.500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N:
1. Doanh thu bán hàng hóa: 66.000, trong đó thuế GTGT 6.000 đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
Nợ tk 1121: 66.000
Có tk 33311: 6.000
Có tk 531: 60.000
2. Kế toán xác định -> chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp
ngân sách Nhà nước là: 3.000.
Nợ tk 821: 3.000
Có tk 3334: 3.000
3. Kế toán xác định số phí đơn vị phải nộp ngân sách Nhà nước là: 2.500.
Nợ tk 3373: 2.500
Có tk 3332: 2.500
4. Thuế GTGT đầu vào phát sinh được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra: 2.000.
Nợ tk 33311: 2.000
Có tk 1331: 2.000

5. Chuyển tiền gửi kho bạc nộp thuế GTGT 4.000 và nộp thuế TNDN: 3.000;
đơn vị đã nhận được giấy báo nợ.
Nợ tk 33311: 4.000
Nợ tk 3334: 3.000
Co tk 1121: 7.000
6. Xuất quỹ tiền mặt nộp số phí đã thu vào tài khoản tiền gửi Kho bạc của đơn
vị: 3.000; nộp vào ngân sách Nhà nước: 2.500.
Nợ tk 1121: 3.000
Nợ tk 3332: 2.500
Có tk 1111: 5.500
7. Nhập khẩu kho công cụ dùng cho sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ: Giá mua cũng là giá tính thuế nhập khẩu: 200.000, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT khâu nhập khẩu 5%, đơn vị đã nộp
các loại thuế và đã trả bên bán bằng tiền gửi Ngân hàng (Đã nhận được giấy
báo nợ); chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt: 2.000.
Nợ tk 153: 220.000
Có tk 3337: 20.000 (200.000*10%)
Có tk 1121: 200.000
Được khấu trừ: Nợ tk 133: 11.000 (220.000*5%)
Có tk 33312: 11.000
đơn vị đã nộp các loại thuế: Nợ tk 3337: 20.000
Có tk 112: 20.000
Chi phí vận chuyển: Nợ tk 153: 2.000
Có tk 1111: 2.000
Nộp lại thuế: Nợ tk 33312: 11.000
Có tk 112: 11.000
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán có liên quan, Sổ Nhật ký chung và Sổ cái
TK 333?
Biết rằng:
- Các nghiệp vụ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại kho bạc và ngân hàng đã nhận
được giấy báo có, báo nợ.
- Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Tại đơn vị sự nghiệp X có tài liệu kế toán về các khoản phải trả viên chức và phải nộp
theo lương trong tháng 5/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ):
Chi phí đơn vị NLĐ
BHXH: 17.5% 8%
BHYT: 3% 1.5%
BHTN: 0 1%
KPCĐ: 2% 0
22.5% 10.5%
Tổng chi phí không bao gồm 31%
kinh phí công đoàn
I. Số dư đầu tháng 5/N:
+ TK 334: 8.000 + TK
332: 3.000, trong đó:
TK 3321: 2.500
TK 3322: 500
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thàng 5/N:
1. Tổng hợp tiền lương phải trả cán bộ, viên chức ở các bộ phận:
- Tính vào chi hoạt động: 7.000. - Tính vào chi phí SXKD: 1.000
- Tính vào chi hoạt động theo đơn đặt hàng: 2.000
Nợ tk 6111: 7.000
Nợ tk 6141/61121: 2.000
Nợ tk 6421: 1.000
Có tk 334: 10.000
2. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải nộp trong tháng theo lương phải trả.
(PHÁT SINH THÊM 22.5%; TK 334: 10.5%)
NỢ TK 6111: 1.575
NỢ TK 6421: 225
NỢ TK 6141/61121: 450
NỢ TK 334: 1.050
CÓ TK 3321: 2.550
CÓ TK 3322: 450
CÓ TK 3323: 200
CÓ TK 3324: 100

3. Tổng hợp BHXH phải trả viên chức: 1.300.


NỢ TK 3321: 1.300
CÓ TK 334: 1.300
CHỜ BÊN BHXH CHUYỂN TIỀN TRỢ CẤP ỐM ĐAU
4. Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cán bộ, viên chức: 1.600
NỢ TK 4311: 1.600
CÓ TK 334: 1.600
5. Nộp BHXH, BHYT số tiền đã tính phải nộp bằng dự toán kinh phí hoạt động cho
bộ phận HCNS, bằng dự toán kinh phí cho đơn đặt hàng cho bộ phận đơn đặt
hàng, bằng tiền gửi Ngân hàng cho bộ phận sản xuất kinh doanh.
NỢ TK 3321: 2550
CÓ TK 112: 255 (TỈ LỆ 1/10)
CÓ TK 3371: (7/10)

