You are on page 1of 57

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.

HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Đề tài:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN


HÀNG LẺ CONTAINER (LCL) NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ HÀNG HÓA NEW LOOK
GIAI ĐOẠN 2020-2021

NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ HỒNG THU

Sinh viên thực hiện: PHAN NGUYỄN KIM NGÂN

MSSV: 1854010128 Lớp: KT18B

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Giao thông vận tải
TP.HCM, bằng sự nhiệt huyết và yêu thƣơng sinh viên các thầy cô đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản vững chắc cũng nhƣ những kinh nghiệm thực
tế. Thầy cô đã giúp em nắm vững nền tảng để em có thể hiểu và hình dung đƣợc những
hoạt động cụ thể giúp ích cho chuyên ngành của em sau này. Trên thực tế, không có
thành công nào mà không gắn liền với những sự dạy dỗ, giúp đỡ và hỗ trợ dù là trực tiếp
hay gián tiếp cũng chính vì thế:

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trƣờng Đại học Giao thông vận tải
TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế vận tải. Em xin kính chúc quý thầy cô
ngày càng khỏe mạnh, thành công trong công tác giảng dạy. Chúc Trƣờng Đại học Giao
thông vận tải TP.HCM luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho nhiều thế hệ sinh viên trong
tƣơng lai.

Đặc biệt, em xin gửi đến Th.s Nguyễn Thị Hồng Thu lời cảm ơn sâu sắc nhất! Cô đã
tận tình hƣớng dẫn và góp ý kiến cho em trong suốt quá trình thực hiện để em có thể
hoàn thành bài Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp một cách tốt nhất.
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................................i

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................................................................II

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. Iii

LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1


1. Mục đích và mục tiêu của đề tài ...................................................................................1
1.1. Mục đích ....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu.....................................................................................................................2
2. Phạm vi, đối tƣợng và phƣơng pháp thực hiện: .........................................................2
2.1 Phạm vi, đối tƣợng thực hiện: ....................................................................................2
2.2 Phƣơng pháp thực hiện ...............................................................................................2
2.3 Kết cấu đề tài: .............................................................................................................2

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA NEW


LOOK..................................................................................................................................1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................................1
1.1.1 Sơ lƣợc về công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look .......................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty: ................................................................2
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..........................................................................2
1.2.1 Chức năng của công ty ............................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty .............................................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty .......................................................................4
1.3.1 Cơ cấu nguồn nhân lực:...........................................................................................4
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty .........................................................................5
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban ...............................................................6
1.4. Cơ sở vật chất: .............................................................................................................8
1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2021 của công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look: ...............................................................................8

CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LẺ


CONTAINER (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
HÀNG HÓA NEW LOOK. .............................................................................................12
2.1 Khái quát quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look ..............................................................................12
2.2 Phân tích hoạt động giao nhận hàng lẻ container (LCL) nhập khẩu bằng đƣờng
biển tại công ty Dịch vụ hàng hóa New Look ................................................................14
2.2.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng ............................................14
2.2.2. Tiếp nhận và kiểm tra thông tin chứng từ ............................................................14
2.2.3. Nhận thông báo hàng đến, lấy lệnh (eD/O)..........................................................17
2.2.4. Khai báo hải quan điện tử ....................................................................................17
2.2.5. Làm thủ tục tại cảng và thông quan nhập khẩu....................................................27
2.2.6. Lấy hàng ra khỏi kho CFS và vận chuyển về kho ...............................................31
2.2.7. Giải quyết tranh chấp (nếu có) .............................................................................31
2.2.8. Quyết toán và Lƣu trữ chứng từ tại doanh nghiệp ...............................................32
2.3 Những vấn đề thƣờng gặp trong quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look .......................................32
2.3.1 Thuận lợi ...............................................................................................................32
2.3.2 Khó khăn ...............................................................................................................33
2.4 Phân tích sản lƣợng giao nhận bằng đƣờng biển của công ty TNHH Dịch vụ
hàng hóa New Look: ........................................................................................................33
2.4.1. Theo khu vực cảng: ..............................................................................................33
2.4.2. Theo chiều hàng xuất – nhập: ..............................................................................34
2.4.3. Theo thời gian ......................................................................................................35
2.5 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động giao nhận hàng
nhập khẩu LCL bằng đƣờng biển: .................................................................................36
2.5.1 Các giải pháp hoàn thiện, nâng cao quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng biển. .....................................................................................................................36
2.5.1.1. Giải pháp 1: Đầu tƣ phƣơng tiện vận tải, kho bãi riêng của công ty ...........36
2.5.1.2.Giải pháp 2: Duy trì, phát triển mối quan hệ tốt với hãng tàu, cảng biển .....37
2.5.1.3. Giải pháp 3: Tối thiểu hóa các khoản chi phí ..............................................37
2.5.2 Một số kiến nghị với Nhà nƣớc và Cơ quan có thẩm quyền.................................38
2.5.2.1 Kiến nghị với Cục Hải quan ..........................................................................38
2.5.2.2 Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................38

