You are on page 1of 7

Chương 8 – Kế toán hoạt động SXKD và cung ứng DV

Tóm tắt:

Bài 1: Trong đơn vị sự nghiệp A có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N
như sau: (đơn vị tính: 1000đ) I. Số dư đầu kì: • TK 121: 145.000. Trong đó chi tiết các
khoản đầu tư như sau:
- TK 1211: 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABC với mệnh giá 2.000/tờ, thời hạn 6 tháng,
lãi suất 0.85%/tháng, thu lãi định kì hàng tháng (đáo hạn ngày 17/12/N).
- TK 1212: Cổ phiếu của đơn vị Y trị giá 30.000.
- TK 1213: 5 tờ kỳ phiếu ngân hàng N với mệnh giá 3.000/tờ, thời hạn 9 tháng, lãi
suất 10%/năm, thu lãi một lần vào kỳ đáo hạn (10/12/N).
- TK 1214: 2 tờ tín phiếu kho bạc mệnh giá 5.000, lãi suất 8.4%/năm, kỳ hạn 6
tháng (đáo hạn ngày 20/11/N), thu lãi trước một lần ngay sau khi mua tín phiếu.
- TK 1215: 70.000 (chi tiết tiền gửi kỳ hạn 9 tháng ngân hàng Z, lãi suất 12%/năm,
biết đến 25/09/N là ngày đáo hạn, nhận lãi cuối kỳ vào kỳ đáo hạn).
• Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc có số dư bất kỳ (xxx).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 5/9, rút tiền gửi ngân hàng mua tín phiếu kho bạc mệnh giá 10.000, phát hành
thời hạn 3 tháng, lãi suất 9%/năm, nhận lãi trước một lần ngay khi mua tín phiếu.
N 121: 10.000
C 3383: 225
C 112: 9775
2. Ngày 10/9, tính lãi phải thu định kỳ của số kỳ phiếu ngân hàng N.
3. Ngày 12/9, chi tiền mặt 7.000 mua kỳ phiếu ngân hàng Z kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
11.5%/năm, nhận lãi định kỳ hàng tháng.
4. Ngày 15/9, bán một số cổ phần đơn vị Y có giá gốc: 20.000 với giá bán 25.000 đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới: 200.
N 112: 25.000
C 1212: 20.000
C 515: 5.000

N 615: 200
C1111: 200
5. Ngày 17/9, tính lãi phải thu định kỳ số kỳ phiếu của ngân hàng ABC.
N 1381: 170
C 515: 170
6. Ngày 18/9, nhận được báo có của ngân hàng do ngân hàng ABC chuyển số lãi tháng
này của 10 tờ kỳ phiếu.
N112: 170
C 1381: 170
7. Ngày 20/9, tính và phân bố số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ của 2 tờ tín
phiếu kho bạc mệnh giá 5.000 kỳ trước.
N 3383: (840+5000)/12: 70
C 515: 70
8. Ngày 25/9, thu hồi khoán tiền gửi ở ngân hàng Z bằng tiền mặt khi đến ngày đáo hạn.

N111: 76.300

C 1215: 70.000

C 515: 700

C 1381: 5600

Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ tài khoản kế toán?

Bài 2: Trong tháng 3/N, đơn vị sự nghiệp X phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
hoạt động sản xuất sản phẩm A như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)

I. Số dư đầu kỳ:
- TK 154: 20.000
- TK 642: 12.000
- TK 155: 80.000
+ Sản phẩm A: 800 SP
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ (xxx) hoặc số dư bằng 0.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1/3, mua nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm A: 44.000 (đã
bao gồm thuế GTGT) chưa thanh toán cho nhà cung cấp, trong đó ½ số vật liệu sử
dụng ngay để sản xuất sản phẩm A. Số còn lại nhập kho nguyên liệu vật liệu. Chi phí
vận chuyển số nguyên vật liệu trên về đến kho đã trả bằng tiền mặt: 500.
N 152: 20.000
N154: 20.000
N 1331: 4.000
C 331: 44.000

N152: 500
C 111: 500
2. Ngày 3/3, xuất bán 700 sản phẩm A, giá bán chưa thuế 120/ sản phẩm (thuế suất thếu
GTGT 10%), khách hàng đồng ý thanh toán ngay bằng chuyển khoản (đơn vị đã nhận
được báo có của ngân hàng).
N 112: 120*700 + THUẾ: 92,400
C 33311: 8400
C 531: 84.000

N 632: 70.000
C 155: 70.000
3. Ngày 5/3, xuất kho công cụ dùng cho việc sản xuất sản phẩm A: 5.000. Tính và phân
bổ số công cụ, dụng cụ lần dầu (biết số lần phân bổ: 2 lần).
N 242: 5.000
C 153: 5.000

N154: 2.500
C 242: 2.500
4. Ngày 10/3, tính lương phải trả cho cán bộ, công nhân:
- Trong bộ phận sản xuất trực tiếp: 70.000
- Bộ phận kế toán, quản lý: 30.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí và tính trên lương phải trả công
chức, viên chức theo chế độ quy định.

