You are on page 1of 36

 

                          ENM401 - SPEAKING
A/ DISCUSS
1. Discuss the factors that make a good communicator. What are the
most important factors? 
       
       Being able to communicate effectively is an essential skill.
Whether it is in our business lives or our personal relationships,
effective communication is the key to our success.The following are
factors that make up a good communicator.
       First, have the ability to listen well, the ability to understand what
others say. Effective communication requires active listening, so
practice active listening.
       The second is nonverbal communication. Good communicators
keep an eye on the tone of voice, emotions, body language, and eye
contact. This creates a feeling of friendliness and sympathy with
people. 
       Third, show confidence, talk openly, use clear and concise
words, avoid rambling.
       Another factor is showing respect, being highly persuasive. This
creates a great communicator because these send powerful
messages.

       All of the above are necessary for good communicators.


However, the factor I find most important is Ability to listen well.
Ability to comprehend written and spoken language. Ability to think
clearly, express ideas clearly in words. We should practice and
cultivate to become better at communicating.

(Có thể giao tiếp hiệu quả là một kỹ năng cần thiết. Cho dù đó là trong cuộc sống kinh
doanh hay các mối quan hệ cá nhân của chúng ta, giao tiếp hiệu quả là chìa khóa thành
công của chúng ta.
     Sau đây là những yếu tố tạo nên một người giao tiếp tốt.
Thứ nhất, có khả năng lắng nghe tốt, khả năng hiểu những gì người khác nói. Giao tiếp
hiệu quả cần lắng nghe tích cực, vì vậy hãy luyện tập lắng nghe tích cực
Thứ hai là giao tiếp phi ngôn ngữ. Nó bao gồm cảm xúc, ngôn ngữ cơ thể, thông qua
giao tiếp bằng mắt. Điều này tạo cảm giác thân thiện và thiện cảm.
Thứ ba, thể hiện sự tự tin, nói chuyện cởi mở, dùng từ rõ ràng, ngắn gọn, tránh lan
man, lan man.
Một yếu tố khác là thể hiện sự tôn trọng, có tính thuyết phục cao. Điều này tạo ra sự
giao tiếp hiệu quả.
Tất cả những điều trên đều cần thiết cho những người giao tiếp tốt. Tuy nhiên, yếu tố tôi
thấy quan trọng nhất là khả năng lắng nghe và hiểu những gì mọi người nói. Chúng ta
nên luyện tập và trau dồi để trở nên giao tiếp tốt hơn.)
2. Discuss the ways to improve communication in your organization? 
         
      Like any relationships, the key to maintaining a healthy work
environment is clear and regular communication.To improve
communication in the organization, we need some of the following ways.
      First, respect the cultural differences in your organization. You need to
adapt to the communication culture in the company, showing comfort,
politeness, and integrity. 
      Second, use social intranet services. Organizations will have their own,
discreet means of communication such as zalo, viber to enhance the power
of chatting, responding, and connecting quickly.
     Ultimately, I think providing a private atmosphere to foster creativity and
teamwork is the primary focus. Create spaces around your office that
encourage employee mingling. 
- It helps Encourage employees to share information about
themselves: To persuade employees to share their expertise without fear.
- Conduct regular 1:1 meetings with team members: These meetings
will build trust with employees, making them feel more engaged, more
productive, and less likely to look for employment elsewhere.

Other answer: 
Create a Communication-Friendly Space
Keep Communication Constant
Ask For Your Employee's Feedback
Communicate Face To Face
Master Your Body Language
Don't Over-Communicate
Take Time To Listen
Personalize Your Communications
Incorporate Team Building Games
(Giống như bất kỳ mối quan hệ nào, chìa khóa để duy trì một môi trường làm việc lành mạnh là
giao tiếp rõ ràng và thường xuyên.
Để cải thiện giao tiếp trong tổ chức, chúng ta cần một số cách sau.
Trước tiên, hãy tôn trọng sự khác biệt về văn hóa trong tổ chức của bạn. Bạn cần thích nghi với
văn hóa giao tiếp trong công ty, thể hiện sự thoải mái, lịch sự, hòa nhập.
Thứ hai, sử dụng các dịch vụ mạng nội bộ xã hội. Các tổ chức sẽ có những phương tiện liên
lạc riêng, kín đáo như zalo, viber để nâng cao sức mạnh trò chuyện, phản hồi, kết nối nhanh
chóng.
Cuối cùng, tôi nghĩ rằng việc cung cấp một bầu không khí riêng tư để thúc đẩy sự sáng tạo và
làm việc theo nhóm là trọng tâm hàng đầu. Tạo không gian xung quanh văn phòng của bạn để
khuyến khích nhân viên hòa nhập
- Khuyến khích nhân viên chia sẻ thông tin về bản thân: Để thuyết phục nhân viên chia sẻ
chuyên môn của họ mà không sợ hãi, hãy bắt đầu bằng cách khuyến khích họ chia sẻ một số
thông tin về bản thân.
- Tiến hành các cuộc họp 1: 1 thường xuyên với các thành viên trong nhóm: Những cuộc họp
này sẽ tạo niềm tin với nhân viên, khiến họ cảm thấy gắn bó hơn, năng suất hơn và ít có khả
năng tìm kiếm việc làm ở nơi khác.

3. Discuss the areas for companies to consider to build strong business


relationships?(Thảo luận về các lĩnh vực công ty cần xem xét để xây
dựng mối quan hệ kinh doanh bền chặt?)
    
   An important part of business success is having a strong network. It is
necessary for you to meet new people and step out of your comfort zone.
Building a strong relationship is easy but at the same time can be difficult.
So here are some practical, actionable tips for building lasting business
relationships.
    Firstly, Business relationships are based on trust. The key to building
trust is honesty. So do what is right and trustworthy, and you will find your
relationships stronger and stronger.
    Second, Build business relationships by showing interest in others.
Listen to what people say and show interest in them.
    Third, make a plan to have fun together and celebrate success. This
helps strengthen the relationship.
    In short, building a long-term business relationship is the key to mutual
success and growth.
(Một phần quan trọng của sự thành công trong kinh doanh là có một mạng lưới mạnh mẽ. Bạn
cần gặp gỡ những người mới và bước ra khỏi vùng an toàn của mình.
Xây dựng một mối quan hệ bền chặt là điều dễ dàng nhưng đồng thời cũng có thể khó khăn. Vì
vậy, đây là một số mẹo thực tế, có thể hành động để xây dựng mối quan hệ kinh doanh lâu dài.
Thứ nhất, Mối quan hệ kinh doanh dựa trên sự tin tưởng. Chìa khóa để xây dựng niềm tin là sự
trung thực. Vì vậy, hãy làm những gì đúng đắn và đáng tin cậy, bạn sẽ thấy các mối quan hệ
của mình ngày càng bền chặt hơn.
Thứ hai, Xây dựng các mối quan hệ kinh doanh bằng cách thể hiện sự quan tâm đến người
khác. Lắng nghe những gì mọi người nói và thể hiện sự quan tâm thực sự đến họ.
Thứ ba, hãy lập kế hoạch để cùng nhau vui vẻ và ăn mừng thành công. Điều này giúp tăng
cường mối quan hệ.
Tóm lại, xây dựng một mối quan hệ kinh doanh lâu dài là chìa khóa để cùng thành công và phát
triển.)
4. Discuss why people change their jobs. What are your opinions about
the job-hopping trend?(Thảo luận tại sao mọi người thay đổi công
việc của họ. Ý kiến của bạn về xu hướng nhảy việc?)
There are many reasons why people quit their jobs. Someone once said,
"People leave managers, not companies". Here are some of the main
reasons for this situation.
1 - Lack of opportunities. When they work in an environment with little
promotion opportunities, they show their full abilities and skills to complete
their work. They want to apply their knowledge and improve what they
already do, they want to find new challenges but are not met.
2 - Bad management. This is a big reason why employees quit. Many
organizations have managers who don't give feedback or coaching but
instead yell and yell at the employees they are supposed to guide. In
addition, unclear expectations can frustrate employees and make them
want to leave the organization.
3 - Lack of rewards and benefits. When employees are productive, they
don't receive the promised rewards. They will be depressed, low in mood,
they will feel unappreciated, noticed or recognized, leading to quitting.

Personally, I think the job-hopping trend is a trend that has both


advantages and disadvantages. Because when you change jobs, you will
have difficulty moving, adapting to a new environment, new colleagues. On
the other hand, this new trend creates many better job opportunities. They
want to change careers and higher salaries, in line with personal
development orientation.
(Có rất nhiều lý do khiến mọi người bỏ việc. Ai đó đã từng nói: "Mọi người rời bỏ nhà quản lý,
không phải công ty". Dưới đây là một số nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.
1 - Thiếu cơ hội. Khi làm việc trong môi trường ít cơ hội thăng tiến, họ càng thể hiện hết khả
năng và kỹ năng của mình để hoàn thành công việc. Họ muốn áp dụng kiến thức của họ và cải
thiện những gì họ đã làm, họ muốn tìm kiếm những thách thức mới nhưng không được đáp
ứng.
2 - Quản lý tồi. Đây là lý do lớn khiến nhân viên nghỉ việc. Nhiều tổ chức có những nhà quản lý
không đưa ra phản hồi hoặc huấn luyện mà thay vào đó họ la hét và quát mắng những nhân
viên mà họ được cho là hướng dẫn. Ngoài ra, những kỳ vọng không rõ ràng có thể khiến nhân
viên thất vọng và khiến họ muốn rời bỏ tổ chức.
3 - Thiếu phần thưởng và lợi ích. Khi nhân viên làm việc năng suất và hiệu quả, nhưng họ
không nhận được phần thưởng như đã hứa. Họ sẽ chán nản, tâm trạng thấp, họ sẽ cảm thấy
không được đánh giá cao, được chú ý hoặc được công nhận, dẫn đến bỏ việc.
Cá nhân tôi cho rằng xu hướng nhảy việc là một xu hướng vừa có mặt lợi vừa có điểm bất lợi.
Vì khi thay đổi công việc, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc di chuyển, thích nghi với môi trường
mới, đồng nghiệp mới. Mặt khác, xu hướng mới này tạo ra nhiều cơ hội việc làm tốt hơn. Họ
muốn thay đổi nghề nghiệp và mức lương cao hơn, phù hợp với định hướng phát triển bản
thân.)

