Professional Documents
Culture Documents
Cảng Nha Trang nằm ở vĩ độ 12⁰12'Bắc và kinh độ 109⁰13' Đông nằm trong vịnh Nha Trang thuộc phường
Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang. Bờ biển hướng theo hướng Bắc - Nam, trước mặt có một số đảo che chắn
như Hòn Tre, Hòn Miễu, Hòn Tằm... nhưng đều cao không quá 300m, có 2 luồng chính vào ra cảng theo 2
hướng Bắc, Nam, nhờ có đảo che chắn nên cảng Nha Trang ít bị ảnh hưởng của bão. Khu vực cho tàu chở hàng
nguy hiểm ở Đông bắc đảo Hòn Một với độ sâu tối đa là 20m. Các tàu chở hàng và chở khác neo đậu cách cầu
cảng 0,5 mile ở độ sâu là 15m.
Thiết kế tàu 60 khách PHẦN 4: BỐ TRÍ CHUNG GVHD:
Pgs.Ts L.N.Lợi
LB
Chọn k2= N =2,17 (1.1)
L
- Tỷ số B ảnh hưởng đến bố trí tính ổn định ban đầu, sức cản tàu, khả năng chịu momen
uốn chung của tàu khi tàu hành hải trên sóng.
L
Theo thống kê tàu mẫu: B = 6-8
L
Chọn B = 6 (1.2)
B
- Tỷ số T được chọn làm căn cứ để xác định mớn nước và ảnh hưởng đến lực cản thân
tàu. Ngoài ra tàu khách còn đảm bảo diện tích mặt boong và tính lắc.
B
Theo thống kê tàu mẫu: T = 3,53-4,51
B
Chọn T = 4,5 (1.3)
H
- Tỷ số T ảnh hưởng đến tính ổn định và tính chống chìm.
H
Theo thống kê tàu mẫu: T = 1,34-1,78
H
Chọn T =1,78 (1.4)
B
= 4,50
T
H
= 1,78
T
- Hệ số điền đầy đường sườn giữa : sử sụng công thức 6.31 (T.415.[1])
β=0,08 δ +0,928=0,982
Suy ra, bảng tổng hợp các thông số tàu cần thiết kế :
Trong đó : 6 L/B - 6
11 β - 0,45
Chọn η=0,32
12 ρ - 0,45
b−¿ Trọng tải tàu D w bao gồm:
13 χ - 0,55
D w = p(nl +dm+nc)+Dtv+Dh
Trong đó :
Trong đó :
= 0,00012 Tấn/Kw.h
Theo công thức 2-43(45-TL1) ta có công xuất máy chính Ne=N truc/(ηt ηht )
2 3
N truc = D 3 . V
Ta sử dụng công thức 2-44(45-TL1) :
Cw .η cv
Chọn Cw=175
2 2
3 3 3 2
Thay vào ta có Ne= D . V
3
= 22 . D =73,04 D 3 ( Kw )
.
ηt .η ht . Cw . ηcv 0,96.0,85.175
2
Thay vào ct : Pnl =k2. ρnl .t . Ne /1000 = 1,2.0,00012.6,8.73,04=0,0715 . D 3
2
Hay p(nl +dm+nc)=k1. Pnl =¿ 0.0787. D 3
D w p( nl+dm+ nc )+ Dtv + Dh
Vậy ta có trọng tải tàu : Dsb =D= =
η η
2
→ D = (12 + 1,88 + 0.0787. D 3 )/0,96
2.6. Kiểm tra tính ổn định, tính lắc thân tàu và các tỷ số
Trong đó:
- Chiều cao ổn định ban đầu tối thiểu : h 0min (0,6 0,8) ( m )
- Bán kính nghiêng ngang r, xác định theo công thức AP Phanderfit :
2 2
1 α B
r= . . =1,81 ( m )
12 δ T
- Chiều cao trọng tâm tàu ZG, đối với tàu khách có :
ZG
=( 0,6 ÷ 0,8 ) => Chọn : ZG = 1,78(m)
H
Suy ra, h0 = 1,81 +0,65-1,78= 0,68 > 0,6 (m) => đảm bảo điều kiện ổn định
C.B
Thông số đặc trưng cho tính lắc của tàu là chu kỳ lắc T θ= h , 3 ≤T θ ≤ 8(s )
√ 0
Trong đó : hệ số C¿ ( 0,8 ÷ 0,87 )=> chọn : C = 0,82
Suy ra : T θ=4,85 (s) => thỏa mãn chu kỳ chòng chành ngang của tàu biển
Thủy thủ 2
Thợ máy 2
Phục vụ viên 2
1.1.5 Trọng lượng nhiên liệu và dầu bôi trơn, nước cấp
Theo lí lịch máy:
- Suất tiêu hao nhiên liệu: ge = 0,195 (kg/cv.h)
- Suất tiêu hao dầu nhờn: gm = 0,008 (kg/cv.h)
g = ge + gm = 0,203 (kg/cv.h)
- Công suất máy: N = 1500 (cv) và tàu chạy đến bến đỗ là 6.7 (h).
- Trong 6.7 (h) máy tiêu thụ hết:
Pnl = 0,203.6,7.1500 = 2040 (kg)
- Dự trữ nhiên liệu cho 1 lượt cả đi và về:
Pnl = 2040.2 = 4,8 (T)
=> Suy ra: Ptổng = PHT + Pm + D + PDT + Pnl + PĐ + Ptv + Pk + Pv,tt = 46.71
Kiểm tra:
Tỉ số = 14 < 15 , vậy trị số mạn khô ở bảng tăng thêm một lượng là:
3 61,6 2 123,2 0 2 0
4 0 4 0 0 4 0
5 123,2 2 246,4 0 2 0
4950 6092
1,36
Fmin = 56L (1 - ) δ+0,68 = 1910 (mm)
+Lựa chọn dạng mũi thẳng, góc nghiêng mũi so với phương thẳng đứng bằng : 16 ° .
+Chiều cao thượng tầng mũi : lấy theo công ước về mạn khô 2010
-Xây dựng biên dạng đuôi tàu : Đuôi tàu cần đảm bảo dễ thoát nước, dễ công nghệ và giảm sức
cản cho tàu, phải đảm bảo điều kiện làm việc của các thiết bị lái và đẩy tàu. Lựa chọn đuôi tàu
thiết kế có dạng tuần dương hạm, có kích thước tính toán sao cho đảm bảo hoạt động của các
thiết bị bánh lái, chân vịt. Các kích thước thước vòm đuôi tính toán dựa theo công tức hướng
dẫn trong sổ tay thiết kế tàu thủy (T.437.[1]).