N 154: 85.400
C 334: 62.650
C 332: 22.750

N 6421: 36.600
C 334: 26.850
C332: 9.750
5. Ngày 17/3, xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất:
- Tiền điện: 5.500 (thuế suất GTGT 10%).
- Tiền nước: 1.050 (thuế suất GTGT 5%)
- Tiền điện thoại: 2.200 (thuế suất thuế GTGT 10%)
- Các chi phí khác: 11.000 (thuế suất thuế GTGT 10%)
N 154: 5500+2200+18700+…= 19.750
N 1331: 1.922,5
C 1111: 21.672,5
6. Ngày 17/3, xuất quỹ tiền mặt thanh toán chi phí công cộng dùng cho bộ phận quản lý:
- Tiền điện: 1.500 (thuế suất GTGT 10%)
- Tiền nước: 420 (thuế suất thuế GTGT 5%)
- Tiền điện thoại: 1.600 (thuế suất thuế GTGT 10%; trong đó: trừ vào lương CBVC
tiền điện thoại ch quá quy định là 320.
- Các chi phí văn phòng phẩm: 2.200 (thuế suất thuế GTGT 10%).
7. Ngày 21/3, trích khấu hao TSCĐ: 4.500, trong đó:
- TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh trực tiếp: 3.000
- TSĐ dùng cho bộ phận quản lý: 1.500
8. Ngày 22/3, định kỳ tính lãi vay phải trả vào chi phí hoạt động sản xuất: 2.000
9. Ngày 24/3, hoàn thành 2000 sản phẩm A nhập kho, chi phí dở dang cuối kỳ: 38.250.
10. Ngày 27/3, xuất bán 1800 sản phẩm A, khách hàng đã chấp nhận thanh toán: 150/sp
(đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%). Chi phí bao bì, vận chuyển, bốc dỡ đã trả
bằng tiền mặt: 5.200.
11. Ngày 28/3, xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm A trong tháng
- Xác định số thuế GTGT được khấu trừ.
- Tính số thuế TNDN tạm tính trong tháng.
- Phần lợi nhuận thu được trích lập các quỹ cơ quan 20%, bổ sung nguồn vốn kinh
doanh 80%. Tài liệu bổ sung: - Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Tất cả mọi giao dịch qua ngân hàng đều đã nhận được GBN, GBC.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm A sản xuất trong kỳ.
2. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên?
Phản ảnh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán?

Bài 3: Tại một đơn vị sự nghiệp A trong tháng 6/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến hoạt động sản xuất như sau:

I. Số dư đầu kỳ:
- TK 155: 600 (10 sản phẩm X) - TK 131: 40.000 (chi tiết đơn vị Y)
- TK 152: 30.000 (chi tiết sản phẩm X)
- Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc số dư bằng 0.
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/6, nhận được báo có của ngân hàng số tiền do đơn vị Y trả nợ kỳ trước:
40.000.
N 1121: 40.000
C 131: 40.000
2. Ngày 5/6, mua nguyên vật liệu về nhập kho dùng để sản xuất sản phẩm X đã thanh
toán người bán bằng tiền gửi ngân hàng (biết rằng người bán chỉ chấp nhận thanh toán
bằng USD): 1000 USD (thuế nhập khẩu: 10%, thuế VAT hàng nhập khẩu 10%). Tỷ
giá giao dịch thực tế: 1 USD = 20.050 VND. Tỷ giá ghi sổ kế toán: 1 USD = 20.000
VND. Mọi chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu này được miễn phí về kho.
N 152:
C 3337:
C 1121: 20.050.000