5. Discuss the factors that make a job worthwhile.


When we talk about our jobs, there are only two things we can say: We
love them or we tolerate them. We talk a lot about the ways a company can
attract - and retain. So what are the factors that make a job worthwhile?
1. Flexibility. Allow your team to work remotely, or simply be flexible with
appointments and life in general - that's a huge thing for most people.
2. Recognition and feedback. Employee recognition leads to employee
engagement. Getting consistent feedback, both good and bad, makes your
team feel like someone is paying attention to all the effort they've put in.
3. Perks. Small perks make a big difference. And the best part is, there are
tons of options to choose from: catered lunches, car allowances, employee
discounts.
4. Creative freedom. A job done is a great job, and a job done means trust,
decision making, and empowerment.
In a nutshell, managers can gather feedback from the workforce, adopting
a positive strategy to ensure that your employees think their work is worth
it.
(Khi chúng ta nói về công việc của mình, thực sự chỉ có hai điều chúng ta có thể nói: Chúng ta
yêu chúng hoặc chúng ta chịu đựng chúng. Chúng ta nói rất nhiều về những cách một công ty
có thể thu hút - và giữ chân. Vậy đâu là yếu tố tạo nên một công việc đáng giá?
1. Tính linh hoạt. Cho phép nhóm của bạn làm việc từ xa, hoặc đơn giản là linh hoạt với các
cuộc hẹn và cuộc sống nói chung - đó là một điều rất lớn đối với hầu hết mọi người.
2. Ghi nhận và phản hồi. Sự công nhận của nhân viên dẫn đến sự gắn bó của nhân viên. Nhận
được phản hồi nhất quán, cả tốt và xấu, khiến nhóm của bạn cảm thấy như ai đó đang chú ý
đến tất cả nỗ lực mà họ đã bỏ ra.
3. Đặc quyền. Những đặc quyền nhỏ tạo nên sự khác biệt lớn. Và phần tốt nhất là, có rất nhiều
tùy chọn để lựa chọn: bữa trưa phục vụ, phụ cấp xe hơi, giảm giá cho nhân viên.
4. Tự do sáng tạo. Một công việc hoàn thành là một công việc tuyệt vời, và một công việc hoàn
thành có nghĩa là sự tin tưởng, ra quyết định và trao quyền.
Tóm lại, các nhà quản lý có thể thu thập phản hồi từ lực lượng lao động, áp dụng một chiến
lược tích cực để đảm bảo rằng nhân viên của bạn nghĩ rằng công việc của họ là xứng đáng.)

6. Discuss the risks businesses face and ways companies can do to


manage these risks.
Business risk is a threat to a company's ability to achieve its financial goals.
Business risks include internal and external risks, subjective and objective
risks.
- Internal risks have a direct impact on the internal operations of the
enterprise such as organizational management, strategy, finance, and
human resources. This is due to poor management capacity.
- External risks are usually force majeure, legal and market risks. The main
reason is due to the volatile business environment and the consequences
of signing contracts.
Subjective risk is man-made risk. The main reason is due to mistakes of
bosses, managers and employees. Subjective risks often appear in the two
areas of resource management and contracting. Disclosure of trade secrets
is also a risk.
Objective risk is risk caused by events that are not within the control of both
managers and employees. The cause is usually force majeure, policy
changes, market fluctuations

Risk management has always been an important tool in the business


operations of any business.
1. Priority. This way helps to determine the level of risk that is happening,
predict the possible risks to have a plan to avoid.
2. Buy insurance. Buying insurance allows you to transfer your risk to
insurance companies for a small fee.
3. Implement a Quality Assurance Program. By testing and analyzing what
you are offering, you will have the opportunity to make necessary
adjustments, evaluate testing and analytical methods.
(Rủi ro kinh doanh là mối đe dọa đối với khả năng đạt được các mục tiêu tài chính của một
công ty. Rủi ro kinh doanh bao gồm rủi ro bên trong và bên ngoài, rủi ro chủ quan và khách
quan.
- Rủi ro nội bộ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nội bộ của doanh nghiệp như tổ chức
quản lý, chiến lược, tài chính, nhân sự. Điều này là do năng lực quản lý kém.
- Rủi ro bên ngoài thường là rủi ro bất khả kháng, rủi ro pháp lý và thị trường. Nguyên nhân
chính là do môi trường kinh doanh có nhiều biến động và hệ quả của việc ký kết hợp đồng.
Rủi ro chủ quan là rủi ro do con người tạo ra. Nguyên nhân chính là do sai lầm của sếp, quản lý
và nhân viên. Rủi ro chủ quan thường xuất hiện trong hai lĩnh vực quản lý tài nguyên và ký hợp
đồng. Tiết lộ bí mật kinh doanh cũng là một rủi ro.
Rủi ro khách quan là rủi ro gây ra bởi các sự kiện không nằm trong tầm kiểm soát của cả người
quản lý và nhân viên. Nguyên nhân thường là bất khả kháng, thay đổi chính sách, biến động thị
trường
Quản lý rủi ro luôn là một công cụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào.
1. Ưu tiên. Cách này giúp xác định mức độ rủi ro đang xảy ra, dự đoán những rủi ro có thể xảy
ra để có phương án phòng tránh.
2. Mua bảo hiểm. Mua bảo hiểm cho phép bạn chuyển rủi ro của mình cho các công ty bảo
hiểm với một khoản phí nhỏ.
3. Thực hiện Chương trình Đảm bảo Chất lượng. Bằng cách thử nghiệm và phân tích những gì
bạn đang cung cấp, bạn sẽ có cơ hội thực hiện các điều chỉnh cần thiết, đánh giá các phương
pháp thử nghiệm và phân tích.)
7. Your company wants to get a loan from a bank for the purpose of
expansion. Discuss the preparation needed for the loan to be
granted. 
Capital is one of the core things that any business must have in order to
run smoothly. Our company wants to get a bank loan for the purpose of
expanding its scale in other provinces. And we make the necessary
preparations for the loan to be granted.
1. Have a suitable business plan. To secure a loan, many banks need you
to have a strong financial plan in place to deliver what the business is all
about.
2. State the amount needed. When applying for a loan, it's good to do your
research elaborate so as not to underestimate or overestimate the amount
you're asking for.
3. Appropriate financial records: a clear and transparent contract is
essential. Banks will always want to check your balance sheet, cash flow
statement, and income statement to make sure you can afford the loan.
Vốn là một trong những điều cốt lõi mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có để có thể hoạt
động trơn tru. Công ty chúng tôi muốn vay vốn ngân hàng với mục đích mở rộng quy mô tại các
tỉnh thành khác. Và chúng tôi chuẩn bị cần thiết để khoản vay được cấp.
1. Có kế hoạch kinh doanh phù hợp. Để đảm bảo một khoản vay, nhiều ngân hàng cần bạn có
một kế hoạch tài chính mạnh để cung cấp những gì doanh nghiệp cần.
2. Nêu số lượng cần thiết. Khi đăng ký một khoản vay, tốt hơn hết là bạn nên nghiên cứu kỹ
lưỡng để không đánh giá thấp hoặc đánh giá quá cao số tiền bạn đang yêu cầu.
3. Hồ sơ tài chính phù hợp: một hợp đồng rõ ràng và minh bạch là điều cần thiết. Các ngân
hàng sẽ luôn muốn kiểm tra bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo thu
nhập của bạn để đảm bảo rằng bạn có đủ khả năng chi trả khoản vay.

8. Your company has recently received complaints about its customer


service. Discuss the principles for your staff to follow to satisfy your
customers.
The key to good customer service is to build good relationships with your
customers. But, our company recently received a complaint about its
customer service. Some of the principles of customer service that can
transform business and delight customers are as follows:
1. Support customers as a team. Prepare professional staff that will stay
connected with customers and maintain service levels when things get
easier.
2. Listen to your customers (and share their feedback). Learn about
customers and their needs, listen to what customers are responding to
improve.
3. Expressing empathy, empathy has become a competitive advantage.
Your service must especially master the lost art of empathy to provide
effective customer service.
4. Don't be a robot. Don't talk to customers according to ready-made
scenarios like a robot. Speak in a tactful, friendly, natural, appropriate
manner.
5. Improve communication and sales skills. Show leadership by providing
yourself with outstanding customer service at all times.
 
Chìa khóa để có dịch vụ khách hàng tốt là xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng của bạn.
Tuy nhiên, công ty chúng tôi gần đây đã nhận được một khiếu nại về dịch vụ khách hàng của
mình. Một số nguyên tắc của dịch vụ khách hàng có thể thay đổi hoạt động kinh doanh và làm
hài lòng khách hàng như sau:
1. Hỗ trợ khách hàng như một đội. Chuẩn bị đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ luôn kết nối
với khách hàng và duy trì mức độ dịch vụ khi mọi thứ trở nên dễ dàng hơn.
2. Lắng nghe khách hàng của bạn (và chia sẻ phản hồi của họ). Tìm hiểu về khách hàng và nhu
cầu của họ, lắng nghe những gì khách hàng đang phản hồi để cải thiện.
3. Bày tỏ sự đồng cảm, sự đồng cảm đã trở thành một lợi thế cạnh tranh. Dịch vụ của bạn đặc
biệt phải nắm vững nghệ thuật đồng cảm đã mất để cung cấp dịch vụ khách hàng hiệu quả.
4. Đừng là một người máy. Đừng nói chuyện với khách hàng theo những kịch bản đã được tạo
sẵn như một con rô bốt. Nói một cách tế nhị, thân thiện, tự nhiên, phù hợp.
5. Nâng cao kỹ năng giao tiếp và bán hàng. Thể hiện khả năng lãnh đạo bằng cách cung cấp
cho mình dịch vụ khách hàng xuất sắc mọi lúc.
 

9. What are some of the problems companies may face when they try to
internationalise a brand?
Operating globally is a real challenge. Every company that wants to enter
the international business market needs to understand the challenges
faced as follows:
1. Foreign laws and regulations. This is the biggest issue that the company
needs to understand the most. A company that wants to compete with
products that already exist in that country must know the laws of doing
business there. Investing in a knowledgeable and experienced business
attorney is essential.
2. Currency rates. Each country has a different value of money, so when
doing business there you need to know the exchange rate, check
fluctuations over a certain time, come up with an appropriate pricing
strategy.
3. Communication difficulties and cultural differences. Good communication
is at the heart of an effective international business strategy. If you do not
communicate, negotiate in a common international language or you violate
their culture, you will not be able to survive in that country.
4. Political risks. Expanding your market into another country can also
destabilize them . It is thus important to assess the risks the economic and
political context.
In short, facing these challenges will also give you business opportunities,
growing as you understand the general and specific conditions of the
international market.
 
Hoạt động trên toàn cầu là một thách thức thực sự. Mọi công ty muốn tham gia vào thị trường
kinh doanh quốc tế cần phải hiểu những thách thức phải đối mặt như sau:
1. Luật pháp và các quy định của nước ngoài. Đây là vấn đề lớn nhất mà công ty cần hiểu rõ
nhất. Một công ty muốn cạnh tranh với các sản phẩm đã tồn tại ở quốc gia đó thì phải biết luật
kinh doanh tại quốc gia đó. Đầu tư vào một luật sư kinh doanh có kiến thức và kinh nghiệm là
điều cần thiết.
2. Tỷ giá tiền tệ. Mỗi quốc gia có giá trị đồng tiền khác nhau nên khi kinh doanh tại đó bạn cần
nắm rõ tỷ giá hối đoái, theo dõi biến động trong thời gian nhất định, đưa ra chiến lược định giá
phù hợp.
3. Khó khăn về giao tiếp và sự khác biệt về văn hóa. Giao tiếp tốt là trọng tâm của một chiến
lược kinh doanh quốc tế hiệu quả. Nếu bạn không giao tiếp, đàm phán bằng một ngôn ngữ
quốc tế chung hoặc bạn vi phạm văn hóa của họ, bạn sẽ không thể tồn tại ở quốc gia đó.
4. Rủi ro chính trị. Việc mở rộng thị trường của bạn sang một quốc gia khác cũng có thể gây bất
ổn về mặt chính trị cho họ. Do đó, điều quan trọng là phải đánh giá rủi ro về bối cảnh kinh tế và
chính trị.
Nói tóm lại, đối mặt với những thách thức này cũng sẽ mang lại cho bạn cơ hội kinh doanh,
ngày càng phát triển khi bạn hiểu được các điều kiện chung và cụ thể của thị trường quốc tế.
 