- Chiều cao thượng tầng mũi và thượng tầng đuôi : lấy theo công ước về mạn khô 2010
3.2. Xây dựng tuyến hình
Bảng diện tích sườn kiểm nghiệm các thông số tàu theo phương pháp Simpson I, với n= 20
khoảng sườn, số trạm tính là 1 :
Sườn W(m2) Ki i Ki Wi i K iWi
-Lượng chiếm nước tính theo đường cong diện tích đường sườn :
d
D 2=kγ
2
∑ K i W i=¿ ¿ 46.03 (T)
-Lượng chiếm nước nghiệm theo thành phần trọng lượng :
D1 = 47.23 (T)
-Suy ra :
| D1−D2| |46.03−47.23|
∆ D= = =2.54 %<3 %
D1 47.23
=> Đường cong diện tích đường sườn thỏa mãn lượng chiếm nước thân tàu.
Nghiệm lại tọa độ tâm nổi
-Tọa độ tâm nổi tính theo đường cong diện tích đường sườn :
X C 1= Δ L .
∑ i K i W i =1.4 . 5.691 =0.249
∑ Ki W i 31.921
=>Đường cong diện tích đường sườn thỏa mãn tọa độ tâm nổi tàu
Diện tích mặt cắt ngang sườn giữa : FM = β.B.T =0.45x4.6x1.05 = 2.1735 (m2)
Sử dụng phương pháp vẽ xây dựng gần đúng các mặt đường sườn tham khảo tài liệu sổ tay thiết
kế (T.444.[1]).
-Tìm nửa đường sườn tương ứng với hình chữ nhật :
aw
y x=
2. T
Trong đó :
+Diện tích mặt đường sườn tương ứng xác định trên đương cong diện tích đường sườn:
a w (m2)
KÐt d»n
KÐt n\'edc sinh ho¹ t
KÐt th¶i Khoang kh« 1 KÐt nuí c ngät Khoang kh«2
KÐt dÇu
1.3.2 Lầu
Tàu thiết kế có 2 lầu:
- Lầu ở trên mặt boong chính từ sườn 5 đến sườn 79, chiều dài lầu L 1= 29,5 m , chiều
cao lầu h1= 3,1 m . Lầu kéo dài từ vách khoang đuôi đến vách khoang mũi.
- Lầu I từ sờn số 54 đến sườn số 76, chiều dài lầu L l = 8,5 m , chiều cao thượng tần hl
=2,1m
- Từ sườn 8 đến sườn 15: bếp và nhà ăn gồm: bếp điện 3 ngăn, bàn làm thức ăn, chậu rửa đôi, tủ
chạn để thức ăn, tủ lạnh 200l và các loại nồi xoong. 1 bàn ăn, 6 ghế dựa ngồi ăn.
- Từ sườn 15 đến sườn 20: buồng ở của thợ máy và phục vụ viên
- Nhà vệ sinh và nhà tắm:
+ Nhà vệ sinh nam: gồm 2 bệ xí men sứ, hộp treo giấy vệ sinh, 1 chậu rửa tay, 1 vòi hoa
sen;
+ Nhà vệ sinh nữ: gồm 2 bệ xí men sứ, hộp treo giấy vệ sinh, 1 chậu rửa tay, 1 vòi hoa
sen;
- Từ sườn 23 đến 25 và 28 đến 30: cầu thang lên xuống buồng máy, rộng b=650mm
- Buồng khách từ sườn 30 đến sườn 79:
+ Bố trí 100 ghế tựa bằng gỗ, 4 ti vi
+ 2 cầu thang của khách, rộng b = 800 mm
- Từ sườn 70 đến sườn 79: buồng thuyền viên
+ Bên mạn phải bố trí cầu thang lên ca bin lái
+ 2 giường rộng 1850x600, 2 tủ đứng 600x570
- Từ 79 đến mũi tàu:
+ Cột buộc mũi
+ Lỗ luồn xích neo có đường kính 200 mm
+ Hãm xích neo
+ Tời neo nằm quay tay
+ Hãm xích neo
* Trên boong thượng tầng 1:
- từ sườn 54 đến sườn 75: lầu lái
+ Trên bố trí cột đèn tín hiệu hành trình, đèn pha, đèn hành trình mạn;
+ 4 phao cứng cứu sinh 16 người;
+ Ống thông hơi buồng máy: 2 chiếc, bố trí 2 bên mạn;
Họng chữa cháy bao gồm: 1 họng vùng đuôi, 2 họng giữa tàu, 1 họng vùng mũi.
- Phao cứng cứu sinh: 4 chiếc, mỗi chiếc có sức chở 4 người
PHẦN 5.
CÁC ĐƯỜNG CONG THỦY LỰC VÀ ĐƯỜNG CONG BONJEAN
5.1. Đường cong bonjean
Đường cong bonjean là đồ thị nói lên sự thay đổi của diện tích đường sườn và momen diện tích
đường sườn đối với trục Oy tại vị trí đáy tàu .
* Công thức tính :
Tính gần đúng theo phương pháp hình thang, ta có công thức sau :
-Trong đó :
+ Khoảng cách giữa 2 đường nước : ∆d = 0.36 (m)
+ Nửa chiều rộng tàu tại sườn đang tính ở đường nước thứ i : yi
Dựa vào các công thức trên, ta lập các bảng tính theo các đường sườn như sau :
Sườn 0
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.00 0.00 0.00 2.00 0.00 0.00 0.00
ĐN3 0.00 0.00 0.00 3.00 0.00 0.00 0.00
ĐN4 1.79 1.79 1.59 4.00 7.16 7.16 5.66
ĐN5 1.87 5.45 4.84 5.00 9.35 23.67 18.70
ĐN6 1.95 9.27 8.24 6.00 11.70 44.72 35.33
ĐN7 1.97 13.19 11.73 7.00 13.80 70.22 55.48
ĐN8 2.04 17.20 15.29 8.00 16.32 100.33 79.28
ĐN9 2.12 21.36 18.99 9.00 19.08 135.73 107.25
ĐN10 2.18 25.66 22.81 10.00 21.80 176.61 139.55
MB 2.18 30.02 26.69 11.00 23.98 222.39 175.72
Sườn 1
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.00 0.00 0.00 2.00 0.00 0.00 0.00
ĐN3 0.25 0.25 0.22 3.00 0.75 0.75 0.59
ĐN4 1.81 2.31 2.05 4.00 7.24 8.74 6.91
ĐN5 1.92 6.04 5.37 5.00 9.60 25.58 20.21
ĐN6 1.99 9.95 8.84 6.00 11.94 47.12 37.23
ĐN7 2.01 13.95 12.40 7.00 14.07 73.13 57.78
ĐN8 2.06 18.02 16.02 8.00 16.48 103.68 81.92
DN9 2.13 22.21 19.74 9.00 19.17 139.33 110.09
ĐN10 3.07 27.41 24.36 10.00 30.70 189.20 149.49
MB 2.21 32.69 29.06 11.00 24.31 244.21 192.96
Sườn 2
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.00 0.00 0.00 2.00 0.00 0.00 0.00
ĐN3 0.60 0.60 0.53 3.00 1.80 1.80 1.42
ĐN4 1.84 3.04 2.70 4.00 7.35 10.95 8.65
ĐN5 1.96 6.83 6.07 5.00 9.79 28.09 22.19
ĐN6 2.03 10.82 9.61 6.00 12.15 50.02 39.53
ĐN7 2.04 14.88 13.22 7.00 14.25 76.43 60.39
