Professional Documents
Culture Documents
Shared - BS HAO - BOTULINUM TOXIN 08 - 11.08
Shared - BS HAO - BOTULINUM TOXIN 08 - 11.08
LC, HC
HA, NTNH
150 kDa
Vị trí tác động
BTX-A
BTX-A
Tận cùng
thần kinh
BTX-A
Acetylcholine
Tạo chỗ nối thần kinh – cơ mới sau 1 – 3 tháng
Acetylcholine
Cơ
Chỗ nối thần
kinh – cơ mới
Lần đầu ghi nhận Phân lập, tinh Lần đẩu thử
tác động lên thần chế BTX-A nghiệm trên
kinh của xúc xích bệnh nhân lé
nhiễm độc
Nghiên cứu trên rối
loạn trương lực cơ FDA công nhận
FDA công nhận cổ và những tình cho tăng tiết mồ
lần đầu tiên trạng khác hôi nách
“Golden Standard”
Dysport®
(Ipsen Biopharmaceuticals, France)
“European Standard”
Xeomin®
(Merz, Germany)
IncobotulinumtoxinA
“Second-Generation BTX”
1
Tính an toàn
Đau đầu
Phản ứng dị ứng
Bầm
Phù
Cảm giác nặng mặt
Mất biểu cảm khuôn mặt
Tiêm nhắc lại
Lớp mỡ nông
Dây chằng
Lớp mỡ sâu
Xương
Cơ biểu cảm vùng mặt
Frontalis
Frontalis
Cơ thái dương
Nguyên uỷ: hố thái dương.
Bám tận: các sợi cơ hội tụ thành một gân, bám vào đầu mỏm quạ và mặt trước trong của
nhánh xương hàm dưới.
Cơ có hình dạng cánh quạt dẹt do nguyên uỷ rộng và bám tận hẹp.
Chức năng chính: nâng hàm dưới lên và kéo ra sau để nhai.
Phì đại: phồng 2 bên trán khi nhai.
Temporalis
Vùng mắt
Orbicularis oculi
Orbicularis oculi
Orbicularis oculi
Cơ vòng mắt
Là cơ rộng, dẹt, hình ellip.
Tương tác trực tiếp và gián tiếp với các cơ lân cận (corrugator supercilii,
procerus, frontalis, zygomaticus major, và zygomaticus minor)
tạo thành các dạng biểu cảm khác nhau của khuôn mặt.
Orbicularis oculi
Phần ổ mắt:
Nguyên uỷ: dây chằng mí trong, phần mũi xương trán, và mỏm trán của xương hàm
Bám tận: gò má, trán, thái dương, hợp với cơ trán, cơ cau mày
Tác động: hạ phần trong và ngoài của cung mày
Tạo nếp nhăn đuôi mắt
Phần mí mắt:
Nguyên uỷ: dây chằng mí trong
Bám tận: đường đan mí mắt ngoài (phần trước vách), mấu ổ mắt ngoài (phần trước mí)
Tác động: tiết nước mắt
Tạo nếp nhăn dưới mí
Orbicularis oculi
Orbicularis oculi
Corrugator supercilii
Cơ cau mày
Nguyên uỷ: phần trên trong của vành ổ mắt của xương trán
Bám tận: đi hướng 300 lên và ra ngoài, bám tận ở cơ trán và vùng da phía trên cung mày
ngay đường giữa đồng tử.
Kéo cung mày xuống dưới và vào trong
Tạo nếp nhăn dọc khi cau mày
Nằm sâu nên chỉ thấy nguyên ủy bên dưới cơ trán
Tiêm vào cơ cau mày bằng cách đâm kim đến xương, sau đó rút nhẹ và
bơm thuốc
Corrugator supercilii
Corrugator supercilii
Depressor supercilii
Cơ hạ mày
Nguyên uỷ: mỏm trán của xương hàm trên và phần mũi của xương trán, ngay trên dây
chằng mí trong
Bám tận: đi qua vùng gian mày hoà với cơ cau mày và nối với các sợi cơ vòng mắt.