10. What should companies do to build a strong business


relationship? Think of at least 3 factors. (như câu 3)

B/ CA NHAN
1. How has customer service changed?(Dịch vụ khách hàng đã thay đổi
như thế nào?)
Customer service has made a huge change from the simplest
customer approach. Instead of just calling and sending letters,
consumers can now contact you via email, social media, text
messages, video calls, and live chat. Mobile technology has also
enabled constant connectivity, giving customers 24/7 access to public
forums where they can talk, contribute ideas or complain about your
company. . This change makes it easier for businesses to adapt and
respond to the change in business dynamics to survive and grow.
Changing customer service is the key to service improvement.
Dịch vụ khách hàng đã có sự thay đổi rất lớn từ cách tiếp cận khách hàng đơn giản
nhất. Thay vì chỉ gọi điện thoại và gửi thư, người tiêu dùng giờ đây có thể liên hệ với
bạn qua email, mạng xã hội, tin nhắn văn bản, cuộc gọi video và trò chuyện trực tiếp. 
Công nghệ di động cũng đã cho phép kết nối liên tục, cho phép khách hàng truy cập
24/7 vào các diễn đàn công cộng, nơi họ có thể nói chuyện,đóng góp ý kiến góp ý hoặc
phàn nàn về công ty của bạn. Sự thay đổi này giúp các doanh nghiệp dễ ràng hơn trong
việc thích ứng và đáp ứng với sự thay đổi trong động lực kinh doanh để tồn tại và phát
triển.Dịch vụ khách hàng thay đổi là chìa khóa để cải thiện dịch vụ.
2. What irritates you most about these forms of communication? email
and mobile phone? (Điều gì khiến bạn khó chịu nhất về những hình
thức giao tiếp này? email và điện thoại di động.)

3. What do you think these sayings mean? Do you agree with them?
       ‘’ Don’t put all your eggs in one basket’’
Meaning:
don’t make everything dependent on one thing
don’t put all your resources into one thing
don’t depend for your success on a single plan
don’t concentrate all efforts into one area
Example:

- He was able to recover from his losses because he didn’t put all his eggs
in one basket.
- You’d better acquire a new skill; don’t put all your eggs in one basket.

I think this is a great piece of advice in every decision to study, do


business, or investment.
Ý nghĩa:
đừng khiến mọi thứ phụ thuộc vào một thứ
đừng dồn tất cả các nguồn lực của bạn vào một thứ
đừng phụ thuộc vào sự thành công của bạn vào một kế hoạch duy nhất
không tập trung tất cả nỗ lực vào một lĩnh vực
Thí dụ:

- Anh ấy đã có thể phục hồi sau khoản lỗ của mình vì anh ấy không bỏ tất cả trứng vào một giỏ.
- Bạn muốn có được một kỹ năng mới tốt hơn; Đừng bỏ tất cả trứng vào một giỏ.

Tôi nghĩ đây là một lời khuyên có ý nghĩa lớn trong mọi quyết định học tập, kinh doanh, đầu tư. 
4. Which of the following irritate you the most when dealing with
customer service departments and why: being put on hold, speaking
to a disinterested person, choosing a series of options during your
call, finding the customer service number is 
5. How true do you think this statement is 
‘’ Only successful people can have a good work-life balance.’’
Balancing your personal and professional life can be a challenge, but it's
essential. The saying ''Only successful people can have a good work-life
balance. "is not quite right. Because everyone will have a different life
balance. For example, people who work after work come home to eat
dinner, gather with their families. The boss can take the family out, it's
balanced. Work-life balance is a state of balance in which a person gives
equal priority to the needs of one's career and the needs of one's personal
life. Each individual can create a suitable schedule,
There is the best way to achieve balance in your work and in your personal
life. But, the ''balance'' is not always regular. And successful people have a
good way of managing and balancing the two factors of work and life.
Because successful people mean people who work, learn to be humble to
others, and are also committed to their communities. Saying that I definitely
think successful people have a good work-life balance.
 
Cân bằng cuộc sống cá nhân và công việc của bạn có thể là một thách thức, nhưng nó rất cần
thiết. Tôi nghĩ câu nói '' Chỉ những người thành công mới có thể cân bằng tốt giữa công việc và
cuộc sống. "không hoàn toàn đúng. Vì mỗi người sẽ có một sự cân bằng cuộc sống khác nhau.
Ví dụ, những người sau giờ làm việc về nhà ăn tối, quây quần bên gia đình. Sếp cũng vậy, họ
có thể đưa cả gia đình đi chơi, đó là sự cân bằng. Công việc- cân bằng cuộc sống là trạng thái
cân bằng trong đó một người ưu tiên như nhau cho nhu cầu nghề nghiệp và nhu cầu cuộc sống
cá nhân của mình. Mỗi cá nhân có thể tạo ra một lịch trình phù hợp,
 Đó là cách tốt nhất để đạt được sự cân bằng trong công việc và trong cuộc sống cá nhân của
bạn. Tuy nhiên, không phải lúc nào việc '' cân bằng '' cũng đều đặn. Và không thể phủ nhận
những người thành công đều có cách quản lý tốt và cân bằng được hai yếu tố công việc và
cuộc sống. Bởi vì những người thành công có nghĩa là những người làm việc trung thực, học
cách khiêm tốn với người khác và cũng cam kết với cộng đồng của họ. Nói như vậy chắc chắn
tôi nghĩ những người thành công có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống.
 

6. What makes a good communicator? Name at least 2 factors and


explain why. (như câu discuss 1)
7. In what situations can too much customer service become a
problem? Have you ever experienced this?(Trong những tình huống
nào, quá nhiều dịch vụ khách hàng có thể trở thành một vấn đề? Bạn
đã bao giờ có kinh nghiệm này?)
That's right, sometimes one can be faced with too much customer care.
- Especially during in-person visits to stores where sales reps start to follow
you and display unnecessary products to make sales. Presumably, they
want to do this to serve their goals and further annoy the customers who
are visiting.
 
- At other times, customers who come to see a product demo start
receiving regular calls to convince them to buy the product.
 
- Most places you go in-store or by phone or online, you're bombarded with
sales pitches and countless other questions, including customer service
surveys.
 
I would call all these situations too much customer service. I've had this
annoyance before and my experience is that if there's no need for the
product, I say it out loud and they won't call again.
 
(Đúng vậy, đôi khi người ta có thể phải đối mặt với quá nhiều dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Đặc biệt là trong những lần ghé thăm trực tiếp các cửa hàng nơi đại diện bán hàng bắt đầu
theo dõi bạn và trưng bày những sản phẩm không cần thiết chỉ để bán hàng. Có lẽ, họ muốn
làm điều này để phục vụ mục tiêu của họ và tiếp tục gây khó chịu cho khách hàng đang ghé
thăm.
 
- Vào những thời điểm khác, khách hàng đến xem bản demo của sản phẩm bắt đầu nhận được
các cuộc gọi thường xuyên để thuyết phục họ mua sản phẩm.
 
- Hầu hết những nơi bạn đến trong cửa hàng hoặc qua điện thoại hoặc trực tuyến, bạn thường
bị tấn công bởi những lời rao bán hàng và vô số câu hỏi khác, bao gồm cả các cuộc khảo sát
dịch vụ khách hàng.
 
Tôi sẽ gọi tất cả những tình huống này là quá nhiều dịch vụ khách hàng. Tôi đã từng gặp phải
sự làm phiền này và kinh nghiệm của tôi là nếu không có nhu cầu với sản phẩm thì tôi nói thẳng
và họ sẽ không gọi nữa.) 
 

8. Which factors would motivate you to work harder? For example:


bonus, bigger salary, perks,...(Yếu tố nào sẽ thúc đẩy bạn làm việc
chăm chỉ hơn? Ví dụ: tiền thưởng, tiền lương lớn hơn, đặc quyền, …)
Motivation is what drives all our actions. The key to achieving peak
performance at work may be identifying the factors that motivate individuals
in the workforce.
1. Bonuses. Besides salary, if employees work well, be productive, and
exceed expectations, it will make them happier and more active.
2. Perks. Managers can consider giving excellent employees work from
home, insurance support, car parking, and small travel rewards.
3. Opportunity for promotion and development. Every employee wants to
be promoted when they work for a long time. Managers should create a
comfortable working environment with many opportunities. Always
acknowledge their efforts to consider promotion, always fair.
(Động lực là lý do thúc đẩy mọi hành động của chúng ta. Chìa khóa để đạt được kết quả cao
nhất trong công việc có thể xác định các yếu tố thúc đẩy mỗi cá nhân trong lực lượng lao động. 
1. Tiền thưởng. Ngoài tiền lương ra, nếu nhân viên làm việc tốt, năng suất, vượt qua sự mong
đợi sẽ khiến họ vui, tích cực làm việc hơn. 
2. Những đặc quyền. Nhà quản lý có thể cân nhắc cho nhân viên xuất sắc làm việc tại nhà, hỗ
trợ bảo hiểm, tiền gửi xe, thưởng cho họ chuyến du lịch nhỏ.  
3. Cơ hội thăng tiến và phát triển. Có lẽ nhân viên nào cũng muốn được thăng tiến khi họ làm
việc lâu dài. Nhà quản lý hãy tạo ra môi trường làm việc thoải mái, nhiều cơ hội. Hãy luôn công
nhận nỗ lực của họ để xem xét thăng chức, luôn công bằng.) 
 

9.  What are the advantages and disadvantages for a private individual


of borrowing money from a member of your family?(Những thuận lợi
và khó khăn cho một cá nhân vay tiền từ một thành viên trong gia
đình của bạn?)
If you don't have access to an affordable traditional loan, a home loan may
be a viable option. When done right, family loans can be beneficial for both
parties. But, there are also a lot of misunderstandings, strained
relationships, and uncomfortable situations.
The advantages:
1. Lower interest payments. A family member who knows and trusts you
may be willing to give you a similar loan at a much lower interest rate.
2. Interest income. These loans can give investors better returns than they
get from CDs and bonds.
3. More flexibility. A family member can extend the grace period, reduce
your least monthly payment, or allow you to defer hard times.
About the cons:
1. Stressful relationship. If you are in a bad situation, your family member
may feel upset, resentful, affecting the relationship.
2. Change Power Dynamics. Family members may criticize your lifestyle
choices and spending habits or even ask to check your banking
information.
3. Limited legal protection. A family member can extend the entire loan
amount or change the payment plan midway through the loan. So I still
need a transparent contract.
 