ĐN8 2.08 18.99 16.88 8.00 16.62 107.30 84.78
ĐN9 2.15 23.21 20.63 9.00 19.31 143.24 113.18
ĐN10 2.23 27.59 24.52 10.00 22.30 184.85 146.06
MB 2.23 32.05 28.49 11.00 24.53 231.68 183.06
Sườn 3
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.00 0.00 0.00 2.00 0.00 0.00 0.00
ĐN3 0.83 0.83 0.74 3.00 2.48 2.48 1.96
ĐN4 1.87 3.52 3.13 4.00 7.47 12.44 9.83
ĐN5 1.99 7.39 6.56 5.00 9.97 29.88 23.61
ĐN6 2.06 11.44 dli 6.00 12.34 52.18 41.23
ĐN7 2.07 15.56 dli 7.00 14.46 78.99 62.41
ĐN8 2.09 19.72 17.53 8.00 16.75 110.20 87.07
ĐN9 2.16 23.97 21.31 9.00 19.44 146.39 115.67
Sườn 4
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.11 0.11 0.10 2.00 0.21 0.21 0.17
ĐN3 1.00 1.21 1.08 3.00 3.00 3.43 2.71
ĐN4 1.90 4.11 3.65 4.00 7.58 14.01 11.07
ĐN5 1.97 7.98 7.09 5.00 9.85 31.45 24.85
ĐN6 2.03 11.97 10.64 6.00 12.15 53.45 42.23
ĐN7 2.09 16.08 14.29 7.00 14.60 80.19 63.36
ĐN8 2.11 20.28 18.02 8.00 16.89 111.67 88.24
ĐN9 2.17 24.56 21.83 9.00 19.56 148.12 117.03
ĐN10 2.27 29.00 25.78 10.00 22.65 190.33 150.38
MB 2.27 33.53 29.81 11.00 24.97 237.95 188.01
Sườn 5
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.34 0.34 0.31 2.00 0.69 0.69 0.54
ĐN3 1.13 1.82 1.62 3.00 3.39 4.77 3.77
ĐN4 1.92 4.87 4.33 4.00 7.68 15.85 12.52
ĐN5 2.05 8.84 7.86 5.00 10.26 33.79 26.70
ĐN6 2.11 13.00 11.56 6.00 12.65 56.70 44.80
Sườn 6
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.53 0.53 0.47 2.00 1.06 1.06 0.84
ĐN3 1.24 2.30 2.04 3.00 3.71 5.83 4.61
ĐN4 1.94 5.48 4.87 4.00 7.76 17.30 13.67
ĐN5 2.07 9.49 8.43 5.00 10.37 35.43 27.99
ĐN6 2.13 13.69 12.17 6.00 12.76 58.55 46.26
ĐN7 2.14 17.95 15.96 7.00 14.96 86.27 68.16
ĐN8 2.14 22.23 19.76 8.00 17.15 118.38 93.53
ĐN9 2.20 26.58 23.62 9.00 19.80 155.33 122.73
ĐN10 2.29 31.06 27.61 10.00 22.87 198.00 156.44
MB 2.29 35.64 31.68 11.00 25.19 246.06 194.42
Sườn 7
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.05 0.05 0.04 1.00 0.05 0.05 0.04
ĐN2 0.68 0.78 0.69 2.00 1.37 1.46 1.15
ĐN3 1.32 2.78 2.47 3.00 3.96 6.79 5.36
Sườn 8
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.23 0.23 0.20 1.00 0.23 0.23 0.18
ĐN2 0.81 1.26 1.12 2.00 1.61 2.07 1.63
ĐN3 1.39 3.45 3.07 3.00 4.16 7.84 6.19
ĐN4 1.97 6.80 6.05 4.00 7.86 19.85 15.69
ĐN5 2.10 10.87 9.66 5.00 10.50 38.21 30.19
ĐN6 2.15 15.11 13.43 6.00 12.89 61.59 48.67
ĐN7 2.16 19.43 17.27 7.00 15.15 89.63 70.82
ĐN8 2.18 23.77 21.13 8.00 17.42 122.19 96.55
ĐN9 2.23 28.17 25.04 9.00 20.04 159.65 126.14
ĐN10 2.30 32.69 29.06 10.00 22.95 202.64 160.11
MB 2.30 37.29 33.14 11.00 25.30 250.89 198.24
Sườn 9
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Sườn 10
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.49 0.49 0.44 1.00 0.49 0.49 0.39
ĐN2 0.98 1.96 1.74 2.00 1.96 2.94 2.32
ĐN3 1.47 4.40 3.91 3.00 4.40 9.30 7.34
ĐN4 1.96 7.83 6.96 4.00 7.83 21.53 17.01
ĐN5 2.10 11.89 10.57 5.00 10.51 39.87 31.50
ĐN6 2.15 16.14 14.35 6.00 12.89 63.27 49.99
ĐN7 2.17 20.46 18.18 7.00 15.17 91.33 72.16
ĐN8 2.21 24.83 22.07 8.00 17.68 124.18 98.12
ĐN9 2.25 29.30 26.04 9.00 20.29 162.15 128.12
ĐN10 2.29 33.84 30.08 10.00 22.94 205.37 162.27
MB 2.30 38.44 34.17 11.00 25.30 253.61 200.38
Sườn 11
Sườn 12
Sườn 13
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.27 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.66 0.92 0.82 1.00 0.66 0.66 0.52
ĐN2 1.05 2.62 2.33 2.00 2.09 3.40 2.69
ĐN3 1.44 5.10 4.54 3.00 4.31 9.80 7.74
ĐN4 1.83 8.37 7.44 4.00 7.30 21.41 16.92
ĐN5 2.03 12.22 10.86 5.00 10.13 38.84 30.69
ĐN6 2.09 16.34 14.52 6.00 12.56 61.53 48.62
ĐN7 2.12 20.55 18.26 7.00 14.83 88.92 70.25
ĐN8 2.18 24.84 22.08 8.00 17.41 121.15 95.72
MN 2.24 29.25 26.00 9.00 20.12 158.67 125.37
ĐN10 2.29 33.77 30.02 10.00 22.86 201.65 159.33
MB 2.30 38.36 34.10 11.00 25.30 249.81 197.38
Sườn 14
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.29 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.65 0.93 0.83 1.00 0.65 0.65 0.51
ĐN2 1.01 2.59 2.30 2.00 2.02 3.31 2.62
ĐN3 1.37 4.97 4.42 3.00 4.11 9.44 7.45
ĐN4 1.73 8.07 7.17 4.00 6.92 20.47 16.17
ĐN5 1.97 11.76 10.46 5.00 9.83 37.22 29.40
ĐN6 2.05 15.77 14.02 6.00 12.27 59.31 46.86
ĐN7 2.08 19.89 17.68 7.00 14.53 86.11 68.04
ĐN8 2.15 24.12 21.44 8.00 17.18 117.82 93.09
ĐN9 2.22 28.48 25.32 9.00 19.96 154.96 122.44
Sườn 15
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.27 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.60 0.87 0.77 1.00 0.60 0.60 0.47
ĐN2 0.93 2.39 2.13 2.00 1.86 3.05 2.41
ĐN3 1.26 4.58 4.07 3.00 3.78 8.69 6.86
ĐN4 1.59 7.43 6.61 4.00 6.37 18.84 14.89
ĐN5 1.86 10.89 9.68 5.00 9.32 34.53 27.28
ĐN6 1.97 14.72 13.08 6.00 11.81 55.65 43.97
