You are on page 1of 164

TỔNG QUAN VỀ BOTULINUM TOXIN

TS.BS. Nguyễn Trọng Hào


Source: American Society for Aesthetic Plastic Surgery
Source: American Society for Aesthetic Plastic Surgery
Làm thế nào để trở thành “chuyên gia”?
Botulinum toxin

 Độc tố do vi khuẩn kỵ khí Clostridium botulinum sinh ra


 botulunus: “sausage” (tiếng Latin)
 肉毒: “meat poison” (tiếng Hoa)
 Để trở thành thuốc, Botulinum toxin (BTX) phải được phân lập, tinh chế và cố
định
 Có 7 type BTX (A, B, C, D, E, F, G), trong đó chỉ có BTX-A và B được bào
chế thành thuốc
 Trong lĩnh vực thẩm mỹ: type A, chỉ có một số báo cáo thử nghiệm về type B
Botulinum toxin A

 Light chain (LC): 50 kDa


 Heavy chain (HC): 100 kDa
 Hemagglutinins (HA)
 Nontoxic non-hemagglutinin (NTNH)
150 kDa
Sản phẩm
botulinum toxin A

Tá dược (lactose, sucrose,


Botulinum toxin gelatin, dextran hay
albumin, hệ thống đệm)

LC, HC
HA, NTNH
150 kDa
Vị trí tác động

 Các synapse cholinergic phóng thích acetylcholine:


• Chỗ nối thần kinh – cơ (tấm động thần kinh cơ)

• Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi


Tận cùng Acetylcholine
• Hạch giao cảm thần kinh

Chỗ nối thần


kinh - cơ
Tiêm BTX

Tận cùng Acetylcholine


thần kinh

BTX-A

Chỗ nối thần


kinh - cơ
BTX bắt đầu gắn vào thần kinh

Tận cùng Acetylcholine


thần kinh

BTX-A

Chỗ nối thần


kinh - cơ
BTX gắn hoàn toàn vào thần kinh trong vòng 72g

Tận cùng
thần kinh

BTX-A

Acetylcholine
Tạo chỗ nối thần kinh – cơ mới sau 1 – 3 tháng

Acetylcholine

Tận cùng thần kinh mới Bất hoạt vĩnh viễn


Chỗ nối thần
kinh – cơ mới

Cơ vân hồi phục sau 3 – 4 tháng


Cơ trơn (vd. bàng quang, tuyến mồ hôi) hồi phục sau ≥ 6 tháng
Lịch sử ứng dụng BTX trong y học
Xác định được Nghiên cứu BTX-A
trên cơ động vật
vi khuẩn

Lần đầu ghi nhận Phân lập, tinh Lần đẩu thử
tác động lên thần chế BTX-A nghiệm trên
kinh của xúc xích bệnh nhân lé
nhiễm độc
Nghiên cứu trên rối
loạn trương lực cơ FDA công nhận
FDA công nhận cổ và những tình cho tăng tiết mồ
lần đầu tiên trạng khác hôi nách

Lé, chứng co FDA công nhận FDA công nhận


quắp mi mắt cho rối loạn cho nếp nhăn
trương lực cơ cổ gian mày
Botox: 2002
Dysport: 2009
Xeomin: 2011
Botox: 2013
Botox: 2017
Botox®
(Allergan, Irvine CA, USA)

“Golden Standard”
Dysport®
(Ipsen Biopharmaceuticals, France)

“European Standard”
Xeomin®
(Merz, Germany)

“Second-Generation Botulinum Toxin”


OnabotulinumtoxinA
“Golden Standard”
2,5
1
AbobotulinumtoxinA
“European Standard”

IncobotulinumtoxinA
“Second-Generation BTX”

1
Tính an toàn

 Liều tử vong ở người 70kg: 3000U, tương đương 30 lọ Botox.


