You are on page 1of 73

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VẬT ĐÚC
PHẦN 2
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1
4. KẾT TINH CỦA KIM LOẠI
VÀ HỢP KIM
TRONG KHUÔN ĐÚC

• Từ khoá: Crystallization; Solidification

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2


4.1. CÁC PHƢƠNG THỨC ĐÔNG
ĐẶC CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
4.1.1. Mở đầu
Kim loại nguyên chất:

- Kết tinh ở T không đổi: đường lỏng (TL) và đường


đặc (TS) trùng nhau

- KL đông đặc có hướng:

pha rắn từ bề mặt tiến dần

vào tâm nhiệt của vật đúc


4.1.1. Mở đầu
Hợp kim: nói chung, kết tinh xảy ra trong
một khoảng nhiệt độ: “khoảng đông đặc”
(gọi tắt: “khoảng đông”)

Trong khoảng đông, hai pha rắn và lỏng


cùng tồn tại: “vùng 2 pha”

Bề mặt phân cách rắn – lỏng: “bề mặt kết


tinh” hay “sóng kết tinh”
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5
4.1.2. Đông đặc có hƣớng

Đông đặc có hƣớng: vật đúc có 3 vùng


rõ rệt:

1. Vùng rắn: T<TS

2. Vùng 2 pha: TS<T<TL

3. Vùng lỏng: T>TL

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 6


4.1.3. Đông đặc thể tích

Đông đặc thể tích: vùng 2 pha choán hầu


như toàn bộ chiều dày thành vật đúc: VĐ
đông đặc gần như đồng thời trên toàn thể
tích

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 7


4.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4.2.1. Kết tinh (Crystallization)
Kết tinh là quá trình hình thành VĐ ở trạng
thái vi mô, bao gồm:
- Quá trình hình thành tâm mầm
- Sự phát triển của các tâm mầm
- Sự hình thành và phát triển của nhánh cây

Nghiên cứu quá trình kết tinh là NC sự


hình thành tổ chức của VĐ
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 8
4.2.2. Đông đặc (Solidification)

Đông đặc là quá trình KL chuyển từ trạng


thái lỏng  rắn mà không xét đến cấu
trúc tinh thể

NC quá trình đông đặc bao gồm:


- Quá trình hình thành và phát triển lớp KL rắn
- Sự hình thành và dịch chuyển vùng 2 pha

NC quá trình đông đặc nhằm xác định


nguyên nhân các khuyết tật có liên quan
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 9
4.2.3. Hệ số phân bố cân bằng
 Trong quá trình đông
đặc, thành phần pha rắn
và pha lỏng thay đổi theo
đường đặc và đường
lỏng trên giản đồ trạng
thái
 Hệ số phân bố k của hợp
kim có thành phần C0:
k= hàm lượng chất tan
trong pha rắn / hàm
lượng chất tan trong pha
lỏng
 Trong quá trình kết tinh,
k thay đổi liên tục
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 10
4.2.3. Hệ số phân bố cân bằng

Quá trình kết tinh HK có thành phần C0


- Khi T giảm đến T1: pha rắn xuất hiện có
thành phần CS; pha lỏng-vẫn C0
- Khi T giảm đến T2: pha rắn kết tinh có
thành phần C1 ; pha lỏng-C2
- Khi T đến T3: giọt KLL cuối cùng có thành
phần CL
 trong quá trình kết tinh, pha rắn ngày
càng giàu B  Thiên tích trong VĐ

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 11


4.2.4. Độ quá nguội
 KL nguyên chất ở trạng thái lỏng được làm
nguội dù với tốc độ rất chậm thì T kết tinh thực
tế vẫn thấp hơn T kết tinh lý thuyết

  KLL có thể tồn tại ở T thấp hơn T kết tinh lý


thuyết T0. KLL lúc này được

gọi là KLL quá nguội

 T= T0-T: độ quá nguội

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 12


4.3.HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN MẦM
4.3.1.Sự hình thành mầm nội sinh

 Làm nguội KLL với độ


quá nguội T  năng
lượng tự do của hệ
giảm: đây là động lực
thúc đẩy quá trình kết
tinh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 13


4.3.1.Sự hình thành mầm nội sinh

Giả sử có 1 cụm nguyên tử với bán kính r,


thể tích V, diện tích bề mặt F đang hình
thành trong KLL quá nguội.