(Nếu bạn không có khả năng tiếp cận với một khoản vay truyền thống phải chăng, vay tiền từ
gia đình có thể là một lựa chọn khả thi. Khi được thực hiện đúng, các khoản vay gia đình có thể
mang lại lợi ích cho cả hai bên. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều hiểu lầm, mối quan hệ căng thẳng
và những tình huống không thoải mái. 
Vừ ưu điểm: 
1. Trả lãi thấp hơn. Một thành viên trong gia đình biết và tin tưởng bạn có thể sẵn sàng cung
cấp cho bạn khoản vay tương tự với lãi suất thấp hơn nhiều.
2. Thu nhập lãi. Các khoản vay trong nội bộ gia đình có thể mang lại cho nhà đầu tư lợi nhuận
tốt hơn so với việc họ nhận được từ đĩa CD và trái phiếu.
3. Linh hoạt hơn. Một thành viên trong gia đình có thể gia hạn thời gian gia hạn, giảm khoản
thanh toán tối thiểu hàng tháng của bạn hoặc cho phép bạn hoãn lại thời gian khó khăn.
Về nhược điểm: 
1. Mối quan hệ căng thẳng. Nếu bạn đang ở trong hoàn cảnh tồi tệ, thành viên gia đình của bạn
có thể cảm thấy khó chịu, bực bội, ảnh hưởng mối quan hệ
2. Thay đổi Power Dynamic. Các thành viên trong gia đình có thể chỉ trích lựa chọn lối sống và
thói quen chi tiêu của bạn hoặc thậm chí yêu cầu kiểm tra thông tin ngân hàng của bạn. 
3. Bảo vệ pháp lý hạn chế. Một thành viên trong gia đình có thể gia hạn toàn bộ số tiền vay
hoặc thay đổi kế hoạch thanh toán giữa chừng khi cho vay. Vì vậy vẫn cần bản hợp đồng minh
bạch.)
 

10. How true do you think this statement is 


‘’ Job satisfaction increases with age.’’
I found this to be true often and I added more. Job satisfaction tends to
improve as we age but also tends to decrease as we work at a particular
job longer. As people age, due to the perks that come with maintaining a
long career, including higher wages, better benefits, and success in the
workplace – job satisfaction tends to increase. But, studies that look at
working time, often find that job satisfaction declines over time. So, at each
different age, there will be certain satisfactions, according to each
individual.
(Tôi thấy câu này đúng trong nhiều trường hợp và tôi bổ sung thêm. Sự hài lòng với công việc
có xu hướng cải thiện khi chúng ta già đi nhưng cũng có xu hướng giảm khi chúng ta làm một
công việc cụ thể lâu hơn. Khi con người già đi, do những đặc quyền đi kèm với việc duy trì sự
nghiệp lâu dài, bao gồm mức lương cao hơn, phúc lợi tốt hơn và thành công ở nơi làm việc - thì
sự hài lòng với công việc có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên, các nghiên cứu xem xét thời gian
làm việc , thường thấy rằng sự hài lòng với công việc giảm dần theo thời gian. So, ở mỗi độ tuổi
khác nhau sẽ có những sự hài lòng nhất định, theo từng cá nhân.)
11. Which carries the most and the least risk: poor diet and
smoking? Explain why (Cái nào mang lại nhiều rủi ro nhất và ít nhất:
chế độ ăn uống nghèo nàn và hút thuốc? Giải thích vì sao)
Personally, between a poor diet and smoking, a poor diet is more risky and
smoking is less risky. Because a newly published study shows that diet
affects more health than we think, especially in terms of risk of developing
various types of cancer. When the body does not eat enough nutrients, the
body is easily weakened, starves to death. Poor diet leads to death in less
time. Smoking is life-threatening, making you susceptible to many diseases
such as heart disease, lung cancer, and causing unpleasant odors to
others. Smoking accumulates day after day, leading to death in the long
run.
(Theo cá nhân tôi, giữa chế độ ăn nghèo và hút thuốc, chế độ ăn nghèo có nhiều rủi ro hơn và
hút thuốc ít rủi ro hơn. Bởi một nghiên cứu mới được công bố cho thấy chế độ ăn uống ảnh
hưởng đến sức khỏe nhiều hơn chúng ta nghĩ, đặc biệt là về nguy cơ phát triển các loại ung
thư. Khi cơ thể không ăn đủ chất dinh dưỡng, cơ thể dễ bị suy nhược, chết đói. Chế độ ăn
uống nghèo nàn dẫn đến tử vong trong thời gian ngắn hơn. Hút thuốc lá nguy hiểm đến tính
mạng, khiến bạn dễ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, ung thư phổi, gây mùi khó chịu cho người
khác. Hút thuốc tích tụ ngày này qua ngày khác, về lâu dài sẽ dẫn đến tử vong.)

12. What do you think these sayings mean? Do you agree with
them?(Bạn nghĩ những câu nói này có ý nghĩa gì? bạn có đồng ý với
họ?)

‘’ Lend your money and lose a friend’’. 


Meaning of ''Lend you money and lose a friend''.
You risk losing friends by lending them money, either because they fail to
repay the loan or because they resent being asked to repay. I agree with
this idiom. The proverb advises us that we should limit lending money to
our friends because we will be very shy or afraid to disturb that friend when
we ask for the loan amount back, without asking for it or not and generally
very awkward and threaten friendship.
(Ý nghĩa của '' Cho bạn vay tiền và mất bạn ''.
Bạn có nguy cơ mất bạn bè khi cho họ vay tiền, hoặc vì họ không trả được khoản vay hoặc vì
họ bực bội khi bị yêu cầu trả nợ. Tôi đồng ý với thành ngữ này. Câu tục ngữ khuyên chúng ta
nên hạn chế cho bạn bè mượn tiền vì chúng ta sẽ rất ngại hoặc sợ làm phiền người bạn đó khi
đòi lại số tiền đã vay, không đòi lại được hay không và nói chung là rất khó xử và đe dọa tình
bạn.)
13. What would you like to raise money for, and how would you do
it?(Bạn muốn huy động tiền để làm gì, và bạn sẽ làm như thế nào?)
As they say: money doesn't grow on trees! So when you really need to
raise money. I want to raise money for many purposes: investment,
business, charity fundraising. To invest, I can mobilize capital from
relatives, friends, or borrow from banks, participate in medium and large
competitions such as: Young Marketers, Vietnam Young Lions, Marketer
Courage, Marketing On Air. For business, I can run ads for social sites by
myself to make money, using skills: photoshop, writing content,
participating in craft fairs. From these sources of money, I can step by step
start an online business. To raise funds for charity, I need to apply for
funding from reputable organizations, mobilize community organizations,
benefactors, and non-profit organizations. Whatever the purpose, self-
funding with your ability and communication always brings growth and
success.
(Như người ta nói: tiền không mọc trên cây! Vì vậy, khi bạn thực sự cần huy động tiền. Tôi
muốn gây quỹ cho nhiều mục đích: đầu tư, kinh doanh, gây quỹ từ thiện. Để đầu tư, tôi có thể
huy động vốn từ người thân, bạn bè, hoặc vay ngân hàng, tham gia các cuộc thi quy mô vừa và
lớn như: Young Marketers, Vietnam Young Lions, Marketer Courage, Marketing On Air. Về kinh
doanh, tôi có thể tự chạy quảng cáo cho các trang xã hội để kiếm tiền, sử dụng các kỹ năng:
photoshop, viết nội dung, tham gia hội chợ thủ công. Từ những nguồn tiền này, tôi có thể từng
bước khởi nghiệp kinh doanh trực tuyến. Để gây quỹ từ thiện, tôi cần xin tài trợ từ các tổ chức
uy tín, vận động từ các tổ chức cộng đồng, các nhà hảo tâm, các tổ chức phi lợi nhuận. Dù mục
đích là gì, việc tự bỏ vốn bằng khả năng và khả năng giao tiếp của mình luôn mang lại sự phát
triển và thành công.)
14. Is changing jobs often a sign of success in your culture?
Explain
(Thay đổi công việc thường xuyên có phải là một dấu hiệu thành công
trong văn hóa của bạn? Giải thích)
I think changing jobs frequently is not necessarily a sign of successful
people in the culture. Because
- Successful people often do many things but, all in a fixed field, do not
often change to many different jobs.
- Do not change jobs often, only change jobs when you feel the need, when
you feel you are ready to work in another position that you feel is more
challenging or satisfying.
( Tôi nghĩ thay đổi công việc thường xuyên chưa chắc đã phải dấu hiệu người thành công trong
văn hóa . Vì 
-  Những người thành công thường làm nhiều việc nhưng, đều ở một lĩnh vực cố định không
thường xuyên thay đổi sang nhiều công việc khác nhau.
- Không nên thay đổi công việc thường xuyên chỉ nên thay đổi công việc khi cảm thấy có nhu
cầu, khi bạn cảm thấy mình đã sẵn sàng làm việc ở một vị trí khác mà bạn cảm thấy có nhiều
thách thức hoặc thỏa mãn hơn. )

15. What do you think these sayings mean? Do you agree with
them? ‘’ Money Talks’’ 
The meaning of the phrase ''money talks'' is to imply that people with a lot
of money are people with a lot of power. A statement made by a politician
who lost a recent election. “I thought that I had a great chance of being
elected. But, my opponent has a lot more money to me and as they say,
money talks.” I find this saying true in many situations in life. True talent
and ability can be defeated by the power of money.
(Ý nghĩa của cụm từ '' tiền nói '' là ngụ ý rằng người có nhiều tiền là người có nhiều quyền lực.
Một tuyên bố của một chính trị gia đã thua trong một cuộc bầu cử gần đây. “Tôi đã nghĩ rằng
mình có cơ hội lớn được bầu chọn. Tuy nhiên, đối thủ của tôi có nhiều tiền hơn đối với tôi và
như họ nói, tiền sẽ có tác dụng. ” Tôi thấy câu nói này đúng trong nhiều tình huống trong cuộc
sống. Tài năng và năng lực thực sự có thể bị đánh bại bởi sức mạnh của đồng tiền.)

16. Are you a risk-taker? What risks have you taken?(Bạn có phải
là người chấp nhận rủi ro? Bạn đã chấp nhận những rủi ro nào?)