 Chưa rõ tính an toàn trong chỉ định thẩm mỹ cho trẻ < 18t; đã sử dụng rộng
rãi cho trẻ em liệt não 2t.
 Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
 Sử dụng an toàn trong vòng khoảng 2 tuần đầu tiên của kỳ kinh cuối.
Pha thuốc và lưu trữ

 Pha với nước muối sinh lý: 1 - 10 ml/ống thuốc 100 U


 Pha 1 ml: giảm thiểu tác dụng phụ do khuếch tán, nhưng dễ thất thoát thuốc
 Pha 2,5 ml: thể tích lý tưởng nhất cho các thủ thuật vùng mặt, dễ tính toán lượng thuốc
 Pha 5 ml: dùng trong thon gọn cơ thể và điều trị tăng tiết mồ hôi
 Pha 10 ml: dùng trong tiêm vi điểm
 Sau khi pha thuốc:
 Lưu trữ trong tủ lạnh
 Lưu trữ tối đa 2 tuần
Loại bỏ chân không Pha với nước muối sinh lý
Kỹ thuật tiêm

 Dùng kim 30 hoặc kim tiêm insulin


 Tiêm nông dưới da hoặc trong da
 Phù hợp cho hầu hết chỉ định xoá nhăn
 Nghiêng kim < 150 so với bề mặt da, chỉ đâm đến mặt vát kim
 Tiêm trong cơ
 Corrugator supercilia: trong nếp nhăn gian mày
 Masseter: trong giảm kích thước cơ cắn
 Temporalis: trong giảm kích thước cơ thái dương
 Zygomaticus: trong cười bất đối xứng
 Mentalis: trong nếp nhăn cằm
Tiêm trong da
Tiêm trong cơ
Tác dụng phụ

 Đau đầu
 Phản ứng dị ứng
 Bầm
 Phù
 Cảm giác nặng mặt
 Mất biểu cảm khuôn mặt
Tiêm nhắc lại

 Kiểm tra và chỉnh sửa (nếu cần) sau 2 tuần


 Hồi phục cơ vân:
 Sau 2 tháng: bắt đầu hồi phục một phần
 Sau 3 tháng: hồi phục 50%
 Sau 5-6 tháng: hồi phục hoàn toàn
 Chứng co quắp mi mắt và rối loạn trương lực cơ cổ: tiêm lặp lại mỗi 2-4
tháng
 Nếp nhăn: tiêm lặp lại mỗi 3-6 tháng
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG MẶT LIÊN QUAN
ĐẾN TIÊM BOTULINUM TOXIN

TS.BS. Nguyễn Trọng Hào


Da

Lớp mỡ nông

Cơ & lớp cân cơ nông

Dây chằng

Lớp mỡ sâu

Màng xương & lớp cân sâu

Xương
Cơ biểu cảm vùng mặt

 Nguyên uỷ: xương mặt hay lớp cân cơ nông


 Bám tận: da mặt
 Không có màng cơ
 Vận động bởi thần kinh VII
 Phân chia theo vùng:
 Trán
 Thái dương
 Quanh mắt
 Mũi
 Quanh miệng
 Cơ bám da cổ
 Biểu cảm: vui vẻ, buồn bã, sợ hãi, giận dữ, ngạc nhiên, khó chịu
Vui vẻ Buồn bã Sợ hãi

Giận dữ Ngạc nhiên Khó chịu


1. Frontalis
2. Temporalis
3. Corrugator supercilii
4. Procerus
5. Depressor supercilii
6. Orbicularis oculi
7. Nasalis
8. Levator labii superioris alaeque nasi
9. Levator labii superioris
10. Zygomaticus minor
11. Zygomaticus major
12. Orbicularis oris
13. Modiolus
14. Risorius
15. Platysma
16. Depressor anguli oris
17. Depressor labii inferioris
18. Mentalis
Vùng trán

Frontalis
Frontalis

 Cơ trán (cơ bụng trán):


 Nguyên uỷ: cân trên sọ gần khớp vành.
 Bám tận: cơ vòng mắt và da vùng trán ngay trên cung mày.
 Nằm dưới da vùng trán 3 – 5 mm
 Từ khoảng 3,5 cm trên rìa cung mày, chia thành 2 phần giống hình chữ V
 Cơ duy nhất nâng cung mày
 Co khi lo lắng, ngạc nhiên tạo nếp nhăn ngang vùng trán
Frontalis
Frontalis
Vùng thái dương
Temporalis