Năng lượng tự do của hệ sẽ thay đổi một


lượng G do 2 nguyên nhân:

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14


4.3.1.Sự hình thành mầm nội sinh
1. Giảm năng lƣợng tự do thể tích GV
- Pha rắn có năng lượng tự do nhỏ hơn
pha lỏng  năng lượng tự do giảm:
GV= - nGm
n-số mol của mầm; n= V/Vmol = 4r3/3Vmol
Gm- ứng với 1 mol KL
Gm= Hm - TSm = Hm - T.H/To
 Lnc - T.Lnc/T0= Lnc(1-T/T0)= Lnc T/T0
 GV= -4r3Lnc T/(3T0Vm)
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15
4.3.1.Sự hình thành mầm nội sinh

2. Tăng năng lƣợng tự do bề mặt GF

Xuất hiện pha mới (rắn) có diện tích bề


mặt F làm năng lượng tự do tăng:

GF= F

 - scbm của mầm

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 16


4.3.1.Sự hình thành mầm nội sinh
 G= GV+GF
= -4r3Lnc T/(3T0Vm) + 4r2
 G= f(r, T)
T càng lớn  G càng âm  càng dễ
tạo mầm

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 17


Khi T= const
Đường biểu diễn G=f(r) có cực đại Gmax tại rth
- Những mầm có r< rth không thể phát triển lên
được do khi r tăng thì G cũng tăng
- Chỉ những mầm có r> rth mới có thể phát triển
lên được

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 18


4.3.2.Sự hình thành mầm ký sinh
(Ngoại sinh, ngoại nhập)
Thực tế, quá trình kết tinh của KLL xảy ra
với T nhỏ hơn rất nhiều so với độ quá
nguội cần cho mầm tự sinh
Nguyên nhân: do các phần tử rắn có mặt
trong KLL, mầm được tạo nên trên chúng
Bằng các tính toán tương tự, năng lượng
cần thiết để tạo mầm ký sinh có rth:
G’max=(2-3cos+cos3) Gmax/4= c.Gmax
-góc thấm ướt của mầm lên phần tử rắn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 19
4.3.2. Sự hình thành mầm ký sinh
 thay đổi từ 0  1800  cos
 thay đổi từ 1  -1  c thay
đổi từ 0  1:
- Khi = 1800; cos= -1; c=1
- Khi = 00; cos= 1; c= 0
 trong mọi trường hợp, sự
tạo mầm ký sinh đều có lợi
hơn sự tạo mầm tự sinh do:
G’max  Gmax

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 20


So sánh tạo mầm tự sinh và ký sinh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 21


4.3.2.Sự hình thành mầm ký sinh
 Nguồn gốc các phần tử rắn trong KLL:
- Các hợp chất hóa học có nhiệt độ nóng chảy
cao trong bản thân KLL
Thí dụ: khử ôxy trong thép lỏng bằng nhôm 
Al2O3
- Các khí hòa tan trong KLL tạo nên các ôxit, nitrit
có nhiệt độ nóng chảy cao
- Cố tình đưa vào KLL các chất đặc biệt để tạo
mầm ký sinh
- Các vết nứt, chỗ lồi lõm trên thành khuôn, chất
sơn khuôn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 22
4.3.3. Sự phát triển mầm
Mô hình lớp nguyên tử không hoàn chỉnh
Mô hình bề mặt nhấp nhô
Mô hình mặt lệch xoắn

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 23


Sơ đồ quá trình tạo mầm và
phát triển thành hạt tinh thể

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 24


Tóm tắt

Nguyên lý để cho vật đúc có nhiều hạt tinh


thể (hạt nhỏ mịn):
1.Làm nguội nhanh (T lớn)
2.Tạo mầm theo kiểu kí sinh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 25