ĐN7 2.01 18.69 16.62 7.00 14.05 81.51 64.40
ĐN8 2.10 22.80 20.27 8.00 16.79 112.35 88.77
MN 2.19 27.09 24.08 9.00 19.70 148.84 117.60
ĐN10 2.27 31.55 28.04 10.00 22.69 191.23 151.10
MB 2.29 36.11 32.09 11.00 25.19 239.11 188.93
Sườn 16
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.23 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.52 0.75 0.67 1.00 0.52 0.52 0.41
ĐN2 0.82 2.10 1.86 2.00 1.65 2.69 2.12
ĐN3 1.12 4.04 3.59 3.00 3.36 7.70 6.08
ĐN4 1.42 6.59 5.85 4.00 5.70 16.75 13.24
ĐN5 1.72 9.73 8.65 5.00 8.59 31.04 24.52
ĐN6 1.85 13.29 11.82 6.00 11.09 50.71 40.07
Sườn 17
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.19 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.44 0.62 0.55 1.00 0.44 0.44 0.35
ĐN2 0.69 1.75 1.55 2.00 1.38 2.25 1.78
ĐN3 0.95 3.38 3.01 3.00 2.84 6.46 5.11
ĐN4 1.21 5.54 4.93 4.00 4.86 14.15 11.18
ĐN5 1.50 8.25 7.33 5.00 7.48 26.49 20.93
ĐN6 1.67 11.42 10.15 6.00 10.04 44.01 34.77
ĐN7 1.74 14.83 13.18 7.00 12.15 66.19 52.30
ĐN8 1.87 18.44 16.39 8.00 14.99 93.33 73.74
MN 2.02 22.33 19.85 9.00 18.14 126.46 99.92
ĐN10 2.14 26.48 23.54 10.00 21.36 165.97 131.14
MB 2.25 30.86 27.43 11.00 24.70 212.02 167.52
Sườn 18
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.29 0.39 0.35 1.00 0.29 0.29 0.23
ĐN2 0.48 1.16 1.03 2.00 0.97 1.55 1.22
ĐN3 0.69 2.34 2.08 3.00 2.08 4.59 3.63
ĐN4 0.92 3.95 3.51 4.00 3.68 10.35 8.18
Sườn 19
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 1.04 1.04 0.92 1.00 1.04 1.04 0.82
ĐN2 1.59 3.67 3.26 2.00 3.18 5.26 4.15
ĐN3 1.98 7.23 6.43 3.00 5.93 14.36 11.35
ĐN4 2.25 11.46 10.19 4.00 9.00 29.29 23.15
ĐN5 2.42 16.13 14.34 5.00 12.09 50.38 39.81
ĐN6 2.50 21.04 18.70 6.00 14.98 77.45 61.19
ĐN7 2.50 26.04 23.14 7.00 17.49 109.91 86.85
ĐN8 2.48 31.01 27.56 8.00 19.80 147.20 116.31
MN 2.49 35.97 31.98 9.00 22.41 189.41 149.66
ĐN10 2.60 41.06 36.50 10.00 26.00 237.82 187.91
ĐN11 2.81 46.47 41.31 11.00 30.91 294.73 232.87
Sườn 20
TT yi(m) ∑yi Sz=∆d.(3) (m2) iz yi.i= (2).(5) ∑yi.i Ms(m3)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
ĐN0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
ĐN1 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 0.00 0.00
ĐN2 0.25 0.25 0.23 2.00 0.51 0.51 0.40
ĐN3 0.94 1.45 1.29 3.00 2.82 3.84 3.03
Tổng hợp số liệu đường nước các sườn, vẽ đổ thị đường cong Bonjean theo tỷ lệ đã chọn:
+ Tỷ lệ đường cong diện tích đường sườn : 1mm~10m2
+ Tỷ lệ đường cong diện tích đường sườn : 1mm~100m3
5.2. Đường cong thủy lực
Đường cong thuỷ lực là đồ thị biểu thị mối quan hệ của các yếu tố tĩnh học của tàu vào cao độ
đường nước khi tàu ở tư thế thẳng, không nghiêng không chúi của tàu tại các mớn nước khác
nhau. Đường cong thủy lực bao gồm các đường cong được phân thành hai nhóm là nhóm 1 và
nhóm 2. Dùng phương pháp hình thang để xây dựng các đường cong đó như sau:
5.2.1. Các đường cong nhóm 1
- Đường cong diện tích đường nước:
L/2
2 ydx
S= L / 2 = DL.Ski.yi (m2)
- Đường cong hoành độ tâm diện tích đường nước:
L/2
2 yxdx
L / 2
k i . yi .i
Xf = My/S = S = ∆L. k i . yi (m)
- Đường cong mô men quán tính của diện tích đường nước đối với trục Ox:
L/2
2 3 L
3
y dx
Ix = L / 2 = 3 .∑ki.yi3 (m4)
- Đường cong mô men quán tính của diện tích đường nước đối với trục Oy:
L/2
2yx dx
2
Iy = L / 2 = ∆L3.∑ki.yi.i2 (m4)
- Đường cong mô men quán tính của diện tích đường nước đối với trục ff:
If = Iy - S.Xf2
-Trong đó:
+ Nửa chiều rộng của sườn thứ i tại đường nước đang xét : yi
+ Hệ số hình thang : k
+ Khoảng sườn : ∆L=0.36 (m)
+ Số thứ tự sườn : i
5.2.2. Các đường cong nhóm 2
- Đường cong thể tích ngâm nước:
z
Sdz
V= 0 = Dd/2.SSi (m3)
- Đường cong hoành độ tâm nổi:
z
S.X
0
f dz S i .X f
XB = V = Si (m)
- Đường cong cao độ tâm nổi:
S.zdz
0
S i .i
ZB = V = ∆d. S i (m)
- Đường cong bán kính tâm nghiêng:
R = Ix/V
DN0
X f= 6.1533 (m)
DN1
X f= 4.5321 (m)
DN2
X f= 2.9229 (m)
DN3
X f= 0.9925 (m)
DN4
X f= -0.5571 (m)
DN5
X f= -0.7438 (m)
DN6
X f= -0.4524 (m)
DN7
X f= -0.2384 (m)
DN8
X f= -0.0473 (m)
DN9
X f= 0.1362 (m)
DN10
X f= 0.2655 (m)
Thứ thứ tự
đường i 0 1 2 3 4 5 6
nước
đường
nước
Diện tích
ωi 0.00 17.07 50.29 91.52 125.09 150.14 167.42
sườn
Hệ số béo
CM=ωi/Bi*di - 0.869 0.912 0.941 0.956 0.965 0.968
sườn giữa
Trong quá trình khai thác, tàu có thể cân bằng được khi tổng tất cả các lực và mômen tác dụng
lên nó bằng không. Trong khai thác thì điều này khó xảy ra do tải trọng hàng hoá thay đổi,
sóng, gió,… làm cho tàu bị nghiêng, chúi. Nhưng độ nghiêng, chúi này cũng phải nằm trong
một giới hạn cho phép. Với kết cấu và bố trí chung của con tàu ta coi tàu đã được cân bằng theo
phương ngang (qua mặt phẳng dọc tâm tàu).