 Cơ thái dương
 Nguyên uỷ: hố thái dương.
 Bám tận: các sợi cơ hội tụ thành một gân, bám vào đầu mỏm quạ và mặt trước trong của
nhánh xương hàm dưới.
 Cơ có hình dạng cánh quạt dẹt do nguyên uỷ rộng và bám tận hẹp.
 Chức năng chính: nâng hàm dưới lên và kéo ra sau để nhai.
 Phì đại: phồng 2 bên trán khi nhai.
Temporalis
Vùng mắt

Depressor supercilii Corrugator supercilii

Orbicularis oculi
Orbicularis oculi
Orbicularis oculi

 Cơ vòng mắt
 Là cơ rộng, dẹt, hình ellip.

 Chức năng chính là nhắm, mở mắt.

 Khi co tạo nếp nhăn quanh mắt.

 Tương tác trực tiếp và gián tiếp với các cơ lân cận (corrugator supercilii,
procerus, frontalis, zygomaticus major, và zygomaticus minor)
 tạo thành các dạng biểu cảm khác nhau của khuôn mặt.
Orbicularis oculi

 Phần ổ mắt:
 Nguyên uỷ: dây chằng mí trong, phần mũi xương trán, và mỏm trán của xương hàm
 Bám tận: gò má, trán, thái dương, hợp với cơ trán, cơ cau mày
 Tác động: hạ phần trong và ngoài của cung mày
 Tạo nếp nhăn đuôi mắt
 Phần mí mắt:
 Nguyên uỷ: dây chằng mí trong
 Bám tận: đường đan mí mắt ngoài (phần trước vách), mấu ổ mắt ngoài (phần trước mí)
 Tác động: tiết nước mắt
 Tạo nếp nhăn dưới mí
Orbicularis oculi
Orbicularis oculi
Corrugator supercilii

 Cơ cau mày
 Nguyên uỷ: phần trên trong của vành ổ mắt của xương trán
 Bám tận: đi hướng 300 lên và ra ngoài, bám tận ở cơ trán và vùng da phía trên cung mày
ngay đường giữa đồng tử.
 Kéo cung mày xuống dưới và vào trong
 Tạo nếp nhăn dọc khi cau mày
 Nằm sâu nên chỉ thấy nguyên ủy bên dưới cơ trán
 Tiêm vào cơ cau mày bằng cách đâm kim đến xương, sau đó rút nhẹ và
bơm thuốc
Corrugator supercilii
Corrugator supercilii
Depressor supercilii

 Cơ hạ mày
 Nguyên uỷ: mỏm trán của xương hàm trên và phần mũi của xương trán, ngay trên dây
chằng mí trong
 Bám tận: đi qua vùng gian mày hoà với cơ cau mày và nối với các sợi cơ vòng mắt.
 Kéo cung mày xuống dưới
Depressor supercilii

Frontalis

Depressor supercilii

Obicularis oculi
Vùng mũi

Procerus

Nasalis
(phần ngang)

Nasalis Levator labii superioris


(phần cánh) alaeque nasi

Depressor septi nasi


Procerus

 Cơ mảnh khảnh:
 Nguyên uỷ: cạnh dưới xương mũi và phần trên sụn mũi ngoài
 Bám tận: chạy thẳng đứng lên và nhập vào cơ trán, một số sợi cơ bám vào da vùng gian
mày và gốc mũi
 Kéo cung mày xuống dưới và vào trong
 Tạo nếp nhăn ngang vùng gian mày
Procerus
Nasalis

 Cơ mũi
 Phần ngang:
 Nguyên uỷ: hàm trên
 Bám tận: đường giữa của mặt lưng mũi
 Thu hẹp lỗ mũi
 Tạo “bunny lines”
 Phần cánh
 Nguyên uỷ: răng cửa bên của hàm trên
 Bám tận: sâu trong da phần dưới cánh mũi
 Mở rộng lỗ mũi
Nasalis

Nasalis
(phần ngang)