4.4. KẾT TINH NHÁNH CÂY
4.4.1. Mở đầu
 Trong một số điều kiện, KL có thể kết tinh theo
cơ chế nhánh cây:
- Đầu tiên, mầm phát triển theo một hướng xác
định tạo thành trục chính của tinh thể
- Sau đó, trục thứ 2 phát triển từ trục chính, rồi
đến trục thứ 3, trục thứ 4 …
- KLL còn lại lấp đầy khoảng không giữa các trục
- Khi khoảng cách giữa các nhánh cây đạt đến
một giá trị nhất quá trình kết tinh kết thúc

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 26


4.4.1. Mở đầu

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 27


4.4.1. Mở đầu

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 28


4.4.2. Nguyên nhân KL kết tinh kiểu
nhánh cây
 Giả sử bề mặt kết tinh (BMKT) dịch chuyển theo
chiều x do dòng nhiệt dịch chuyển theo chiều
ngược lại
 Nếu dòng nhiệt nhỏ, BMKT dịch chuyển chậm
 nhiệt lượng kết tinh (NLKT) sinh ra không làm
thay đổi đáng kể sự phân bố T đã có của KLL 
T tăng liên tục về phía KLL. Nếu trên BMKT xuất
hiện phần nhô ra về phía pha lỏng thì nó sẽ rơi
vào vùng có Tq>TL  bị hòa tan lại vào KLL:
không thể kết tinh kiểu nhánh cây
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 29
4.4.2. Nguyên nhân KL kết tinh kiểu
nhánh cây

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 30


4.4.2. Nguyên nhân KL kết tinh kiểu
nhánh cây

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 31


4.4.2. Nguyên nhân KL kết tinh kiểu
nhánh cây
Nếu KL nguội với tốc độ đủ lớn :
- Nhiệt kết tinh không kịp truyền đi để san
bằng nhiệt độ
- Xuất hiện hiện tượng tích tụ chất tan trên
BMKT
 xuất hiện vùng quá nguội trạng thái:
nếu có KL kết tinh nhô khỏi BMKT nó sẽ
rơi vào vùng có độ quá nguội lớn và sẽ
phát triển nhanh sâu vào trong KL  trục
chính của nhánh cây
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 32
4.4.2. Nguyên nhân KL kết tinh kiểu
nhánh cây

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 33


4.4.3. Hệ quả quá trình kết tinh
nhánh cây
Quá trình kết tinh nhánh cây tạo nên các
tinh thể nhánh cây (dendrite)

Các tinh thể làm cơ tính vật đúc bị giảm


mạnh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 34


3 dạng cấu trúc đúc cơ bản

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 35


4.5. KẾT TINH CÙNG TINH
Khi làm nguội KLL có thành phần cùng
tinh đến T chuyển biến cùng tinh  từ pha
lỏng sẽ tiết ra đồng thời các pha rắn khác
nhau tạo nên tổ chức cùng tinh

Nói chung: những quy luật kết tinh của KL


nguyên chất đều có thể áp dụng cho hợp
kim cùng tinh (HKCT)
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 36
4.5. KẾT TINH CÙNG TINH

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 37


4.5. KẾT TINH CÙNG TINH

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 38


4.6.ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH KẾT TINH
4.6.1. Mở đầu
 Tính chất VĐ phụ thuộc nhiều vào hình dạng
và kích thước hạt tinh thể

 Nguyên lý chung: hạt tinh thể càng nhỏ mịn


 cơ tính càng cao

 Điều khiển được độ hạt của tinh thể khi kết


tinh  điều chỉnh được các tính chất (chủ
yếu là cơ tính) của VĐ theo ý muốn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 39
4.6.1. Mở đầu
Các nguyên lý làm nhỏ hạt tinh thể bằng
các biện pháp cải thiện điều kiện đông
đặc:
1. Tăng tốc độ tạo mầm và số lượng mầm kết tinh
ký sinh
2. Hạn chế tốc độ phát triển mầm bằng cách tăng
năng lượng bề mặt ở biên giới lỏng - rắn
3. Tăng tốc độ nguội khi kết tinh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 40