N 1331
C 33312

N 413
C 152
3. Ngày 7/6, nhận được báo có của ngân hàng về khoản tiền ứng trước của đơn vị M
theo hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa 2 bên về việc bán sản phẩm X: 60.000.
N 1121
C 131
4. Ngày 8/6, xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm X: 40.000.
N 154
C 152
5. Ngày 9/6, rút tiền gửi ngân hàng mua một thiết bị sản xuất trị giá 80.000 (thuế suất
thuế GTGT là 10%). Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt:
2.000. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
N 2113:
N 1332:
C 1121
6. Ngày 12/6, xuất kho 10 sản phẩm X để tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất (mẫu thử
cho thiết bị mới nhập): 600.
N 211
C 155
7. Ngày 13/6, tính lương phải trả cho cán bộ và công nhân bộ phận sản xuất: 60.000.
Đồng thời, tính và xác định các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ quy định.
N 154: 73.200
C 334: 60.0000-60.000*10.5%= 53.700
C 332: (60.000*32.5%)= 19.500
8. Ngày 17/6, xuất quỹ tiền mặt chi trả những dịch vụ thuê ngoài, trong đó:
- Tiền điện: 3.300 (thuế suất thuế GTGT 10%). - Tiền nước: 840 (thuế suất thuế
GTGT 5%) - Tiền điện thoại: 1.100 (thuế suất thuế GTGT 10%).
- Các chi phí khác: 5.500 (thuế suất thuế GTGT 10%).
- Biết chi phí trên phân bổ cho bộ phận sản xuất là 70%, bộ phận quản lý là 30%.

9. Ngày 21/6, chuyển khoản trả tiền thuê xưởng sản xuất 6 tháng cuối năm:
12.000, đã nhận được báo nợ của ngân hàng. Đồng thời, tính và phân bổ nốt số chi phí
trả trước tiền thuê xưởng 6 tháng đầu năm vào chi hoạt động sản xuất.
N 242
C 1121
N 154
C 242
10. Ngày 22/6, trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất: 6.000. Trong đó:
i TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý: 2.000
ii TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh trực tiếp: 4.000

11. Ngày 25/6, xuất bán hết 2000 sản phẩm X vừa hoàn thành cho đơn vị M (không có
sản phẩm dở dang cuối kỳ) với giá 100/ sản phẩm chưa thuế (thuế suất thuế GTGT
10%). Đơn vị M đã thanh toán hết số tiền còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí bao
bì, vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt: 3.000.

12. Ngày 27/6, cuối kỳ, tính toán và phân bổ chi phí quản lý chung vào chi hoạt động sản
xuất: 2.000
13. Ngày 29/6, xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm X trong tháng:
i Xác định số thuế GTGT được khấu trừ.
ii Tính số thuế TNDN tạm tính trong tháng.
iii Phần lợi nhuận thu được trích lập các quỹ cơ quan 20%, bổ sung nguồn vốn
kinh doanh 80%.
Tài liệu bổ sung: - Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. - Tất cả mọi giao dịch qua ngân hàng đều đã nhận được GBN,
GBC.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên?
2. Ghi số chi phí sản xuất kinh doanh và sổ cái TK 531?

Bài 4: Tại phòng kế toán đơn vị sự nghiệp M có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt
động cung ứng dịch vụ trong năm N như sau: (ĐVT: 1.000Đ)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 111: 300.000
- TK 112: 1.000.000
- TK 152: 350.000
- TK 153: 220.000
- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hợp lý. II. Các nghiệp vụ phát sinh trong
năm N:
1. Các khoản mục chi phí phát sinh trong năm N như sau:
Bộ phận trực tiếp
Khoản mục chi phí Bộ phận quản lý
cung ứng dịch vụ
Tiền lương, tiềng công 400.000 200.000
Nguyên vật liệu 200.000 100.000
Công cụ dụng cụ 150.000 50.000
Dịch vụ mua ngoài (thuế GTGT 10%) đã
220.000 88.000
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Chi phí khác đã chi bằng tiền mặt 150.000 70.000
Khấu hao TSCĐ 300.000 120.000
Tổng
2. Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
3. Tiền lương của người lao động trong đơn vị đã trả qua thẻ ATM.
4. Trong năm N, đơn vị cung cấp dịch vụ cho 1.000 khách hàng, đã thu được bằng tiền
gửi ngân hàng. 5. Xác định kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ trong năm N của đơn
vị.
6. Phân phối thặng dư hoạt động cung ứng dịch vụ:
- Nguồn vốn kinh doanh: 30%
- Bổ sung các quỹ: 70%

Biết rằng: Đơn vị tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%,
thuế suất thuế TNDN 20%.

1. Xác định giá thành dịch vụ công do đơn vị cung cấp, biết rằng không có chi phí
SXKD dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
2. Xác định giá bán dịch vụ công do đơn vị cung cấp.
3. Định khoán các nghiệp vụ kinh tế trên.

You might also like