Ta khảo sát khả năng cân bằng tàu theo phương dọc:
- Để tàu cân bằng khi bị chúi thì:
Mch = Mhp = D.H0.
- Trong đó :
+ Trọng lượng tàu : D
+ Chiều cao tâm chúi : H0
+ Góc chúi :
- Chiều chìm mũi, đuôi theo bố trí chung :
+ Tm = T + (L/2- xf).tg
+ Tđ = T + (L/2 + xf).tg
Và giới hạn cho phép của chúi mũi, chúi đuôi là:
Chúi mũi: [ Tm ] = 0,52.T = 3.276(m)
Chúi đuôi: [ Tđ ] = 0,7.T = 4.41 (m)3
Cân bằng tàu được kiểm tra ở 4 trạng thái sau:
- Trạng thái I:Trạng thái 100% hàng, 100% dự trữ:
-Trạng thái IV: Trạng thái 10% hàng, 100% dự trữ
.
Tọa độ trọng tâm tàu được xác định theo công thức CT2.6 [3,16]:
; ; ;
ở đây xi, yi, zi là tọa độ trọng tâm thành phần thứ i.
Điều kiện cân bằng của tàu biểu thị cân bằng về lực và moment tác động lên tàu. Theo các công
thức CT2.7 [3,16], CT2.10 [3,16] điều kiện cân băng của tàu là
D = γ.V; xG = xC; yG = yC;
Thân tàu đối xứng qua mặt cắt dọc giữa tàu (yC = 0), tải trọng tàu cần phân bố đối xứng (yG = 0).
Điều kiện xG = xC được đáp ứng bằng cách bố trí hợp lý tải trọng dọc thân tàu – cân bằng dọc.
100% khách, 100% dự trữ
STT Thành phần trọng lượng mi (Tấn) xGi zGi mi.xGi mi.zGi
1 Tàu không 26.112 -1.81 2.45 -47.34 63.99
Khoang khô 1 (65.728) 0 -0.23 1.18 0 0
2 Khoang khô 2 (77,56) 0 7.84 1.18 0 0
3 Két nước ngọt(21.0425) 5.4 4.61 1.18 24.89 6.37
4 Két dầu (2.869) 3.344 -11.61 1.05 -38.82 3.50
5 Hành khách 5.7 -1.92 5.41 -10.944 30.84
6 Thuyền viên 1.04 -4.42 3.41 -4.60 3.55
két dằn (58,76) 0 -17.45 1.94 0 0
Két nước sinh hoạt
7 5.4 -13.96 1.05 -75.36 5.65
(10,98)
Tổng cộng 46.996 -152.17 113.89
Σ1 Σ2 Σ3
xG=Σ2/ zG=Σ3/
-3.238 2.423
Σ1 Σ1
Kết hợp với tra đường cong thủy lực tàu, tại mớn nước thiết kế T=1,2 m, ta có:
D = 47.23 (tấn) xc=
Nhận thấy tàu đảm bảo điều kiện cân bằng, vậy kết luận tàu cân bằng tại trạng thái đủ khách,
100% dự trữ.
Két nước sinh hoạt (10,98) 5.4 -13.96 1.05 -75.36 5.65
Σ1 Σ2 Σ3
zG=Σ3/
xG=Σ2/Σ1 -5.328 2.001
Σ1
Kết hợp với tra đường cong thủy lực tàu, tại mớn nước T’=0.97 m, ta có:
D = 47.23 (tấn) xc=
Nhận thấy tàu đảm bảo điều kiện cân bằng, vậy kết luận tàu cân bằng tại trạng thái không khách,
10% dự trữ.
với Δh0 số gia chiều cao ổn định ban đầu xét đến ảnh hưởng của mặt thoáng, theo công thức
CT3.57 [3,46], ta có ; Với ρclj, ixi là khối lượng riêng và môment quán tính
mặt thoáng khoang thứ j; V, D là thể tích chiếm nước và lượng chiếm nước tại trạng thái tính toán. Đối
với tàu đang tính toán do mặt thoáng không đáng kể nên coi δh=0.
1.5.6 Tính chiều cao ổn định ban đầu ở các trạng thái tải trọng
* Trạng thái đủ khách, 100% dự trữ
- Ở trạng thái này ta có r0 = 135,8 (m) ;zC = 0,45 (m) ;zG = 2,98 (m); Các két được đổ đầy nên
không có độ giảm chiều cao ổn định do mặt thoáng.
Vậy h0 = r0 + zC – zG = 133,27 (m).
* Trạng thái không khách, 10% dự trữ
Ở trạng thái này ta có r0 = 181,65 (m) ;zC = 0,41 (m) ;zG = 2,37 (m);
Vậy h0 = r0 + zC – zG – δh = 179,69 (m).
Trê – bư – sép. Thực hiện phương pháp này ta cần xây dựng các sườn Trê – bư – sép. Theo công thức
Sườn Công thức Giá trị (m) Sườn Công thức Giá trị (m)
x1 -0,9116L/2 -12.7624 x6 0,1679L/2 2.3506
x2 -0,6101L/2 -8.5414 x7 0,5288L/2 7.4032
x3 -0,5288L/2 -7.4032 x8 0,6101L/2 8.5414
x4 -0,1679L/2 -2.3506 x9 0,9116L/2 12.7624
x5 0 0
Ta có .