Yes, I've always been a risk taker. Or in other words, you could say I'd
rather do something possible than do something certain.
I like to accept challenges. Even if I lose, I know I will have a lot to gain.
And if I win, I'll be doubly proud of my achievement. I like taking risks
because it keeps me motivated and energized. I know the chances of
losing are very high while taking risks but this is how life should be.
I used to take risks such as: working at the same time between school and
work, selling online, lending money to friends. I take risks to improve and
be more positive.
(Vâng, tôi luôn là người chấp nhận rủi ro. Hay nói cách khác, bạn có thể nói tôi thà làm điều gì
đó có thể hơn là làm điều gì đó chắc chắn.
Tôi thích chấp nhận thử thách. Ngay cả khi tôi thua, tôi biết tôi sẽ có rất nhiều thứ để đạt được.
Và nếu tôi chiến thắng, tôi sẽ tự hào gấp bội về thành tích của mình. Tôi thích chấp nhận rủi ro
vì nó giúp tôi có động lực và năng lượng. Tôi biết khả năng thua cuộc là rất cao trong khi chấp
nhận rủi ro nhưng đây là cách sống nên thế.
Tôi đã từng chấp nhận rủi ro như: vừa đi học vừa đi làm, bán hàng online, cho bạn bè vay tiền.
Tôi chấp nhận rủi ro để cải thiện và tích cực hơn.)
17. For what reasons might you change jobs? How often do you
expect to do so in your lifetime?(Vì những lý do gì bạn có thể thay đổi
công việc? Bạn mong đợi làm như vậy bao lâu một lần trong đời?)
There are many reasons why you might change jobs in search of a new
opportunity.
1. Looking for career growth. The desire to move to the next level in your
career is a common reason to leave a job.
2. Desire to change career path. I am looking for a new opportunity not
available at my current company where I can develop and expand my
account management skills
3. Identify a better opportunity. I want an environment where I can promote
and develop my skills and creativity without limits.
I think I can change jobs 3 to 5 times in my life. I hope my abilities are not
lowered.
(Có nhiều lý do khiến bạn có thể thay đổi công việc để tìm kiếm cơ hội mới.
1. Tìm kiếm sự phát triển trong sự nghiệp. Mong muốn chuyển sang cấp độ cao hơn trong sự
nghiệp của bạn là lý do phổ biến để rời bỏ công việc.
2. Mong muốn thay đổi con đường sự nghiệp. Tôi đang tìm kiếm một cơ hội mới không có ở
công ty hiện tại của tôi, nơi tôi có thể phát triển và mở rộng kỹ năng quản lý tài khoản của mình
3. Xác định một cơ hội tốt hơn. Tôi muốn có một môi trường mà tôi có thể thúc đẩy và phát triển
các kỹ năng và sự sáng tạo của mình mà không có giới hạn.
Tôi nghĩ mình có thể thay đổi công việc từ 3 đến 5 lần trong đời. Tôi hy vọng khả năng của tôi
không bị hạ thấp.)

18. Which carries the most and the least risk: stocks & shares and
saving account? Explain why(Cái nào mang nhiều rủi ro nhất và ít rủi
ro nhất: cổ phiếu, cổ phần và tài khoản tiết kiệm? Giải thích vì sao?)
Risk is unavoidable if you want to invest in financial markets. Once you
understand the risk factor for any potential investment, only then can you
make a smart decision about what works best for you.
- In general, a savings account is the safest option, with the least risk but
also the least return. Savings accounts deposited at banks bring a stable
average annual rate of return, slow speed, and depositors can feel more
secure.
- Stocks and shares: play an important role in a balanced and competitive
portfolio but are at risk of losing out. Stocks and stocks change
percentages, although it offers high returns, you have to "gamble" with it.
So a smart investor will calculate, learn and choose this form of investment
or alternative investment.
 
Rủi ro là điều không thể tránh khỏi nếu bạn muốn đầu tư vào thị trường tài chính. Khi bạn hiểu
được yếu tố rủi ro đối với bất kỳ khoản đầu tư tiềm năng nào, chỉ khi đó bạn mới có thể đưa ra
quyết định thông minh về những gì phù hợp nhất với mình.
Nói chung, tài khoản tiết kiệm là lựa chọn an toàn nhất, ít rủi ro nhất nhưng cũng ít thu hồi vốn
nhất. Tài khoản tiết kiệm gửi tại ngân hàng mang lại tỷ suất sinh lợi bình quân hàng năm ổn
định, tốc độ chậm, người gửi tiền có thể yên tâm hơn.
- Cổ phiếu và cổ phiếu: đóng vai trò quan trọng trong danh mục đầu tư cân bằng và cạnh tranh
nhưng có nguy cơ mất trắng. Cổ phiếu và cổ phiếu thay đổi tỷ lệ phần trăm thất thường, mặc
dù nó mang lại lợi nhuận cao nhưng bạn phải “đánh bạc” với nó.
Vì vậy một nhà đầu tư thông minh sẽ tính toán, tìm hiểu và lựa chọn hình thức đầu tư này hoặc
đầu tư thay thế.
 

19. What brands do you know that are marketed internationally?


What is its country of origin? What is its brand image? What is the
target market/segment?(Bạn biết những thương hiệu nào được tiếp
thị trên thị trường quốc tế? Nước xuất xứ của nó là gì? Hình ảnh
thương hiệu của nó là gì? Thị trường / phân khúc mục tiêu là gì?)
Today, the international trade market is expanding and developing. Thanks
to that, many famous brands penetrate into different markets. The next 2
types of famous brands I know are: Louis Vuitton,
- LV is a French luxury fashion company and label. This company produces
leather goods, fashion, and jewelry. LV became a symbol of expensive,
rich, stuff only for the elite and class. Undeniably, LV's products are very
expensive, but the quality is top.
- Nike is an American multinational corporation operating in the field of
design, development, production, promotion as well as sales of sports-
related footwear, clothing and accessories. Nike has continuously targeted
the world's youth through basketball and many other popular games around
the world.
Ngày nay, thị trường thương mại quốc tế ngày càng mở rộng và phát triển. Nhờ đó, nhiều
thương hiệu nổi tiếng thâm nhập vào các thị trường khác nhau. 2 loại thương hiệu nổi tiếng tiếp
theo mà tôi biết là: Louis Vuitton,
- LV là một nhãn hiệu và công ty thời trang cao cấp của Pháp. Công ty này sản xuất đồ da, thời
trang, đồ trang sức. LV trở thành biểu tượng của sự đắt tiền, giàu có, thứ chỉ dành cho giới
thượng lưu, đẳng cấp. Không thể phủ nhận các sản phẩm của LV có giá rất cao, nhưng chất
lượng thì hàng đầu.
- Nike là một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, phát triển, sản
xuất, quảng bá cũng như kinh doanh giày dép, quần áo và phụ kiện liên quan đến thể thao.
Nike đã liên tục nhắm đến giới trẻ thế giới thông qua bóng rổ và nhiều trò chơi phổ biến khác
trên thế giới.

20. What are the advantages & disadvantages for a private


individual of borrowing money from a loan shark?
A loan shark is a short loan account that a person borrows. The
accessibility of an easy lending system is the main reason why people use
these loans.
Advantages of Loan Sharks:
- These loans make lending and borrowing easy because of the reduction
in the number of steps for the process flow.
- The ability of these loans to be available anywhere across the country
makes them much more accessible for people.
- For people without a great credit score, payday loans might be the only
way a loan might be possible.
Disadvantages of Loan Sharks:
- The payment cycles tend to be confusing. They try to predate on writing
rules and the ignorance of people.
- Some payday loans put weekly interest rates, some put annual, and some
days, such complicated interest rate calculations make it difficult for the
borrower to calculate the total amount.
- Payday loans are hard to pay off. In fact, sometimes, it almost becomes
impossible to repay. There are many cases where people have failed to
pay back and have been harassed and, in some cases.
- Since they don’t operate within the boundaries of government agencies,
any legal complications cannot be handled with a generic legal system.
- Most of these loans are not reported to credit rating agencies. This makes
a point of these loans moot. If the credit score of the borrower is not
improved, there is no point in having taken loans.
 
(Cho vay nặng lãi là một tài khoản cho vay ngắn hạn mà một người đi vay. Khả năng tiếp cận
của hệ thống cho vay dễ dàng là lý do chính khiến mọi người sử dụng các khoản vay này.
Ưu điểm của vay lặng lãi:
Các khoản vay này làm cho việc cho vay và đi vay trở nên dễ dàng bằng cách giảm số lượng
các bước trong quy trình.
Sự sẵn có của các khoản vay này ở tất cả các vùng của đất nước làm cho chúng dễ tiếp cận
hơn với mọi người.
Đối với những người không có điểm tín dụng cao, các khoản vay ngắn hạn có thể là cách duy
nhất để được vay.
Nhược điểm của vay lặng lãi:
Các chu kỳ thanh toán có xu hướng khó hiểu. Họ cố gắng viết trước các quy tắc viết phức tạp
và sự thiếu hiểu biết của mọi người.
Một số khoản vay chờ ngày lĩnh lương để trả lãi hàng tuần, một số khoản hàng năm và một số
ngày, việc tính lãi phức tạp như vậy khiến người vay khó tính được tổng số tiền chính xác.
Các khoản vay ngắn hạn khó trả hết. Trong thực tế, đôi khi, nó trở nên gần như không thể trả
lại. Có nhiều trường hợp người dân không có khả năng thanh toán và bị quấy rối, và trong một
số trường hợp, bạo lực.
Vì họ không hoạt động trong ranh giới của các cơ quan chính phủ nên không thể xử lý bất kỳ
sự phức tạp pháp lý nào bằng một hệ thống pháp luật chung.
Hầu hết các khoản vay này không được báo cáo cho các tổ chức xếp hạng tín nhiệm. Điều này
làm cho một điểm của các khoản vay này được tranh luận. Nếu điểm tín dụng của người đi vay
không cải thiện, điều đó không có nghĩa là người đó đã vay.)
 

21. What are the most important relationships for you at study?
Why?
Building a lot of good, positive relationships will help you be more
successful. And in the learning process, we should have many
relationships, especially with:
1. Build relationships with lecturers. Instructors can help you with exercises,
knowledge, surrounding problems in life, share and guide you. Teachers
can also be a sincere friend who always listens to your thoughts and
opinions and gives the most useful advice.
2. Build relationships with experienced forerunners. The previous seniors
can share their learning methods and experiences with you. You can
exchange learning, exchange ideas with them about any field or an area
they are pursuing and doing very well.
3. Create relationships with friends with similar interests and learning goals.
Because, we often actively express and are attracted to people with the
same passion and interests. Therefore, you will be more active when
participating in groups of people of the same "frequency". This will not only
help you enjoy the joy in life, but also find like-minded friends.
(Xây dựng nhiều mối quan hệ tốt đẹp, tích cực sẽ giúp bạn thành công hơn. Và trong quá trình
học tập, chúng ta nên có nhiều mối quan hệ, đặc biệt là với:
1. Xây dựng mối quan hệ với giảng viên. Giảng viên có thể giúp bạn những bài tập, những kiến
thức, những vấn đề xung quanh trong cuộc sống, chia sẻ và hướng dẫn bạn. Thầy cô cũng có
thể là một người bạn chân thành, luôn lắng nghe những tâm tư, ý kiến của bạn và đưa ra
những lời khuyên hữu ích nhất.
2. Xây dựng mối quan hệ với những người đi trước có kinh nghiệm. Các đàn anh đi trước có
thể chia sẻ phương pháp học tập và kinh nghiệm với bạn. Bạn có thể trao đổi học hỏi, trao đổi ý
kiến với họ về bất kỳ lĩnh vực nào hoặc một lĩnh vực nào đó mà họ đang theo đuổi và làm rất
tốt.
3. Tạo mối quan hệ với những người bạn có cùng sở thích và mục tiêu học tập. Bởi vì, chúng ta
thường chủ động thể hiện và bị thu hút bởi những người có cùng đam mê và sở thích. Do đó,
bạn sẽ chủ động hơn khi tham gia vào những nhóm người có cùng “tần số”. Điều này không chỉ
giúp bạn tận hưởng niềm vui trong cuộc sống mà còn tìm được những người bạn cùng chí
hướng.)