TƯƠNG TỤ 3322
6. Tổng hợp các khoản tạm ứng chi không hết trừ vào lương của viên chức: 300.
NỢ TK 334: 300
CÓ TK 141: 300
7. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán hết số còn phải trả cho cán bộ, viên chức.
NỢ TK 334: 8.950
CÓ TK 1111: 8.950
8. Nhận được giấy báo có của Kho bạc về số tiền cơ quan BHXH thanh toán BHXH
1.300.
RÚT TIỀN VỀ TỪ BHXH: NỢ TK 111/112
CÓ TK 3322
 NỢ TK 3321: 1.300
CÓ TK 334: 1.300

9. Rút về quỹ tiền mặt số tiền BHXH thanh toán và xuất quỹ chi trả cho viên chức:
1.300.
NỢ TK 334: 1.300
CÓ TK 1111: 1.300

Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán liên quan, ghi Sổ nhật ký
chung và Sổ cái TK 332, 334.
Bài 6: Tại phòng kế toán đơn vị KTC tháng 12/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng:
TK 152: 38.000
TK 331: 40.000
TK 366: 55.000
+ TK 3661: 15.000
+ TK 3664: 40.000
Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/12 tạm ứng bằng tiền gửi kho bạc cho đơn vị B nhận thầu sửa chữa lớn
hội trường A1: 34.000 (đã nhận được giấy báo Nợ trong ngày).
2. Ngày 4/12 nhận giấy báo Có của kho bạc về số kinh phí đầu tư XDCB được cấp
theo lệnh chi tiền của cơ quan tài chính: 48.000.
3. Ngày 5/12 theo giấy báo Nợ của kho bạc mua thiết bị P1 dùng cho đầu tư XDCB
nhập kho: 30.000.
4. Ngày 6/12 xuất kho thiết bị P1 giao cho đơn vị Z lắp đặt, sau khi lắp đặt xong
được nghiệm thu và tính vào giá trị công trình: 30.000.
5. Ngày 8/12: Xuất vật liệu văn phòng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước
ra sử dụng trị giá 5.000
6. Ngày 10/12, kí hợp đồng cho đơn vị K thuê thiết bị H với giá cho thuê 1 tháng
chưa bao gồm VAT là 5.000. Đơn vị K chuyển khoản thanh toán trước 6 tháng.
7. Ngày 11/12 xuất kho nhượng bán 1 số vật liệu tồn kho không cần dùng đã quyết
toán vào kinh phí năm trước, trị giá 10.000, khách hàng mua trả bằng tiền mặt
12.000, phần chênh lệch được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động.
8. Ngày 15/12 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một máy photocopy:
500
9. Ngày 22/12 đơn vị Z bàn giao công trình XDCB hoàn thành sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp của đơn vị, giá trị công trình được nghiệm thu và duyệt quyết toán
(không tính phần thiết bị lắp đặt): 82.000. Trong đó
- Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí
năm trước: 40.000
- Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành quyết toán vào kinh phí năm
nay 42.000
10. Ngày 24/12 rút tiền gửi kho bạc thanh toán cho đơn vị Z đã nhận được giấy báo
Nợ của kho bạc: 42.000
11. Ngày 28/12 đơn vị B bàn giao một phần công trình sửa chữa lớn hoàn thành đã
nghiệm thu và quyết toán vào chi hoạt động của năm nay: 50.000
12. Ngày 29/12 rút DTKP hoạt động thanh toán cho đơn vị B: 16.000
13. Ngày 29/12 tính tổng hao mòn TSCĐ năm nay. Biết tổng số hao mòn TSCĐ đã
tính năm trước là 230.000, trong năm trước mua sắm thêm TSCĐ M với nguyên
giá 62.000 (tỷ lệ hao mòn 10%/năm), thanh lý TSCĐ X có nguyên giá 100.000 (tỷ
lệ hao mòn 6%/năm).
14. Ngày 30/12 lập biên bản kiểm kê xác định vật tư tồn kho quyết toán vào kinh phí
năm nay 23.000.
15. Ngày 30/12 ghi nhận doanh thu cho thuê thiết bị H.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Ghi Sổ Nhật ký chung tháng 12/N

You might also like