Đo các sườn tại vị trí x
1.5.7 Công thức tính toán cánh tay đòn ổn định tĩnh và cánh tay đòn ổn định động
Để tính toán cánh tay đòn ổn định tĩnh ta sử dụng công thức CT3.68 [3,50]:
với ; ;
Theo công thức CT3.72 [3,51] xác định cánh tay đòn ổn định động: ; Hoặc tính theo
công thức CT3.73 [3,51]:
; với .
Nguyễn Trung Kiên – KTTT K61
Thiết kế tàu 100 khách PHẦN 6: CÂN BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH GVHD:
Pgs.Ts L.T.Tùng
Trong các công thức trên, ta cần xác định bán kính nghiêng ngang tức thời rφ. Ta sử dụng
phương pháp Krưlov – Darnier được trình bày trong mục M3.14[3,60] để xác định các đường nước
đồng thể tích.
Sau đó ta xác định rφ theo trình tự sau:
Xác định moment quán tính diện tích các đường nước đồng thể tích so với trục dọc bất kỳ:
Moment quán tính dọc so với trục dọc đi qua trọng tâm: ; .
; .
Ta sẽ dựng các đường nước đồng thể tích với các góc nghiêng chênh nhau 5 o. Để làm được điều
này, ta dựng đường nước phụ trợ song song với đường nước cần xác định đi qua trọng
tâm Fi của đường nước đồng thể tích ở góc nghiêng ngay trước nó . Khi đó ta có đường nước
đồng thể tích cần tìm cách đường nước phụ trợ một khoảng: ;
Và trọng tâm đường nước phụ trợ . Ta hạ đường vuông góc từ xuống đương nước
đường nước đồng thể tích ta xác định được trọng tâm của nó.
Chú ý: Khi ta đã có các đường nước đồng thể tích và trọng tâm của nó ta có thể tính bán kính nghiêng
ngang tức thời rφ đơn giản hơn như sau:
q=00
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 1.949 1.949 4 4 7 7
3 2.053 2.053 4.21 4.21 8.65 8.65
2 2.078 2.078 4.32 4.32 8.97 8.97
1 2.123 2.123 5 5 9.57 9.57
0 2.125 2.125 5 5 9.60 9.60
-1 2.094 2.094 4 4 9.18 9.18
-2 1.914 1.914 3.66 3.66 7.01 7.01
-3 1.774 1.774 3.15 3.15 5.58 5.58
-4 0.867 0.867 0.75 0.75 0.65 0.65
S 16.98 16.98 33.30 33.30 66.62 66.62
L= 28.00 V 47.23
S1=(L/9)S(a+b) = 642.22
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.00 Ix = Io-S.η1 = 138.18
Io=(1/3)(L/9)∑(a3+b3) = 138.18 rq =Ix/V = 2.93
e =1/2dq,yf = 0.00
q=100
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 2.096 1.839 4 3 9 6
e =1/2dq,yf = 0.03
q=200
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 2.199 1.305 5 2 11 2
e =1/2dq,yf = 0.06
q=300
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 2.296 1.105 5 1 12 1
3 2.331 1.245 5.43 1.55 12.67 1.93
Nguyễn Trung Kiên – KTTT K61
Thiết kế tàu 100 khách PHẦN 6: CÂN BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH GVHD:
Pgs.Ts L.T.Tùng
e =1/2dq,yf = 0.08
q=400
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 0.014 0.969 0 1 0 1
3 2.941 1.580 8.65 2.50 25.44 3.94
e =1/2dq,yf = 0.03
q=500
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -1.863 1.227 3 2 -6 2
3 2.854 1.718 8.15 2.95 23.25 5.07
2 0.828 1.831 0.69 3.35 0.57 6.14
e =1/2dq,yf = 0.01
q=600
Sườn a b a2 b2 a3 b3
e =1/2dq,yf = 0.00
q=700
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -2.386 -0.157 6 0 -14 0
3 2.470 1.761 6.10 3.10 15.07 5.46
2 0.638 1.773 0.41 3.14 0.26 5.57
q=800
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -2.233 -0.037 5 0 -11 0
3 2.316 1.528 5.36 2.33 12.42 3.57
2 0.548 1.631 0.30 2.66 0.16 4.34
q=900
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 2.145 0.042 5 0 10 0
3 2.227 1.348 4.96 1.82 11.04 2.45
2 0.466 1.545 0.22 2.39 0.10 3.69
1 0.848 1.752 1 3 0.61 5.38
zq -
θ rq rqcosθ Σrqcosθ yq rqsinθ Σrqsinθ zB yqcosθ (zq -zB)sinθ lf
0.0
0 1.53 1.53 0.00 0.00 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0.00
10 1.43 1.41 2.94 0.26 0.25 0.25 0.0 0.25 0.00 0.26
Nguyễn Trung Kiên – KTTT K61
Thiết kế tàu 100 khách PHẦN 6: CÂN BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH GVHD:
Pgs.Ts L.T.Tùng
2
0.0
20 1.52 1.43 5.77 0.50 0.52 1.02 9 0.47 0.03 0.50
0.2
30 1.48 1.28 8.48 0.74 0.74 2.28 0 0.64 0.10 0.74
0.3
40 1.41 1.08 10.85 0.95 0.91 3.92 4 0.73 0.22 0.95
0.4
50 1.09 0.70 12.63 1.10 0.83 5.66 9 0.71 0.38 1.09
0.6
60 0.81 0.41 13.73 1.20 0.70 7.20 3 0.60 0.54 1.14
0.7
70 0.62 0.21 14.35 1.25 0.58 8.48 4 0.43 0.70 1.12
0.8
80 0.47 0.08 14.64 1.28 0.46 9.53 3 0.22 0.82 1.04
0.7
90 0.68 0.00 14.14 1.23 0.68 8.58 5 0.00 0.75 0.75
Tay đòn ổn định hình dáng
Đủ khách+100% dự trữ
θ lf a*sinθ 0 lt Σli ld
0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
10 0.26 0.34 -0.08 -0.08 -0.01
20 0.50 0.67 -0.17 -0.33 -0.03
30 0.74 0.98 -0.24 -0.74 -0.06
40 0.95 1.26 -0.31 -1.29 -0.11
50 1.09 1.50 -0.41 -2.02 -0.18
60 1.14 1.70 -0.55 -2.99 -0.26
70 1.12 1.84 -0.72 -4.26 -0.37
80 1.04 1.93 -0.89 -5.87 -0.51
90 0.75 1.96 -1.21 -7.97 -0.70
Tay đòn ổn định động
q=100
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 0.342 0.292 0 0 0 0
3 1.484 1.115 2.20 1.24 3.27 1.39
2 1.852 1.427 3.43 2.04 6.35 2.91
1 2.560 2.149 7 5 16.78 9.92
0 2.637 2.406 7 6 18.34 13.93
-1 2.668 2.368 7 6 18.99 13.28
-2 2.431 1.802 5.91 3.25 14.37 5.85
-3 1.880 1.108 3.53 1.23 6.64 1.36
-4 0.550 0.343 0.30 0.12 0.17 0.04
S 16.40 13.01 36.12 23.97 84.94 48.70
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 556.35
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.21 Ix = Io-S.η1 = 114.86
e =1/2dq,yf = 0.04
q=200