22. What advice would you give to someone trying to develop


business relationships in Vietnam?
Vietnam is one of the oldest cultures in Southeast Asia. If you are planning
to do business in Vietnam, I will give you advice on business culture in
Vietnam.
- Greetings: shaking hands is a very common form of greeting in the
Vietnamese business environment. A slight bow along with a handshake
when greeting shows appreciation or respect for your partner.
- Seniority & respect: talented and talented people are always appreciated
and cooperated well.
- Body language: you should be careful when using hands, feet, and
expressions. If the gesture, the wrong expression can lead to the
destruction of the business relationship.
- Culture of "saving face" in business: keeping prestige and reputation for
both parties, respecting and not losing face of partners.
Việt Nam là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất ở Đông Nam Á. Nếu bạn đang có ý định
kinh doanh tại Việt Nam, tôi sẽ cho bạn lời khuyên về văn hóa kinh doanh tại Việt Nam.
- Chào hỏi: bắt tay là hình thức chào hỏi rất phổ biến trong môi trường kinh doanh Việt Nam.
Một cái cúi đầu nhẹ cùng với một cái bắt tay khi chào hỏi thể hiện sự đánh giá cao hoặc tôn
trọng đối tác của bạn.
- Thâm niên & sự tôn trọng: những người tài giỏi, có tài luôn được đánh giá cao và hợp tác tốt.
- Ngôn ngữ cơ thể: bạn nên cẩn thận khi sử dụng tay, chân, biểu cảm. Nếu cử chỉ, biểu hiện
không đúng có thể dẫn đến phá hoại mối quan hệ làm ăn.
- Văn hóa “tiết kiệm thể diện” trong kinh doanh: giữ uy tín và danh tiếng cho đôi bên, tôn trọng
và không làm mất mặt đối tác.

23. Would you prefer a male or female boss? Why


Personally, I prefer working with a male boss. Because, in my personal
experience, men are generally fairer, more grounded, and less indulgent.
The male boss listens to your idea and allows you to implement it with
minimal interference. I believe they are fair and if you do something wrong
they will not send you a nasty email. They work directly and do not care
about the small things, see the bigger picture, easier. In addition, male
bosses are often persistent, manage employees comfortably, and are more
likely to achieve greater success.
(Cá nhân tôi thích làm việc với sếp nam hơn. Bởi vì, theo kinh nghiệm cá nhân của tôi, đàn ông
nói chung công bằng hơn, có cơ sở hơn và ít buông thả hơn. Sếp nam lắng nghe ý tưởng của
bạn và cho phép bạn thực hiện nó với sự can thiệp tối thiểu. Tôi tin rằng họ công bằng và nếu
bạn làm sai điều gì đó, họ sẽ không gửi cho bạn một email khó chịu. Họ làm việc trực tiếp và
không quan tâm đến những điều nhỏ nhặt, nhìn thấy bức tranh lớn hơn, dễ dàng hơn. Ngoài ra,
sếp nam thường kiên trì, quản lý nhân viên thoải mái, dễ gặt hái thành công hơn.)
24. What are the most famous international brands in your country?
What sort of image do they have in VN?
In the current era of integration and development, countries tend to trade
with each other. Foreign fashion brands have also entered the Vietnamese
market. I find the most famous international brands in Vietnam are:
1. Zara is a brand from Spain and is known as a giant in the popular
segment of the fashion world.
Zara has built an image with good quality and price, fast fashion in line with
trends.
2. UNIQLO is a Japanese casual wear design and retail company.
Vietnamese consumers also love this brand's versatile, minimalistic, and
applicable fashion products. Thus, Vietnamese people's demand for
UNIQLO shopping has become more convenient.
3. Luxury and high-end brands such as Gucci, Louis Vuitton, Chanel
appearing in Vietnam are loved by many people. These brands have a
variety of products, elegance, and elegance, but no less personality and
charm. In Vietnam, these firms have only penetrated but have great
influence, each product is an expensive item, loved by many customers.
(Trong thời đại hội nhập và phát triển hiện nay, các quốc gia có xu hướng giao thương với
nhau. Các thương hiệu thời trang nước ngoài cũng đã vào thị trường Việt Nam. Tôi thấy các
thương hiệu quốc tế nổi tiếng nhất tại Việt Nam là:
1. Zara là thương hiệu đến từ Tây Ban Nha và được biết đến như một gã khổng lồ trong phân
khúc bình dân của thế giới thời trang.
Zara đã xây dựng hình ảnh với chất lượng và giá cả tốt, thời trang nhanh phù hợp với xu
hướng.
2. UNIQLO là một công ty thiết kế và bán lẻ trang phục thường ngày của Nhật Bản. Người tiêu
dùng Việt Nam cũng yêu thích các sản phẩm thời trang đa năng, tối giản và mang tính ứng
dụng cao của thương hiệu này. Vì vậy, nhu cầu mua sắm UNIQLO của người Việt ngày càng
trở nên thuận tiện hơn.
3. Các thương hiệu sang trọng và cao cấp như Gucci, Louis Vuitton, Chanel xuất hiện tại Việt
Nam được nhiều người yêu thích. Các thương hiệu này có sản phẩm đa dạng, sang trọng, lịch
lãm nhưng không kém phần cá tính và quyến rũ. Tại Việt Nam, các hãng này tuy mới thâm
nhập nhưng đã có sức ảnh hưởng lớn, mỗi sản phẩm đều là mặt hàng đắt giá, được nhiều
khách hàng yêu thích.)
25. How true do you think this statement is that improvements in
technology lead to greater job satisfaction.
Smart technology can not only help you better attract talent, but it can also
help them work more and even create a safer work environment. Thus, it is
very true that improvements in technology lead to greater job satisfaction.
 
By improving technology, great benefits have changed the way people
work.
 
1. Increase employee productivity using Big Data. With the help of
advanced analytics, they now even have a way to process all that data into
real actionable intelligence. It creates the best environment to promote
productivity, and a better environment leads to more satisfaction.
 
2. Provide a better workplace experience. As video conferencing reduces
the need for heavy business travel, smart technology is giving businesses
the opportunity to provide a more customized experience for their
employees. Besides, the desk and workspace are customizable for
wearable use.
 
3. Promote effective team communication and collaboration. The biggest
perk that technology has brought to the workplace is the opportunity for
employees to work. 82% of 'remote working' workers experience less
stress, better communication, and more satisfaction.
 
In short, improvements in technology can result in a richer employee
experience, better job satisfaction, and even better health.
(Công nghệ thông minh không chỉ có thể giúp bạn thu hút nhân tài tốt hơn mà còn có thể giúp
họ làm việc hiệu quả hơn và thậm chí tạo ra một môi trường làm việc an toàn hơn. Do đó, việc
cải tiến công nghệ dẫn đến sự hài lòng trong công việc là rất đúng.
Bằng cách cải tiến công nghệ, những lợi ích to lớn đã thay đổi cách làm việc của mọi người.
1. Tăng năng suất của nhân viên bằng cách sử dụng Dữ liệu lớn. Với sự trợ giúp của phân tích
nâng cao, giờ đây họ thậm chí còn có cách xử lý tất cả dữ liệu đó thành thông minh có thể hành
động thực sự. Nó tạo ra môi trường tốt nhất để thúc đẩy năng suất, môi trường tốt hơn dẫn đến
sự hài lòng hơn.
2. Cung cấp trải nghiệm nơi làm việc tốt hơn. Khi hội nghị truyền hình làm giảm nhu cầu đi công
tác nhiều, công nghệ thông minh đang mang lại cho các doanh nghiệp cơ hội cung cấp trải
nghiệm tùy chỉnh hơn cho nhân viên của họ. Ngoài ra, bàn và không gian làm việc hoàn toàn có
thể tùy chỉnh để sử dụng có thể đeo được.
3. Thúc đẩy giao tiếp và cộng tác trong nhóm hiệu quả. Lợi ích lớn nhất mà công nghệ mang lại
cho nơi làm việc là cơ hội cho nhân viên làm việc từ xa. 82% người lao động 'làm việc từ xa' ít
gặp căng thẳng hơn, giao tiếp tốt hơn, hài lòng hơn.

Nói tóm lại, Đổi mới Công nghệ có thể mang lại cho nhân viên trải nghiệm phong phú hơn, sự
hài lòng trong công việc tốt hơn và thậm chí là sức khỏe tốt hơn.)

26. How true do you think this statement is? 


People who work from home tend to work harder than people who
don’t.
27. What are the most important relationships for you at work?
Why?
The 4 Most Important Relationships We Need At Work.
 
1. Targeted relationships. These are people you don't know but are in the
same industry as you - be it, colleagues or competitors. Fptshop.com.vn
 
2. Tentative Relationships. You can't continue to do more with these
people. Then you find your relationship with them grows and you work to
get to know each other better. Because these people can benefit your
company.
 
3. Transactions Relationships. These types of relationships are less
personal and are often used by managers to achieve specific business
goals. These relationships develop with regular people you can trust to get
the job done.
 
4.Trusted Relationships. These are the most personal, valuable, and often
the "most enduring" of all these relationships. Trusted relationships take the
most energy and take the longest to form, but we're worth it because we
"create big and impactful opportunities to go big in the long run" for clients.
organization
(4 Mối Quan Hệ Quan Trọng Nhất Chúng Ta Cần Tại Nơi Làm Việc.
1. Các mối quan hệ có mục tiêu. Đây là những người bạn không biết nhưng làm cùng ngành
với bạn - có thể là đồng nghiệp hoặc đối thủ cạnh tranh. Fptshop.com.vn
2. Mối quan hệ dự kiến. Bạn không thể tiếp tục nhiều hơn với những người này. Sau đó, bạn
thấy mối quan hệ của bạn với họ ngày càng phát triển và bạn làm việc để hiểu nhau hơn. Vì
những người này có thể mang lại lợi ích cho công ty của bạn.
3.Mối quan hệ giao dịch. Những loại mối quan hệ này ít mang tính cá nhân hơn và thường
được các nhà quản lý sử dụng để hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cụ thể. Những mối quan
hệ này phát triển với những người bình thường mà bạn có thể tin tưởng để hoàn thành công
việc.
4. Mối quan hệ đáng tin cậy. Đây là những mối quan hệ cá nhân nhất, có giá trị và thường là
"lâu dài nhất" trong tất cả những mối quan hệ này. Các mối quan hệ đáng tin cậy chiếm nhiều
năng lượng nhất và mất nhiều thời gian nhất để hình thành, nhưng chúng tôi xứng đáng với
điều đó vì chúng tôi "thường xuyên tạo ra các cơ hội lớn và có tác động để phát triển về lâu dài"
cho cơ quan)