Nasalis
(phần cánh)
Nasalis
Nasalis
Depressor septi nasi

 Cơ hạ vách mũi
 Nguyên uỷ: hố răng cửa (giữa răng cửa giữa và bên)
 Bám tận: phần di động của vách mũi
 Nằm ở phần sâu của môi
 Kéo đầu mũi xuống và mở rộng lỗ mũi
 Rút ngắn môi trên
Depressor septi nasi
Vùng quanh miệng
Levator labii superioris
alaeque nasi
Levator labii
superioris Levator anguli oris
Zygomaticus minor Orbicularis oris
Zygomaticus major
Risorius
Depressor anguli oris Mentalis
Depressor labii inferioris
Levator labii superioris alaeque nasi
Levator labii superioris alaeque nasi

 Cơ nâng môi trên cánh mũi (LLSAN)


 Nguyên uỷ: mỏm trán của xương hàm trên
 Bám tận: cánh mũi, da, niêm mạc, và cơ vòng miệng ở phía trong môi trên
 Nâng phần giữa môi trên
 Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Levator labii superioris
Levator labii superioris

 Cơ nâng môi trên (LLS):


 Nguyên uỷ: bờ trên của xương hàm trên ngay phía dưới rìa ổ mắt và phía trên lỗ dưới ổ
mắt
 Bám tận: bờ ngoài cơ vòng miệng, da và niêm mạc của phần ngoài môi trên
 Nâng môi trên
 Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
LLSAN & LLS
Zygomaticus minor
Zygomaticus minor

 Cơ gò má bé
 Nguyên uỷ: xương gò má
 Bám tận: môi trên
 Nâng môi trên và góc miệng
 Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Zygomaticus major
Zygomaticus major

 Cơ gò má lớn:
 Nguyên uỷ: xương gò má
 Bám tận: góc miệng (modiolus)
 Nâng góc miệng lên trên và ra ngoài
 Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Zygomaticus major
Levator anguli oris
Levator anguli oris

 Cơ nâng góc miệng:


 Nguyên uỷ: hố răng nanh
 Bám tận: góc miệng (modiolus)
 Nâng góc miệng
 Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Orbicularis oris
Orbicularis oris

 Cơ vòng miệng:
 Nguyên uỷ: xương hàm trên và xương hàm dưới
 Bám tận: da và niêm mạc môi
 Khép miệng, chu môi
 Tạo nếp nhăn dọc ở môi
Risorius
Risorius

 Cơ cười:
 Nguyên uỷ: cân cơ cắn, SMAS, da
 Bám tận: modiolus
 Di chuyển góc miệng sang 2 bên (cười)
Buccinator
Buccinator

 Cơ mút:
 Nguyên uỷ: mào xương ổ răng, mào cơ mút, dây chằng chân bướm - hàm dưới
 Bám tận: modiolus, cơ vòng miệng
 Hỗ trợ quá trình nhai bằng cách tạo trương lực 2 bên má
Depressor anguli oris
Depressor anguli oris

 Cơ hạ góc miệng (DAO):


 Nguyên uỷ: thân xương hàm dưới, giữa răng nanh và răng hàm thứ nhất
 Bám tận: da, niêm mạc và cơ vòng miệng ở góc miệng (modiolus)
 Hình tam giác
 Hạ góc miệng
 Tạo nếp nhăn Marionette
Depressor anguli oris

Depressor anguli oris


Depressor anguli oris
Depressor anguli oris
Depressor labii inferioris
Depressor labii inferioris

 Cơ hạ môi dưới:
 Nguyên uỷ: bờ trước của đường chéo xương hàm dưới
 Bám tận: da, cơ vòng miệng, và niêm mạc môi dưới
 Hạ môi dưới
 Bộc lộ răng cửa hàm dưới
Mentalis
Mentalis

 Cơ cằm:
 Nguyên uỷ: hàm dưới gần răng cửa bên
 Bám tận: da vùng cằm
 Nâng môi dưới và cằm
 Gây nếp nhăn cằm, sần vỏ cam
Mentalis Obicularis oculi

Mentalis
Vùng cổ
Platysma
Platysma

 Cơ bám da cổ
 Là cơ mỏng, nông, xuất phát từ cân cơ đen-ta cơ ngực lớn, đi ngang qua
xương đòn, và bao phủ toàn bộ cổ và phần dưới của mặt.
 Một số sợi cơ bám vào xương hàm dưới, nhưng hầu hết vắt ngang qua
xương hàm dưới, hợp với modiolus, môi dưới, cơ hạ góc miệng, và cơ hạ
môi dưới; tạo lớp cân mạc nông hướng về phía gò má để bao phủ vùng cơ
cắn và tuyến mang tai.
 Không có sợi cơ ở vùng giữa cổ.
 Tạo nếp nhăn dọc cổ, hạ góc miệng, xệ hàm dưới.
Platysma
Platysma
Masseter