4.6.2. Biến tính
 Quá trình kết tinh được đặc trưng bởi:
- Tốc độ tạo mầm vt
- Tốc độ phát triển mầm vp
 Nếu vt lớn và vp nhỏ  nhận được hạt nhỏ
mịn: đây là cơ sở lý luận của QT biến tính
 Biến tính là đưa vào KLL một lượng nhỏ các
chất (chất biến tính)  thay đổi kích thước và
đôi khi hình dạng của các tinh thể sơ cấp  thay
đổi cơ tính (đôi khi cả các tính chất khác) của
HK nhưng không làm thay đổi thành phần của
HK
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 41
Tác dụng của chất biến tính
1. Tạo mầm kết tinh ngoại nhập
Thí dụ: - Đưa Ce, Y … vào thép lỏng
- Đưa TiC, TiN, Ce, Zr … vào hợp
kim nhôm
2. Làm thay đổi sức căng bề mặt giữa
pha lỏng và pha rắn để ngăn cản sự
lớn lên của tinh thể
Thí dụ: đưa Mg vào gang lỏng

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 42


a. Biến tính gang
Cơ tính gang (và một số tính chất khác)
phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức của gang
Tổ chức gang bao gồm:
- Nền kim loại: F, P+F, P
- Graphit
Độ lớn, hình dạng, kích thước, sự phân bố
của graphit ảnh hưởng lớn đến cơ tính
của gang

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 43


a. Biến tính gang
Biến tính gang là cho một số chất vào
gang lỏng nhằm:
- Tăng số tâm mầm kết tinh
- Làm thay đổi số lượng, hình dạng và kích
thước graphit
- Làm thay đổi cách thức tiết ra graphit
Biến tính gang không làm thay đổi tổ chức
nền kim loại

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 44


Cơ chế tác dụng của chất biến tính gang
1. Cơ chế tạo tâm mầm mới
- Chất biến tính phải có kiểu mạng và thông
số mạng gần giống kiểu mạng và thông số
mạng của graphit
- Thí dụ: dùng CaC2 làm chất biến tính
2. Cơ chế làm thay đổi sức căng bề mặt
- Biến tính bằng Mg: graphit có dạng cầu
- Biến tính bằng Fe-Si, SiC: thúc đẩy quá
trình graphit hóa
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 45
b. Biến tính thép

Mục đích:
- Hạt tinh thể nhỏ mịn
- Tạp chất nhỏ mịn và phân bố đều
Tác dụng cơ bản của chất biến tính:
- Đóng vai trò của mầm ngoại sinh
- Làm thay đổi sức căng bề mặt giữa các
pha
- Làm giảm Gmax  giảm rth

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 46


Một số chất biến tính thép
Al:
- Là chất khử ôxy mạnh  [O] trong thép
giảm mạnh  sức căng bề mặt giữa mầm
và thép lỏng giảm  nhiều mầm hơn 
hạt mịn
Ce, Y, La:
- Khử ôxy, lưu huỳnh mạnh
- Làm nhỏ hạt
- Làm nhỏ mịn các tạp sunfit, ôxit, nitrit …

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 47


4.6.3. Sử dụng các tác động vật lý
Gồm: rung cơ học, siêu âm, từ trường, điện
trường

Tác động:
- Làm hình thành và biến mất các lỗ hổng, tạo nên
áp suất rất cao ở vùng xung quanh  tăng nhiệt độ
 tăng độ quá nguội  làm nhỏ hạt
- Tạo nên ba động năng lượng  thuận lợi cho việc
hình thành mầm  hạt nhỏ mịn
- Bẻ gẫy các nhánh cây, các tinh thể thô to  tạo
nhiều mầm  hạt nhỏ mịn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 48
4.6.4. Làm nguội nhanh

a. Ƣu điểm của chất rắn vô định hình so


với chất rắn tinh thể:

- Độ bền cơ cao hơn

- Một số tính chất vật lý tốt hơn

- Khả năng chống ăn mòn hóa học cao hơn

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 49


4.6.4. Làm nguội nhanh
b. Chế tạo hợp kim vô định hình bằng
phƣơng pháp nguội nhanh
 Khi làm nguội KLL với tốc độ rất lớn:
- KLL tồn tại ở nhiệt độ thấp hơn T0 rất nhiều
- Độ sệt tăng cao  hệ số khuếch tán giảm mạnh
 các nguyên tử có độ linh động rất thấp
- Không xảy ra quá trình kết tinh KLL mà hầu như
vẫn giữ nguyên cấu trúc không trật tự của KLL
trước đó
 Vng > 105 – 106 độ K/s

