Professional Documents
Culture Documents
KTCT C5
KTCT C5
Khái niệm
KTTT đ.hướng XHCN là nền KT:
Chương 5 5.1 Kinh tế thị ◦ Vận hành theo các quy luật TT;
Kinh tế thị trường và các quan trường định ◦Đồng thời từng bước xác lập một
XH dân giàu, nước mạnh, dân
hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam hướng XHCN
chủ, công bằng, văn minh;
ở Việt Nam
GV: TIẾN SĨ PHAN VĂN PHÚC
◦Có sự điều tiết quản lý KT của
NN do Đảng cộng sản Việt Nam
lãnh đạo.
1
25/06/2021
5.1.2 Tính tất yếu khách quan của KTTT 5.1.2 Tính tất yếu khách quan của KTTT
định hướng XHCN ở VN định hướng XHCN ở VN
Thứ 2, tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy XH Thứ 3, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
phát triển vì mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
+ Phân bổ nguồn lực SX tối ưu công bằng, văn minh
+ Thúc đẩy LLSX phát triển Mô hình KTTT là bước đi quan trọng để huy động
nguồn lực để phát triển KT-XH, đi lên SX lớn.
https://tuoitre.vn/california-lo-60-000-nguoi-
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng vo-gia-cu-co-the-mac-covid-19-
XHCN ở VN 20200319082636845.htm
Mục tiêu: Báo Tuổi Trẻ dẫn nguồn tin ngày 19/3/2020:
+ Phát triển LLSX, xây dựng nền KTTT Nước Mỹ hiện có gần 600.000 người vô gia cư
hiện đại (khuyến khích tính năng động trong năm 2019, tăng 50.000 so với năm 2018
sáng tạo, giải phóng sức SX)
+ Vì nhân dân lao động
2
25/06/2021
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng 5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng
XHCN ở VN XHCN ở VN
Vai trò của KT nhà nước: Vai trò của KT nhà nước:
+ đóng vai trò chủ đạo: các lĩnh vực trọng + là đòn bẫy để mở đường, thúc đẩy PT bền vững
yếu và có tác dụng chi phối đối với toàn bộ + là lực lượng để Nhà nước điều tiết KT
nền KT; Do đó, PT KTTT không những thúc đẩy PT KT
+ nó không đứng độc lập, chèn ép các TPKT mà từng bước xây dựng QHSX tiến bộ, phù hợp
khác định hướng XHCN
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN 5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN
ở VN ở VN
Về quản lý: Về quản lý:
+ NN quản lý và thực hành cơ chế quản lý là + NN quản lý thông qua pháp luật, chiến lược,
NN pháp quyền XHCN kế hoạch, chính sách và các công cụ KT
+ Đảng lãnh đạo thông qua cương lĩnh, đường + Tôn trọng các quy luật KT TT
lối PT KT-XH + Nhằm khắc phục những hạn chế của KTTT
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng 5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng
XHCN ở VN XHCN ở VN
Về quan hệ phân phối: Về quan hệ giữa tăng trưởng KT và công
+ thực hiện nhiều hình thức PP (cả đầu vào bằng XH:
và đầu ra) + thực hiện công bằng XH là mục tiêu của PT
+ trong đó, phân phối lợi ích kinh tế theo + đầu tư cho GD, YT, VH, TDTT,… nhằm PT
lao động và hiệu quả kinh tế thể hiện định bền vững
hướng XHCN + không thực hiện tăng trưởng bằng mọi giá
3
25/06/2021
5.1.3 Đặc trưng của KTTT định hướng 5.2 Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN ở VN XHCN ở VN
Về quan hệ giữa tăng trưởng KT và công Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT
bằng XH:
+ càng KHÔNG phải thực hiện chủ nghĩa bình Thể chế KT:
quân hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý
+ kết hợp nguồn lực NN, đoàn thể, người dân và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành
để thực hiện các mục tiêu phát triển vi của các chủ thể KT
5.2 Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng 5.2 Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng
XHCN ở VN XHCN ở VN
Thể chế KTTT định hướng XHCN: Lý do phải hoàn thiện thể chế KTTT
Là đường lối, chủ trương, hệ thống luật pháp, định hướng XHCN:
chính sách xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh
+ do thể chế kinh tế hiện nay chưa đồng
chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức
bộ, đầy đủ
hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức,
các chủ thể KT nhằm hướng tới xác lập đồng bộ + hiệu quả, hiệu lực của còn hạn chế
các yếu tố TT, thúc đẩy dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
5.2.2 Nội dung hoàn thiện thể chế 5.2.2 Nội dung hoàn thiện thể chế
Hoàn thiện thể chế để đồng bộ các yếu tố TT:
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và TPKT
+ Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh, chất
◦Quyền tài sản
lượng SP
◦Pháp luật đất đai và tài nguyên, khoáng sản + Thúc đẩy sự phát triển các loại TT: hàng hóa,
◦Sử dụng vốn nhà nước vốn, SLĐ
◦Sở hữu trí tuệ + Thể chế gắn tăng trưởng với công bằng XH
◦Phát triển các loại hình doanh nghiệp, SXKD
4
25/06/2021
5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN 5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN
5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT 5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT
Vai trò của lợi ích KT: Quan hệ lợi ích KT:
+ là động lực trực tiếp nhất của các chủ thể KT + là sự thiết lập những tương tác giữa người –
+ là cơ sở thúc đẩy các lợi ích khác người, giữa các cộng đồng, tổ chức, giữa các quốc
gia…
Do đó, nếu k tạo lập sự đồng thuận, chính đáng
nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích KT trong mqh
các quan hệ lợi ích sẽ kìm hãm sự PT KT-XH
với trình độ PT của LLSX và kiến trúc thượng tầng
+ nó bao gồm các quan hệ chiều dọc, ngang.
5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN 5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN
5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT 5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT
Sự thống nhất trong quan hệ lợi ích KT: Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích:
+ lợi ích của chủ thể này cũng có thể là một phần/tương +trình độ phát triển LLSX: trình độ PT càng cao thì
đồng/cùng chiều với chủ thể khác đáp ứng lợi ích KT càng tốt
+ các chủ thể cần có sự hợp tác với nhau (qua TT, mua +địa vị của các chủ thể trong QHSX
bán/trao đổi). Do đó, cùng thực hiện đc mục tiêu của
+chính sách phân phối của NN
mình qua trao đổi, hợp tác
Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích KT:
+hội nhập KTQT
+ các chủ thể hành động theo phương hướng khác nhau
5
25/06/2021
5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN 5.3 Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN
5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT 5.3.1 Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT
Một số quan hệ lợi ích cơ bản:
Phương thức thực hiện lợi ích :
+giữa NLĐ và người SD LĐ: thống nhất và mâu thuẫn
+thông qua thị trường
+giữa những người SD LĐ: đối tác / đối thủ của nhau
+theo chính sách của NN và các tổ chức XH
+giữa những người LĐ: cạnh tranh và giúp đỡ lẫn
nhau
+cá nhân, nhóm và XH