 Cơ cắn
 Nguyên uỷ: cung gò má

 Bám tận: mặt ngoài của nhánh và góc xương hàm dưới

 Nhai
 Phì đại sẽ dẫn đến to phần dưới mặt
Masseter
Masseter

Lớp giữa
Lớp sâu

Lớp nông
Phân nhóm cơ theo độ sâu

 Lớp thứ nhất:


 depressor anguli oris, risorius, phần nông của orbicularis oris, phần nông
của zygomaticus major
 Lớp thứ 2:
 platysma, zygomaticus minor, levator labii superioris alaeque nasi
 Lớp thứ 3:
 levator labii superioris, phần sâu của orbicularis oris, phần sâu của
depressor labii inferioris
 Lớp thứ 4:
 levator anguli oris, mentalis, phần sâu của zygomaticus major, buccinator
Botulinum rebalancing
Cung mày samurai (Mephisto)

0,5 – 1 đv
Biến chứng sụp cung mày
Nếp nhăn thỏ (bunny lines)

Sau tiêm vùng glabella


“Joker face"
Nâng góc miệng
Botulinum remodeling

 Các cơ vùng mặt không tuân theo lệnh của não


 Trung tâm biểu cảm ở não trở nên trơ với các kích thích
 Não quên cách sử dụng cơ như thế nào cho tương ứng với biểu cảm
 Vd: giảm nếp nhăn gian mày, liệt cơ cười
CHỌN LỰA BỆNH NHÂN

TS.BS. Nguyễn Trọng Hào


Các yếu tố cần đánh giá

 Yếu tố chủ quan: mong muốn của bệnh nhân


 Yếu tố khách quan:
 Tuổi, giới
 Dạng khuôn mặt, tình trạng lão hoá: nếp nhăn, lỗ chân lông, độ dày da, độ đàn hồi, độ
chùng nhão
 Chỉ định thích hợp
 Tình trạng văn hoá xã hội: nghề nghiệp, chủng tộc
 Tiền sử làm thẩm mỹ
 Tình trạng tài chính
Sự khác nhau về quan điểm “đẹp”
Sự khác nhau về đặc tính cơ
Sự khác nhau về liều Botox (U)
Chỉ định Người phương Tây Người châu Á
Nếp nhăn trán
Nam 6 – 15 2 – 10
Nữ 6 – 15 2–6
Glabella
Nam 20 – 40 10 – 14
Nữ 10 – 30 10 – 12
Nếp nhăn đuôi mắt
Nam 20 – 30 4–8
Nữ 10 – 30 4–7
18 – 30 31 – 40 41 – 55 > 55

1. Mũi 1. Nếp nhăn 1/3 trên/nếp 1. Nếp mũi má 1. Viền hàm


2. Cơ cắn mũi má 2. Nếp nhăn 1/3 trên 2. Nếp mũi má/nếp nhăn
3. Hõm lệ 2. Hõm lệ 3. Hõm lệ/viền hàm/sa mí 1/3 trên
3. Mũi trên 3. Sa mí trên
Wu WT et al. Aesth Plast Surg 2016;40(2):193–201
18 – 30 31 – 40 41 – 55 > 55

1. Laser/IPL 1. Laser/IPL/BTX xoá 1. BTX xoá nhăn 1. BTX + HA


2. BTX khác xoá nhăn nhăn 2. BTX + HA 2. HA
3. BTX xoá nhăn/HA 2. BTX + HA 3. HA/laser/IPL 3. Laser/IPL/BTX xoá
3. HA nhăn
Wu WT et al. Aesth Plast Surg 2016;40(2):202–214
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá

Điều trị Chỉnh sửa


tăng tiết mốc giải
mồ hôi phẫu
Chỉ định
BTX trong
thẩm mỹ

Thon gọn Thon gọn


cơ thể khuôn mặt
138

“Mesobotox”