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 0.174 0.495 0 0 0 0
3 1.625 1.216 2.64 1.48 4.29 1.80
2 2.085 1.486 4.35 2.21 9.06 3.28
1 2.613 2.122 7 5 17.84 9.56
0 2.644 2.360 7 6 18.48 13.14
-1 2.702 2.307 7 5 19.73 12.28
-2 2.539 1.748 6.45 3.06 16.37 5.34
-3 2.269 1.138 5.15 1.30 11.68 1.47
-4 1.210 0.514 1.46 0.26 1.77 0.14
S 17.86 13.39 41.20 23.94 99.23 47.13
L= 42.63 V 28.00
S1=(L/9)S(a+b) = 591.02
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.28 Ix = Io-S.η1 = 186.03
e =1/2dq,yf = 0.05
q=300
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -0.104 0.789 0 1 0 0
3 1.928 1.412 3.72 1.99 7.17 2.82
2 1.783 1.625 3.18 2.64 5.67 4.29
1 2.474 2.102 6 4 15.14 9.29
0 1.834 2.202 3 5 6.17 10.68
-1 1.841 2.207 3 5 6.24 10.75
-2 1.978 1.787 3.91 3.19 7.74 5.71
-3 2.407 1.285 5.79 1.65 13.95 2.12
-4 2.164 0.773 4.68 0.60 10.13 0.46
S 16.31 14.18 34.17 24.84 72.20 46.60
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 576.64
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.15 Ix = Io-S.η1 = 109.70
Io=(1/3)(L/9)∑(a3+b3) = 123.21 rq =Ix/V = 2.57
e =1/2dq,yf = 0.03
q=400
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -0.321 0.994 0 1 0 1
3 2.757 1.512 7.60 2.29 20.96 3.46
2 1.328 1.660 1.76 2.76 2.34 4.57
1 1.886 1.940 4 4 6.71 7.30
0 1.358 1.958 2 4 2.50 7.51
-1 1.362 1.991 2 4 2.53 7.89
-2 1.479 1.733 2.19 3.00 3.24 5.20
-3 2.535 1.362 6.43 1.86 16.29 2.53
-4 2.380 0.950 5.66 0.90 13.48 0.86
S 14.76 14.10 31.00 23.35 68.01 40.30
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 545.95
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.13 Ix = Io-S.η1 = 102.74
Io=(1/3)(L/9)∑(a3+b3) = 112.33 rq =Ix/V = 2.41
e =1/2dq,yf = 0.02
q=500
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -0.657 1.237 0 2 0 2
3 3.007 1.612 9.04 2.60 27.19 4.19
2 1.031 1.691 1.06 2.86 1.10 4.84
1 1.512 1.821 2 3 3.46 6.04
0 1.051 1.823 1 3 1.16 6.06
-1 1.054 1.852 1 3 1.17 6.35
-2 1.158 1.722 1.34 2.97 1.55 5.11
-3 2.262 1.493 5.12 2.23 11.57 3.33
-4 2.321 1.209 5.39 1.46 12.50 1.77
S 12.74 14.46 26.88 23.71 59.42 39.57
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 514.45
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.06 Ix = Io-S.η1 = 100.91
e =1/2dq,yf = 0.01
q=600
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -1.227 -1.524 2 2 -2 -4
3 2.785 1.655 7.76 2.74 21.60 4.53
2 0.877 1.678 0.77 2.82 0.67 4.72
1 1.309 1.713 2 3 2.24 5.03
0 0.891 1.713 1 3 0.71 5.03
-1 0.893 1.725 1 3 0.71 5.13
-2 0.988 1.698 0.98 2.88 0.96 4.90
-3 1.999 1.636 4.00 2.68 7.99 4.38
-4 2.056 1.548 4.23 2.40 8.69 3.71
S 10.57 11.84 22.53 24.68 41.73 33.89
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 423.93
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= -0.05 Ix = Io-S.η1 = 77.45
e =1/2dq,yf = -0.01
q=700
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -2.589 -0.698 7 0 -17 0
3 2.673 1.456 7.14 2.12 19.10 3.09
2 0.844 1.506 0.71 2.27 0.60 3.42
1 1.246 1.557 2 2 1.93 3.77
0 0.854 1.557 1 2 0.62 3.77
-1 0.855 1.569 1 2 0.63 3.86
-2 0.946 1.533 0.89 2.35 0.85 3.60
-3 1.902 1.282 3.62 1.64 6.88 2.11
-4 1.957 0.260 3.83 0.07 7.50 0.02
S 8.69 10.02 25.92 16.25 20.75 23.30
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 353.89
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.26 Ix = Io-S.η1 = 22.06
Io=(1/3)(L/9)∑(a3+b3) = 45.68 rq =Ix/V = 0.52
e =1/2dq,yf = 0.05
q=800
Sườn a b a2 b2 a3 b3
4 -2.245 -0.242 5 0 -11 0
3 2.238 1.418 5.01 2.01 11.21 2.85
2 0.559 1.566 0.31 2.45 0.17 3.84
1 0.946 1.706 1 3 0.85 4.97
0 0.567 1.708 0 3 0.18 4.98
-1 0.568 1.731 0 3 0.18 5.19
-2 0.656 1.607 0.43 2.58 0.28 4.15
-3 1.598 1.189 2.55 1.41 4.08 1.68
-4 1.642 0.463 2.70 0.21 4.43 0.10
S 6.53 11.15 17.58 17.56 10.07 27.74
L= 28.00 V 42.63
S1=(L/9)S(a+b) = 334.31
η1=(1/2)(∑(a2-b2))/∑(a+b)= 0.00 Ix = Io-S.η1 = 39.21
Io=(1/3)(L/9)∑(a3+b3) = 39.21 rq =Ix/V = 0.92
e =1/2dq,yf = 0.00
q=900
Sườn a b a2 b2 a3 b3
e =1/2dq,yf = 0.01
zq - (zq -
θ rq rqcosθ Σrqcosθ yq rqsinθ Σrqsinθ zB yqcosθ zB)sinθ lf
0 1.74 1.74 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
10 1.58 1.56 3.30 0.29 0.27 0.27 0.02 0.28 0.00 0.29
20 1.53 1.44 6.29 0.55 0.52 1.07 0.09 0.52 0.03 0.55
30 1.49 1.29 9.02 0.79 0.75 2.34 0.20 0.68 0.10 0.78
40 1.39 1.06 11.37 0.99 0.89 3.98 0.35 0.76 0.22 0.98
50 1.34 0.86 13.30 1.16 1.03 5.90 0.51 0.75 0.39 1.14
60 1.03 0.52 14.68 1.28 0.89 7.82 0.68 0.64 0.59 1.23
70 0.35 0.12 12.56 1.10 0.33 5.20 0.45 0.37 0.43 0.80
80 0.52 0.09 12.77 1.11 0.51 6.04 0.53 0.19 0.52 0.71
90 0.44 0.00 12.86 1.12 0.44 6.99 0.61 0.00 0.61 0.61
Tay đòn ổn định hình dáng
Không khách+10% dự trữ
a*sinθ
θ lf 0
lt Σli ld
0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
10 0.29 0.44 -0.15 -0.15 -0.01
20 0.55 0.87 -0.32 -0.62 -0.05
30 0.78 1.27 -0.48 -1.42 -0.12
40 0.98 1.63 -0.64 -2.54 -0.22
50 1.14 1.94 -0.80 -3.98 -0.35
60 1.23 2.19 -0.96 -5.74 -0.50
70 0.80 2.38 -1.58 -8.28 -0.72
80 0.71 2.49 -1.78 -11.63 -1.02
90 0.61 2.53 -1.92 -15.33 -1.34
Đối với mọi loại tàu, trừ trạng thái tàu không, chiều cao tâm nghiêng ban đầu hiệu
chỉnh đối với tất cả các trạng thái tải không được nhỏ hơn 0,15 m.