28. Where can you meet people to build good business relations?
The long-term success of your business is determined by the people you
know and the relationships you have. Meeting other business leaders is
one of the top-level activities you can do.
1. LinkedIn. Take advantage of LinkedIn's detailed search function that
gives you lists of people to reach, people you may have some connections
with, and people who might meet your specific interests.
2. Twitter. You can see who's sharing the type of content you're curious
about, as well as people whose ideas you find novel. These are the perfect
people to reach out to for networking.
3. Conferences and events. Conferences, events, and meetups are popular
places for leaders to gather and network. By attending the right events, you
will have the opportunity to meet like-minded people who are actively
looking to connect with new people.
4. Your well-connected friends. Taking advantage of these hyperlinks,
which can act as filters and provide valuable referrals, is undisputed.
5. Community of interest online. Social media groups, blogs, websites, and
forums provide a useful way to connect with people who share your
interests.
So discovering the communities you're affiliated with and learning more
about them is a targeted way to meet other leaders.
(Thành công lâu dài của doanh nghiệp của bạn được xác định bởi những người bạn biết và các
mối quan hệ bạn có. Gặp gỡ các nhà lãnh đạo doanh nghiệp khác là một trong những hoạt
động cấp cao nhất mà bạn có thể làm.
1. LinkedIn. Tận dụng chức năng tìm kiếm chi tiết của LinkedIn cung cấp cho bạn danh sách
những người cần tiếp cận, những người bạn có thể có một số mối quan hệ và những người có
thể đáp ứng sở thích cụ thể của bạn.
2. Twitter. Bạn có thể xem ai đang chia sẻ loại nội dung mà bạn tò mò, cũng như những người
có ý tưởng mà bạn thấy mới lạ. Đây là những người hoàn hảo để tiếp cận để kết nối mạng.
3. Hội nghị và sự kiện. Hội nghị, sự kiện và buổi gặp mặt là những nơi phổ biến để các nhà lãnh
đạo tụ tập và kết nối. Bằng cách tham dự các sự kiện phù hợp, bạn sẽ có cơ hội gặp gỡ những
người cùng chí hướng, những người đang tích cực tìm cách kết nối với những người mới.
4. Bạn bè kết nối tốt của bạn. Việc tận dụng các siêu liên kết này, những người có thể hoạt
động như bộ lọc và cung cấp các giới thiệu có giá trị là điều không cần bàn cãi.
5. Cộng đồng quan tâm trực tuyến. Các nhóm truyền thông xã hội, blog, trang web và diễn đàn
cung cấp một cách hữu ích để kết nối với những người có cùng sở thích với bạn.
Vì vậy, khám phá các cộng đồng mà bạn liên kết và tìm hiểu thêm về họ là một cách có mục
tiêu để gặp gỡ các nhà lãnh đạo khác.)

29. What are the advantages and disadvantages of using email?


Email is an important method of business communication, fast, cheap,
accessible, and easy to copy. But, the email also has obvious
disadvantages.
 
The benefits of using email are:
 
- cheap: sending email costs the same regardless of distance and the
number of people you send the email to
 
- fast: an email will reach the recipient in a few minutes or at most in a few
hours
 
- convenience: your message will be stored until the recipient is ready to
read it and you can send the same message to many people
 
- permanent: you can keep a record of messages and replies, including
details of when messages were received
 
The disadvantages of using email are:
 
- Spam: Unsolicited email can overwhelm your email system unless you
install a firewall and anti-spam software. Other internet and email security
issues can arise, especially if you are using the cloud or accessing it.
 
Viruses: spread through email attachments. See how to detect spam,
malware, and viruses.
 
- Sending the wrong email: with one click, an email can go to the wrong
person, leaking confidential data and sensitive business information. You
should take care to cut the possibility of business data breaches and thefts.
 
Data storage: Electronic storage space can become an issue, especially
when emails with large attachments are distributed.
(Email là một phương thức giao tiếp quan trọng trong kinh doanh, nhanh, rẻ, dễ tiếp cận và dễ
sao chép. Tuy nhiên, email cũng có những nhược điểm rõ ràng.
Lợi ích của việc sử dụng email là:
- rẻ: gửi một email có chi phí như nhau bất kể khoảng cách và số lượng người bạn gửi email
đến
- nhanh chóng: một email sẽ đến tay người nhận trong vài phút hoặc nhiều nhất là trong vài giờ
- tiện lợi: tin nhắn của bạn sẽ được lưu trữ cho đến khi người nhận sẵn sàng đọc và bạn có thể
dễ dàng gửi cùng một tin nhắn cho nhiều người
- vĩnh viễn: bạn có thể giữ một bản ghi các tin nhắn và trả lời, bao gồm cả chi tiết về thời điểm
nhận được tin nhắn
Những bất lợi của việc sử dụng email là:
- Thư rác: Email không được yêu cầu có thể áp đảo hệ thống email của bạn trừ khi bạn cài đặt
tường lửa và phần mềm chống thư rác. Các vấn đề bảo mật internet và email khác có thể phát
sinh, đặc biệt nếu bạn đang sử dụng đám mây hoặc truy cập từ xa.
Virus: dễ dàng lây lan qua các tệp đính kèm trong email. Xem cách phát hiện spam, phần mềm
độc hại và vi rút.
- Gửi nhầm email: chỉ với một cú nhấp chuột, một email có thể vô tình đến nhầm người, có khả
năng làm rò rỉ dữ liệu bí mật và thông tin kinh doanh nhạy cảm. Bạn nên cẩn thận để giảm thiểu
khả năng vi phạm dữ liệu kinh doanh và trộm cắp.
Lưu trữ dữ liệu: Không gian lưu trữ điện tử có thể trở thành một vấn đề, đặc biệt là khi các
email có tệp đính kèm lớn được phân phối rộng rãi.)

1. What makes a good communicator?


One of the advantages that good communicators have is the big
opportunity to get promoted and recognized in their careers. Below are four
successful practices of good communicators:
- They know what they are talking about
Good communicators have wide knowledge about their areas. They show
people that their communication is valuable. They appreciate the time
people spend listening to them.

- They listen more than they speak


Good communicators listen more than they speak. They usually ask
questions to give people an opportunity to share their knowledge and
opinions. They know how to balance speaking and listening effectively. 

- They focus on understanding what people say


Good communicators don't spend time preparing perfect answers when
someone is speaking. Instead, they ask questions to make sure that people
understand what others are saying. 
- They pay attention to nonverbal communication
Good communicators keep an eye on the tone of voice, body language,
and facial expressions of people. They know that nonverbal communication
speaks louder than verbal communication; they listen with their eyes and
ears, and pay attention to people's posture, hand movements, and eye
contact because these send powerful messages.

Một trong những lợi thế mà những người giao tiếp tốt có được là cơ hội lớn để được
thăng tiến và công nhận trong sự nghiệp. Dưới đây là bốn phương pháp thành công
của những người giao tiếp tốt:
- Họ biết họ đang nói về cái gì
Những người giao tiếp tốt có kiến thức rộng về các lĩnh vực của họ. Họ cho mọi người
thấy rằng giao tiếp của họ có giá trị. Họ đánh giá cao thời gian mọi người dành để lắng
nghe họ.

- Họ lắng nghe nhiều hơn họ nói


Những người giao tiếp giỏi lắng nghe nhiều hơn họ nói. Họ thường đặt câu hỏi để mọi
người có cơ hội chia sẻ kiến thức và ý kiến của họ. Họ biết cách cân bằng giữa việc nói
và nghe một cách hiệu quả.

- Họ tập trung vào việc hiểu những gì mọi người nói


Những người giao tiếp giỏi không dành thời gian chuẩn bị những câu trả lời hoàn hảo
khi ai đó đang nói. Thay vào đó, họ đặt câu hỏi để đảm bảo rằng mọi người hiểu những
gì người khác đang nói.

- Họ chú ý đến giao tiếp phi ngôn ngữ


Những người giao tiếp giỏi luôn để ý đến giọng nói, ngôn ngữ cơ thể và nét mặt của
mọi người. Họ biết rằng giao tiếp không lời nói lớn hơn giao tiếp bằng lời nói; họ lắng
nghe bằng mắt và tai và chú ý đến tư thế, chuyển động tay và giao tiếp bằng mắt của
mọi người vì những điều này gửi đi những thông điệp mạnh mẽ.

2. Improve communication in your organization.


- Focus on team-building activities
• Organize events for the whole company and for smaller departments
• Encourage group projects in teams
• Create spaces around your office that encourage employee mingling
- Encourage employees to share information about themselves: To
persuade employees to share their expertise without fear, start by
encouraging them to share some information about themselves.
- Conduct regular 1:1 meetings with team members: These meetings
will build trust with employees, making them feel more engaged, more
productive, and less likely to look for employment elsewhere.
Tập trung vào các hoạt động xây dựng nhóm
• Tổ chức các sự kiện cho toàn công ty và cho các phòng ban nhỏ hơn
• Khuyến khích các dự án nhóm theo nhóm
• Tạo không gian xung quanh văn phòng của bạn để khuyến khích nhân viên hòa
nhập
- Khuyến khích nhân viên chia sẻ thông tin về bản thân: Để thuyết phục nhân
viên chia sẻ chuyên môn của họ mà không sợ hãi, hãy bắt đầu bằng cách
khuyến khích họ chia sẻ một số thông tin về bản thân.
- Tiến hành các cuộc họp 1: 1 thường xuyên với các thành viên trong nhóm:
Những cuộc họp này sẽ tạo niềm tin với nhân viên, khiến họ cảm thấy gắn bó
hơn, năng suất hơn và ít có khả năng tìm kiếm việc làm ở nơi khác.

3. Discuss the areas for companies to consider to build strong business


relationships
An important part of business success is having a strong network. It is
necessary for you to meet new people and step out of your comfort zone.
- Give to get
Networking can’t be one-sided. If you want help from people, you have to
help them. One of the most helpful things I think that people can do is
connecting you with people who are experts in what you’re trying to do.
- Ask for what you want
It can be uncomfortable to ask for help from someone. But in order to get
what you want, you have to ask for it. It’s better for the other party too
because they don’t have to guess what you need and the relationship is
more open.
- Go live
One of the best ways to grow your network is to get out of the office. Often
you don’t know what people you need to connect with. If you did,
connecting with them would be as easy as shooting off a quick email.
But in a lot of cases, it’s the unexpected people who will really add to your
network. So build strong relationships with people in all aspects of your life.

Một phần quan trọng của sự thành công trong kinh doanh là có một mạng lưới mạnh
mẽ. Bạn cần gặp gỡ những người mới và bước ra khỏi vùng an toàn của mình.
- Cho để nhận
Mạng không thể là một sớm một chiều. Nếu bạn muốn được mọi người giúp đỡ, bạn
phải giúp họ. Một trong những điều hữu ích nhất mà tôi nghĩ rằng mọi người có thể làm
là kết nối bạn với những người là chuyên gia về những gì bạn đang cố gắng thực hiện.
- Yêu cầu những gì bạn muốn
Bạn có thể không thoải mái khi nhờ ai đó giúp đỡ. Nhưng để có được những gì bạn
muốn, bạn phải yêu cầu nó. Điều đó cũng tốt hơn cho bên kia vì họ không phải đoán
bạn cần gì và mối quan hệ cũng cởi mở hơn.
- Chưa lên
Một trong những cách tốt nhất để phát triển mạng lưới của bạn là ra khỏi văn phòng.
Thường thì bạn không biết những người bạn cần kết nối. Nếu bạn đã làm vậy, việc kết
nối với họ sẽ dễ dàng như gửi một email nhanh.
Nhưng trong nhiều trường hợp, chính những người không mong đợi sẽ thực sự thêm
vào mạng của bạn. Vì vậy, hãy xây dựng mối quan hệ bền chặt với mọi người trong
mọi khía cạnh của cuộc sống.
v

4. Discuss reasons people change their job? 


- Lack of opportunity
When people can put their skills and abilities in the jobs they’re doing, they feel
useful and self-confident. They are happier if they’re engaged in activities at
which they are good.