■ Microbotox  Botox lifting


■ Skinbotox  Multiple intradermal small bolus
■ Dermotoxin injection of botulinum toxin (MISBIB)
BTX-A

Liệt do BTX-A

Phần nông

Phần sâu
Cải thiện nếp nhăn và lỗ nang lông sau 2 tuần
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá

Điều trị Chỉnh sửa


tăng tiết mốc giải
mồ hôi phẫu
Chỉ định
BTX trong
thẩm mỹ

Thon gọn Thon gọn


cơ thể khuôn mặt
Nâng cung mày
Nâng góc miệng
Cười hở lợi > 2 mm
Cười hở lợi (gummy smile)
Cười bất đối xứng
Nâng đỉnh mũi
Nếp mũi má sâu
Chỉnh cằm (cobblestone chin)
Sau 2 tuần tiêm 8 U Botox
Sau 2 tuần tiêm 8 U Botox
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá

Điều trị Chỉnh sửa


tăng tiết mốc giải
mồ hôi phẫu
Chỉ định
BTX trong
thẩm mỹ

Thon gọn Thon gọn


cơ thể khuôn mặt
5U

Massester hypertrophy/Square Jaw


Botulinum toxin vs gọt hàm
BTX Gọt hàm
Thời gian thực hiện 5 phút Khoảng 2 giờ
Vô cảm Không cần thiết Mê
Nhập viện Không cần thiết Cần thiết
Đau Nhói trong khi thực hiện 2 – 3 tuần
Phù nề Không 2 – 3 tuần
Ăn uống 10-20% giảm lực cắn với thức ăn Ăn lỏng trong 1 tuần, và thức
cứng trong 2 tháng ăn mềm trong 4 tuần
Cuộc sống hàng ngày Không ảnh hưởng 2 tuần để hồi phục
Tác dụng phụ Bầm, giảm sức nhai, cười lệch Tụ máu, phù nề, xuất huyết,
tử vong
Thời gian hiệu quả Tạm thời Vĩnh viễn
Chọn lựa bệnh nhân Gương mặt vuông nhìn thẳng (do Gương mặt vuông nhìn
cơ) nghiêng (do xương)
Kết quả sau 7 lần tiêm trong vòng 4 năm
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá

Điều trị Chỉnh sửa


tăng tiết mốc giải
mồ hôi phẫu
Chỉ định
BTX trong
thẩm mỹ

Thon gọn Thon gọn


cơ thể khuôn mặt
Thon gọn cơ thể

■ Thon gọn vùng vai


■ Thon gọn cánh tay (vùng cơ đen ta)
■ Thon gọn đùi
■ Thon gọn bắp chân
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá

Điều trị Chỉnh sửa


tăng tiết mốc giải
mồ hôi phẫu
Chỉ định
BTX trong
thẩm mỹ

Thon gọn Thon gọn


cơ thể khuôn mặt
Thận trọng và chống chỉ định khi sử dụng botulinum toxin
Thận trọng Cơ chế
Cyclosporine Gây ức chế thần kinh cơ, có lẽ do ức chế kênh calci

Kháng sinh nhóm aminoglycoside Liều cao có thể ngăn phóng thích acetylcholine từ sợi thần
kinh
D-penicillamine Có thể tạo kháng thể tác động lên thụ thể acetylcholine

Chống chỉ định


Bệnh nhược cơ nặng (myasthenia gravis) Kháng thể tác động lên thụ thể acetylcholine

Hội chứng Lambert – Eaton Cận tân sinh, kháng thể tác động lên các kênh calci

Xơ hóa bên không teo cơ Bệnh thoái hóa thần kinh


Có thai hay đang cho con bú Chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của BoNTA Nguy cơ sốc phản vệ
KẾT LUẬN

 Kỹ thuật tiêm Botulinum toxin A ngày càng phổ biến và được ưa


chuộng
 Hiệu quả, an toàn và dễ thực hiện
 Nắm vững giải phẫu, hiểu rõ sản phẩm, áp dụng thích hợp
 Cần có thêm dữ liệu, nghiên cứu, đồng thuận trên người Việt
Nam

You might also like