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 50


Làm nguội nhanh trên đĩa đồng

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 51


4.6.4. Làm nguội nhanh

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 52


5. ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH
ĐÔNG ĐẶC

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 53


5.1. THỜI GIAN ĐÔNG ĐẶC CỦA
VẬT ĐÚC
 Thời gian đông đặc của VĐ TTS là thời gian cần
thiết để VĐ đông đặc hoàn toàn sau khi rót
 TTS phụ thuộc hình dạng và kích thước VĐ, được
xác định theo công thức Chvorinov:
n
V 
TTS  Cm  
 A
V – thể tích vật đúc; A – diện tích bề mặt VĐ; n = 2
(trong nhiều trường hợp); Cm – hằng số khuôn

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 54


Hằng số khuôn

Hằng số khuôn Cm phụ thuộc:


– Vật liệu làm khuôn

– Các tính chất nhiệt vật lý của hợp kim đúc

– Nhiệt độ rót

Giá trị của Cm được xác định bằng thực


nghiệm

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 55


Trƣờng nhiệt độ khuôn – vật đúc

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 56


5.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC
5.2.1. Vật liệu làm khuôn
Khuôn có độ dẫn nhiệt càng cao  khoảng
cách giữa 2 sóng kết tinh càng hẹp (càng thu
hẹp vùng 2 pha)
Khuôn có hệ số tích nhiệt càng lớn  càng
thu hẹp vùng 2 pha
 Khuôn có khả năng lấy nhiệt của KL
càng nhanh, càng mạnh  càng thu hẹp
vùng 2 pha
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 57
5.2.2. Hợp kim đúc

Các yếu tố làm thu hẹp vùng 2 pha:

- Hệ số dẫn nhiệt của hợp kim thấp

- Hợp kim có nhiệt độ đông đặc cao

- Hợp kim có khoảng đông hẹp

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 58


5.2.3. Tốc độ nguội (vng)
vng nhỏ: kết tinh trong điều kiện gần như cân
bằng  tinh thể phát triển tự do và đều theo
mọi hướng  hạt thô, đều trục
vng đủ cao: vùng 2 pha hẹp  tinh thể dạng
trụ
vng lớn: tổ chức xuyên tâm
vng rất lớn: mọi vị trí kết tinh đồng thời 
không còn tinh thể dạng trụ
vng cực lớn: nguyên tử ở nguyên vị trí 
không có chuyển biến  vô định hình
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 59
5.3. ĐÔNG ĐẶC CỦA KL TRONG
KHUÔN ĐÚC
5.3.1. Đặc điểm chung
Khi rót khuôn, KLL thải nhiệt chủ yếu qua
khuôn  phần KLL sát thành khuôn được
nguội với tốc độ nguội rất lớn và càng vào
tâm VĐ, tốc độ nguội càng giảm dần

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 60


5.3.2. Tổ chức vật đúc
1. Lớp ngoài cùng (lớp da đúc):
4
 KLL được nguội rất nhanh;
trong vùng tiếp xúc thành khuôn
1
có vô số tâm mầm ngoại sinh
2

được hình thành 3

 Những hạt tinh thể nhỏ mịn có


trục định hướng bất kỳ

 Cơ tính cao, chịu mài mòn tốt,


có khả năng chống ăn mòn cao
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 61
5.3.2. Tổ chức vật đúc
2. Lớp các tinh thể hình trụ: 3. Vùng trung tâm:
 Các tinh thể vùng 1 phát  Đặc điểm:
- KLL được nguội chậm:
triển đến khi chúng tiếp xúc số lượng mầm kết tinh ít
& cản trở lẫn nhau - KLL toả nhiệt gần như
đồng đều theo mọi
 Các tinh thể phát triển chủ hướng
yếu theo hướng toả nhiệt   Các mầm kết tinh phát
chính (vuông góc thành triển theo các hướng là
như nhau và tạo thành
khuôn)  tạo thành những các tinh thể đẳng trục thô
tinh thể dài hình trụ to
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 62
Quá trình
đông đặc của
thỏi đúc