People want to develop their skills, and if a job doesn’t give them the ability to do
that, they will start looking for another that offers it. This same applies to
opportunities; if a workplace does not offer opportunities for growth and
advancement, employees will go where they can find them.
- Bad management
A manager requires skills such as interpersonal communications and technical
skills that are required for the job.
However, not all managers have these skills. Many organizations have managers
that do not give feedback or coaching, but instead, they scream and yell at the
employees. In addition, unclear expectations can make employees want to leave
an organization.
- Career promotions
When most people realize that they are not moving up the ladder, they leave. 
Or if a less qualified member of the team gets a juicy position that the more
qualified employee wants, he or she may start to look elsewhere.
- A Better Salary 
Everyone has to think about their personal finances when he or she decides
which organization he or she wants to work for.
Because of that, money is also a reason why employees leave their jobs. If
a new job offers just a small raise, people do not care; if you offer them a
significantly higher wage, you will get their attention.

- Thiếu cơ hội
Khi mọi người có thể đặt các kỹ năng và khả năng của mình vào công việc họ đang
làm, họ cảm thấy hữu ích và tự tin. Họ hạnh phúc hơn nếu họ tham gia vào các hoạt
động mà họ cảm thấy tốt.

Mọi người muốn phát triển các kỹ năng của mình và nếu một công việc không mang lại
cho họ khả năng làm điều đó, họ sẽ bắt đầu tìm kiếm một công việc khác cung cấp nó.
Điều này cũng áp dụng cho các cơ hội; nếu nơi làm việc không mang lại cơ hội phát
triển và thăng tiến, nhân viên sẽ đi đến nơi họ có thể tìm thấy.
- Quản lý tồi
Một nhà quản lý yêu cầu các kỹ năng như giao tiếp giữa các cá nhân và các kỹ năng kỹ
thuật cần thiết cho công việc.
Tuy nhiên, không phải nhà quản lý nào cũng có những kỹ năng này. Nhiều tổ chức có
những người quản lý không đưa ra phản hồi hoặc huấn luyện mà thay vào đó, họ la hét
và quát mắng nhân viên. Ngoài ra, những kỳ vọng không rõ ràng có thể khiến nhân viên
muốn rời bỏ một tổ chức.
- Thăng tiến nghề nghiệp
Khi hầu hết mọi người nhận ra rằng họ không di chuyển lên thang, họ rời đi.
Hoặc nếu một thành viên kém năng lực hơn trong nhóm có được một vị trí ngon lành
mà nhân viên có năng lực hơn mong muốn, anh ta hoặc cô ta có thể bắt đầu tìm kiếm
nơi khác.
- Mức lương tốt hơn
Mọi người đều phải suy nghĩ về tài chính cá nhân của họ khi họ quyết định xem họ
muốn làm việc cho tổ chức nào.
Vì lẽ đó, tiền cũng là một nguyên nhân khiến nhân viên nghỉ việc. Nếu một công việc
mới chỉ đề nghị tăng lương nhỏ, mọi người không quan tâm; nếu bạn đưa ra mức
lương cao hơn đáng kể, bạn sẽ thu hút được sự chú ý của họ.

5. What are your opinions about the job hopping trend?

Job hopping has both advantages and disadvantages


Advantages: 
• Finding yourself: If you’re not sure what you want to do with your life, a few
job hops early on can be very useful in saving you valuable time. Just be mindful
to figure out what you like and start pointing yourself in that direction with some
force and purpose.
• Networking, networking, networking: You can amass a powerful network
by job hopping. Just make sure you’re making lasting connections.
• A cash increase: Jumping to a new position, when done right, almost
always ends up with you making a bit more money—often more than a routine
raise.

Disadvantages:
• Employers will hesitate to invest in you. When jumping from job to job you
are showing future employers that there is a high likelihood that you will do the
same to them. At most companies, putting in the years of work with them proves
your loyalty. 
• Your job may be less secure. If your employer is forced to lay off
employees, you might be the first to go (given your track record of leaving
companies quickly).
• Lack of satisfaction. If you don’t stick around long enough to get stuck into
a company, you’ll miss an enjoyable part of your career.
Nhảy việc có cả lợi thế và bất lợi
Ưu điểm:
• Tìm kiếm bản thân: Nếu bạn không chắc mình muốn làm gì với cuộc sống của mình, một vài
bước nhảy việc sớm có thể rất hữu ích trong việc tiết kiệm thời gian quý báu cho bạn. Chỉ cần
lưu tâm để tìm ra những gì bạn thích và bắt đầu hướng bản thân theo hướng đó với một số nỗ
lực và mục đích.
• Kết nối mạng, kết nối mạng, kết nối mạng: Bạn có thể tích lũy một mạng lưới mạnh mẽ bằng
cách nhảy việc. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn đang tạo kết nối lâu dài.
• Tăng tiền mặt: Chuyển sang một vị trí mới, khi thực hiện đúng, hầu như luôn kết thúc với việc
bạn kiếm được nhiều tiền hơn - thường nhiều hơn mức tăng lương thông thường.

Nhược điểm:
• Nhà tuyển dụng sẽ ngần ngại đầu tư vào bạn. Khi chuyển từ công việc này sang công việc
khác, bạn đang cho các nhà tuyển dụng tương lai thấy rằng rất có thể bạn cũng sẽ làm như vậy
với họ. Tại hầu hết các công ty, việc bỏ ra nhiều năm làm việc với họ chứng tỏ lòng trung thành
của bạn.
• Công việc của bạn có thể kém an toàn hơn. Nếu người sử dụng lao động của bạn buộc phải
sa thải nhân viên, bạn có thể là người đầu tiên ra đi (với thành tích rời công ty nhanh chóng của
bạn).
• Thiếu sự hài lòng. Nếu bạn không gắn bó đủ lâu để gắn bó với một công ty, bạn sẽ bỏ lỡ một
phần thú vị trong sự nghiệp của mình.

6. Discuss the factors that make a job worthwhile(Thảo luận về các yếu
tố làm cho một công việc trở nên đáng giá)

- Salary: Of course, money. We all work for a reason, and that’s so that
we can afford to do the things that in life we care about the most. An
awesome job pays fairly – ideally, slightly above industry average – with a
salary that continues to grow with hard work.

- Variety
There aren’t many people who enjoy doing the exact same thing day and if
you have employees that do, they might not be engaged. Varying the
projects, assignments, duties, clients does wonders for keeping minds
engaged, and people interested.
- Inspiring mentors
When you pick the brain of someone with an awesome job, they’ll talk
about a person at work that they admire. Having a superior that inspires
and encourages can be a huge perk at any job.
Lương: Tất nhiên là tiền. Tất cả chúng ta đều làm việc vì một lý do và đó là lý do
để chúng ta có thể đủ khả năng làm những điều mà chúng ta quan tâm nhất
trong cuộc sống. Một công việc tuyệt vời trả công khá - lý tưởng là cao hơn một
chút so với mức trung bình của ngành - với mức lương tiếp tục tăng nhờ làm
việc chăm chỉ.
- Đa dạng
Không có nhiều người thích làm cùng một việc trong ngày và nếu bạn có nhân
viên làm việc đó, họ có thể không tham gia. Thay đổi các dự án, nhiệm vụ, nhiệm
vụ, khách hàng làm điều kỳ diệu để duy trì tâm trí và mọi người quan tâm.
- Người cố vấn truyền cảm hứng
Khi bạn chọn bộ não của ai đó có công việc tuyệt vời, họ sẽ nói về một người ở
nơi làm việc mà họ ngưỡng mộ. Có cấp trên truyền cảm hứng và khuyến khích
có thể là một lợi ích to lớn trong bất kỳ công việc nào.

7. Discuss the risks businesses face and ways companies can do to


manage these risks
- Financial risk: Financial risk is about the financial health of the
company. It is the danger that an investor or stakeholder will lose money in
a financial transaction.
How to manage?
• Use Savings Account: Businesses should hold a portion of their
capital back when making investments. Using a savings account ensures
they have cash on hand for emergency purposes if necessary. 
• Invest Sooner Than Later: Investing sooner rather than later allows
businesses to let their money work longer and potentially earn higher
returns. If investment markets become risky and businesses start losing
money, investment decreases will only reduce earned income rather than
the original principal balance. 
- Operational risk: Operational risk occurs within the business’ system
or processes. For example, one of its production machines may break
down when the target output is still unmet. What will the company do if one
of its machine operators has an accident during work hours?
How to manage?
Businesses should be open to consulting third party experts to mitigate
some operational risk. Financial advisors, company secretary, lawyers are
just some experts that would bring help in dealing with treats. 

8. Your company wants to get a loan from a bank for the purpose of
expansion Discuss the preparation needed for the loan to be granted
- Business plan: There are exceptions, but the vast majority of
commercial loan applications require a business plan document. 
Nowadays it can be short—perhaps even a lean business plan - but banks
still want that standard summary of company, product, market, team, and
financials.
- All of your business’s financial details: That includes all current and
past loans and debts incurred, all bank accounts, investment accounts,
credit card accounts, supporting information including tax ID numbers,
addresses, and complete contact information.
- Insurance information: Since it’s all about reducing the risks, banks
will often ask newer businesses that depend on the key founders to take
out insurance against the deaths of one or more of the founders. And the
fine print can direct the payout on death to go to the bank first, to pay off
the loan.

9. Your company has recently received complaints about its customer


Service. Discuss the principles for your staff to follow to satisfy your
customers
- First, they must be patient. Many customers will be angry. Many will
ask so many questions. They must know how to handle all of them. 
- Second, they must be adaptable. They should feel the customer’s
mood and adapt it by the suitable way. 
- Third,  they must have knowledge to give helpful advice to customers.
They mustn’t say “I don’t know” when being asked about any products. 

10. What are some of the problem companies may face when they try to
internationalize a brand?

- Language and cultural barriers


If you don’t speak the same language as your customers, communication is
going to be a challenge. 
We recommend you need at least one person on your team who speaks
the local language. You’ll also need to understand that different countries
work at difference paces. Your company needs to be aware of the
infrastructure you have to work with, and to compete with, in your target
country. 
- Local competition
If you’re making a handmade knives in Australia, you might think you can
export that product to the UK. But what if there’s another company selling
handmade knives? One that’s based in the UK?
Well, obviously that might put you at a disadvantage right from the start.
You’ll have to deal with import fees and tariffs, potentially slower
turnaround times, and the problem of dealing with two currencies while
your British counterpart can just work in pounds sterling.
You’ll need to be cautious, and be very aware of what your competitors are
doing in order to counteract the advantages they have over you. 

You might also like