Tính toán cánh tay đòn gây nghiêng do áp suất gió
Tay đòn gây nghiêng lw1, tính bằng m, được chấp nhận là hằng số đối với mọi góc nghiêng của
; Trong đó:
k: Hệ số kể đến hiệu quả do vây giảm lắc, đối với tàu không có vây giảm lắc k được lấy
bằng 1.
X1: Hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào tỉ số B/d.
X2: Hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào hệ số béo thể tích Cb.
r = 0,73 + 0,6.(zg – d)/d, nhưng r không cần lấy lớn hơn 1; r = 0,6.
S: Hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào vùng hoạt động và chu kỳ lắc xác định theo công thức
;
h: Chiều cao tâm nghiêng ban đầu có xét đến ảnh hưởng mặt thoáng hàng lỏng.
Lwl: Chiều dài đường nước của tàu.
Vậy
Cánh tay đòn gây nghiêng do gió giật lw2 = 1,5lw1 = 0,26 (m);
Góc lắc θr1: Trong đó: k = 1 đối với tàu không có vây giảm lắc.
X1 = 0,8 khi B/T = 7,18; X2 = 0,95 khi hệ số béo thể tích δ ≥ 0,613.
r = 0,73 + 0,6.(zg – d)/d; nhưng r không cần lấy lớn hơn 1;
Nguyễn Trung Kiên – KTTT K61
Thiết kế tàu 100 khách PHẦN 6: CÂN BẰNG VÀ ỔN ĐỊNH GVHD:
Pgs.Ts L.T.Tùng
Với zg = 2,37 (m) và d = 1,3 (m) là mớn nước thiết kế nên ta có r = 1,76.
Bảng đánh giá đồ thị ổn định và chiều cao tâm nghiêng ban đầu.
STT Tiêu chuẩn Yêu cầu Giá trị thực Kết luận
1 Diện tích đồ thị ổn định tĩnh khi góc ≥ 0,055 0,336 Thỏa mãn
nghiêng đến 30 độ (m.rad)
2 Diện tích đồ thị ổn định tĩnh khi góc ≥ 0,09 0,538 Thỏa mãn
nghiêng đến 40 độ (m.rad)
3 Diện tích đồ thị ổn định tĩnh trong phạm ≥ 0,03 0,202 Thỏa mãn
vi góc nghiêng 30 độ và 40 độ (m.rad)
4 Cánh tay đòn ổn định lớn nhất lmax (m) ≥ 0,2 1,124 Thỏa mãn
5 Góc nghiêng θ khi Cánh tay đòn ổn định ≥ 30 40 Thỏa mãn
lớn nhất lmax (độ)
6 Góc lặn (độ) ≥ 60 70 Thỏa mãn
7 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu (m) ≥ 0,15 3,0 Thỏa mãn
Ta có đồ thị ổn định và chiều cao tâm nghiêng ban đầu ở trạng thái tải trọng này thỏa
mãn yêu cầu của quy phạm.
Kết luận tàu đảm bảm ổn định tại trạng thái tải trọng đang xét.
Tra bảng x với vùng hoạt động hạn chế cấp I và II có:Pv = 225 (Pa).
Av: Diện tích hứng gió, m2, được xác định theo 1.4.6;
zv: Cánh tay đòn hứng gió.
G = 9,81 (m/s2); Δ = D = 107,41 (tấn) là lượng chiếm nước.
Bảng tính diện tích hứng gió
STT Tên gọi Diện tích Hệ số Zv Av.K Av.K.Zv
Av K m m2 m3
1 Mạn tàu 54,15 1 1,33 54,15 72,02
2 Thượng tầng 78 1 3,41 78 265,98
3 Tổng cộng 132,15 338
Tổng diện tích mặt hứng gió Av 132,15
Cánh tay đòn hứng gió Zv 2,56
Cánh tay đòn gây nghiêng do gió giật lw2 = 1,5lw1 = 0,15 (m);
Góc lắc θr1: Trong đó: k = 1 đối với tàu không có vây giảm lắc.
X1 = 0,8 khi B/T = 7,18; X2 = 0,95 khi hệ số béo thể tích δ ≥ 0,613.
R = 0,73 + 0,6.(zg – d)/d; nhưng r không cần lấy lớn hơn 1;
Với zg = 2,98 (m) và d = T = 1,08 (m) nên ta có r = 1,79.
[1]. Sổ tay kỹ thuật đóng tàu thủy – Trần Công Nghị (NXB: Xây dựng- 2008)
[2]. Thiết kế tàu thủy – Trần Công Nghị ( NXB: Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh-2006)
[3]. Lý thuyết tàu thủy – PGS.TS Nguyễn Cảnh Thanh (NXB: Khoa học kỹ thuật Hà Nội)
[4]. Sổ tay kỹ thuật đóng tàu thủy - Nguyễn Đức Ân, Nguyễn Bân, Hồ Văn Bính, Hồ
Quang Long, Trần Hùng Nam, Trần Công Nghị, Dương Đình Nguyên (1978)
[5]. Công ước mạn khô về tàu biển 1966
[6]. Quy phạm phân cấp đóng tàu và đóng tàu vỏ thép- tập 1
[7]. Sổ tay thiết bị tàu thủy ( Tập 1)– Phạm văn Hội, Phan Vĩnh Trị, Hồ Ngọc Hùng
(NXB: Giao thông vận tải -1986)