Kéo cung mày xuống dưới
Depressor supercilii
Frontalis
Depressor supercilii
Obicularis oculi
Vùng mũi
Procerus
Nasalis
(phần ngang)
Cơ mảnh khảnh:
Nguyên uỷ: cạnh dưới xương mũi và phần trên sụn mũi ngoài
Bám tận: chạy thẳng đứng lên và nhập vào cơ trán, một số sợi cơ bám vào da vùng gian
mày và gốc mũi
Kéo cung mày xuống dưới và vào trong
Tạo nếp nhăn ngang vùng gian mày
Procerus
Nasalis
Cơ mũi
Phần ngang:
Nguyên uỷ: hàm trên
Bám tận: đường giữa của mặt lưng mũi
Thu hẹp lỗ mũi
Tạo “bunny lines”
Phần cánh
Nguyên uỷ: răng cửa bên của hàm trên
Bám tận: sâu trong da phần dưới cánh mũi
Mở rộng lỗ mũi
Nasalis
Nasalis
(phần ngang)
Nasalis
(phần cánh)
Nasalis
Nasalis
Depressor septi nasi
Cơ hạ vách mũi
Nguyên uỷ: hố răng cửa (giữa răng cửa giữa và bên)
Bám tận: phần di động của vách mũi
Nằm ở phần sâu của môi
Kéo đầu mũi xuống và mở rộng lỗ mũi
Rút ngắn môi trên
Depressor septi nasi
Vùng quanh miệng
Levator labii superioris
alaeque nasi
Levator labii
superioris Levator anguli oris
Zygomaticus minor Orbicularis oris
Zygomaticus major
Risorius
Depressor anguli oris Mentalis
Depressor labii inferioris
Levator labii superioris alaeque nasi
Levator labii superioris alaeque nasi
Cơ gò má bé
Nguyên uỷ: xương gò má
Bám tận: môi trên
Nâng môi trên và góc miệng
Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Zygomaticus major
Zygomaticus major
Cơ gò má lớn:
Nguyên uỷ: xương gò má
Bám tận: góc miệng (modiolus)
Nâng góc miệng lên trên và ra ngoài
Góp phần cười và hình thành nếp mũi má
Zygomaticus major
Levator anguli oris
Levator anguli oris
Cơ vòng miệng:
Nguyên uỷ: xương hàm trên và xương hàm dưới
Bám tận: da và niêm mạc môi
Khép miệng, chu môi
Tạo nếp nhăn dọc ở môi
Risorius
Risorius
Cơ cười:
Nguyên uỷ: cân cơ cắn, SMAS, da
Bám tận: modiolus
Di chuyển góc miệng sang 2 bên (cười)
Buccinator
Buccinator
Cơ mút:
Nguyên uỷ: mào xương ổ răng, mào cơ mút, dây chằng chân bướm - hàm dưới
Bám tận: modiolus, cơ vòng miệng
Hỗ trợ quá trình nhai bằng cách tạo trương lực 2 bên má
Depressor anguli oris
Depressor anguli oris
Cơ hạ môi dưới:
Nguyên uỷ: bờ trước của đường chéo xương hàm dưới
Bám tận: da, cơ vòng miệng, và niêm mạc môi dưới
Hạ môi dưới
Bộc lộ răng cửa hàm dưới
Mentalis
Mentalis
Cơ cằm:
Nguyên uỷ: hàm dưới gần răng cửa bên
Bám tận: da vùng cằm
Nâng môi dưới và cằm
Gây nếp nhăn cằm, sần vỏ cam
Mentalis Obicularis oculi
Mentalis
Vùng cổ
Platysma
Platysma
Cơ bám da cổ
Là cơ mỏng, nông, xuất phát từ cân cơ đen-ta cơ ngực lớn, đi ngang qua
xương đòn, và bao phủ toàn bộ cổ và phần dưới của mặt.
Một số sợi cơ bám vào xương hàm dưới, nhưng hầu hết vắt ngang qua
xương hàm dưới, hợp với modiolus, môi dưới, cơ hạ góc miệng, và cơ hạ
môi dưới; tạo lớp cân mạc nông hướng về phía gò má để bao phủ vùng cơ
cắn và tuyến mang tai.
Không có sợi cơ ở vùng giữa cổ.
Tạo nếp nhăn dọc cổ, hạ góc miệng, xệ hàm dưới.
Platysma
Platysma
Masseter
Cơ cắn
Nguyên uỷ: cung gò má
Bám tận: mặt ngoài của nhánh và góc xương hàm dưới
Nhai
Phì đại sẽ dẫn đến to phần dưới mặt
Masseter
Masseter
Lớp giữa
Lớp sâu
Lớp nông
Phân nhóm cơ theo độ sâu
0,5 – 1 đv
Biến chứng sụp cung mày
Nếp nhăn thỏ (bunny lines)
“Mesobotox”
Liệt do BTX-A
Phần nông
Phần sâu
Cải thiện nếp nhăn và lỗ nang lông sau 2 tuần
Xoá nếp
nhăn, trẻ
hoá
Kháng sinh nhóm aminoglycoside Liều cao có thể ngăn phóng thích acetylcholine từ sợi thần
kinh
D-penicillamine Có thể tạo kháng thể tác động lên thụ thể acetylcholine
Hội chứng Lambert – Eaton Cận tân sinh, kháng thể tác động lên các kênh calci