©2003 Brooks/Cole, a division of Thomson Learning, Inc. Thomson Learning ™ is a trademark used herein under license.
(a): tạo mầm ở bề
mặt khuôn
(b): lớp tinh thể nhỏ
mịn
(c): hình thành lớp
tinh thể hình trụ
(d): các tinh thể thô
to đẳng trục

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 63


5.3.2. Tổ chức vật đúc
Khi làm nguội đủ nhanh
 Các tinh thể hình trụ có thể phát
triển vào tận tâm thỏi đúc: tổ chức
xuyên tinh
 Chỉ tồn tại vùng 1 và 2
 Đặc điểm:
- KL có tính dị hướng
- Ít rỗ co, ít bọt khí phân tán
- Mật độ KL cao
- Dễ bị nứt khi biến dạng dẻo

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 64


5.3.2. Tổ chức vật đúc

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 65


5.3.2. Tổ chức vật đúc
Khi làm nguội đủ chậm
Hầu như chỉ quan sát thấy các tinh thể
vùng 1 và 3
Lớp da đúc (vùng 1) mỏng
Cơ tính VĐ thấp do phần lớn thể tích là
các tinh thể thô to
Khi làm nguội rất nhanh
Tổ chức VĐ hầu như chỉ tồn tại vùng 1
KL có nhiều tính chất siêu việt

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 66


5.3.3. Phƣơng thức điều chỉnh
tốc độ nguội

Thay đổi chiều dày thành khuôn

Sử dụng vật liệu làm khuôn có hệ số dẫn


nhiệt khác nhau

Thay đổi nhiệt độ rót

Làm nguội cưỡng bức khuôn

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 67


5.4.THIÊN TÍCH TRONG VẬT ĐÚC

Thiên tích là sự không đồng đều về thành


phần hóa học trong vật đúc, xảy ra trong
quá trình đông đặc của hợp kim

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 68


5.4.1. Thiên tích trong tinh thể
Không đồng đều về thành phần hóa học
của hợp kim ngay trong từng tinh thể:

- Tinh thể dạng hạt: phần tâm (kết tinh trước) giàu
các nguyên tố khó chảy hơn ngoài

- Tinh thể nhánh cây: Trục chính chứa nhiều


nguyên tố khó chảy hơn các trục thứ cấp và
phần ở giữa các trục nhánh cây
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 69
5.4.1. Thiên tích trong tinh thể

Nguyên nhân: sự khuếch tán không hoàn


toàn của các nguyên tố trong quá trình kết
tinh

Các yếu tố ảnh hưởng đến thiên tích


trong tinh thể:
- Tính chất của hợp kim (thể hiện qua GĐTT)
- Điều kiện nguội: nguội càng chậm càng ít thiên
tích trong tinh thể
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 70
5.4.1. Thiên tích trong tinh thể
Biện pháp phòng tránh và khắc phục:

1.Làm nguội đủ chậm trong quá trình kết tinh

2.Sử dụng các tác động vật lý để phá hủy


nhánh cây trong quá trình kết tinh

3.Ủ khuếch tán để làm đồng đều thành phần


hóa học

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 71


5.4.2. Thiên tích tỉ trọng
(thiên tích lớp)
Không đồng đều về thành phần hóa học ở
phần trên và phần dưới của vật đúc
Nguyên nhân: sự khác biệt đáng kể về tỉ
trọng của pha rắn đã kết tinh và phần KLL
còn lại:
Pha rắn đã kết tinh nổi lên (nếu nhẹ hơn
pha lỏng còn lại) hoặc lắng xuống
Thường quan sát thấy khi đúc các HK đồng
trong điều kiện nguội chậm hoặc đúc li tâm
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 72
5.4.2. Thiên tích tỉ trọng
Các biện pháp phòng tránh
Khuấy trộn hợp kim trước khi rót
Tăng tốc độ nguội trong quá trình kết tinh

Biến tính bằng một số nguyên tố nhằm:


- Làm quá trình kết tinh xảy ra sớm
- Tạo thành khung xương ngăn cản quá trình lắng
hoặc nổi
Ví dụ: Cu  HK Pb-Sb; Ni  HK Cu-Pb

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 73

You might also like