KẾT LUẬN .......................................................................................................................40

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................40

PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ ............................................................................................41


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT TÊN BẢNG TRANG

Bảng 1.1 Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ
1 1
hàng hóa New Look

2 Bảng 1.2 Bảng cơ cấu lực lƣợng lao động 4

Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ
3 8
hàng hóa New Look giai đoạn 2020-2021

Bảng 2.1 Sản lƣợng giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại các cảng
4 33
trong giai đoạn 2020-2021

Bảng 2.2 Sản lƣợng dịch vụ giao nhận hàng lẻ container bằng đƣờng
5 34
biển theo chiều hàng trong giai đoạn 2020-2021

Bảng 2.3 Sản lƣợng giao nhận hàng nhập khẩu LCL bằng đƣờng biển
6 35
qua các quý trong giai đoạn 2020-2021

i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

STT TÊN SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRANG

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa


1 6
New Look

2 Hình 2.1 Giao diện hệ thống – “Thông tin doanh nghiệp” 18

Hình 2.2 Giao diện Tờ khai hải quan - Đăng ký mới tờ khai nhập
3 19
khẩu

4 Hình 2.3 Giao diện khai thông tin nhóm loại hình, mã loại hình 20

5 Hình 2.4 Giao diện khai đơn vị xuất nhập khẩu 21

6 Hình 2.5 Giao diện khai thông tin vận đơn 22

7 Hình 2.6 Giao diện khai thông tin Hợp đồng và Hóa đơn thƣơng mại 23

8 Hình 2.7 Giao diện khai thông tin Tờ khai trị giá, Thuế và bảo lãnh 24

9 Hình 2.8 Giao diện khai thông tin Danh sách hàng 25

10 Hình 2.9 Giao diện kết quả khai trƣớc thông tin tờ khai 25

11 Hình 2.10 Giao diện kết quả khai chính thức tờ khai 26

12 Hình 2.11 Kết quả phân luồng 27

ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT
DIỄN GIẢI TỪ TIẾNG ANH DIỄN GIẢI TỪ TIẾNG VIỆT
TẮT

A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến

B/L Bill of lading Vận đơn đƣờng biển

CFR Cost and Freight Giá thành và cƣớc phí

Thứ 1 là nói về địa điểm – kho hàng lẻ

CFS Container Freight Station Thứ 2 là nói về tên một loại phí – Phí
CFS thu cho các lô hàng xuất nhập khẩu

CI Commercial Invoice Hóa đơn thƣơng mại

DO Delivery Order Lệnh giao hàng

eD/O Electronic Delivery Order Lệnh giao hàng điện tử

HB/L House Bill of lading Vận đơn nhà

LCL Less than Container Load Gửi hàng không đủ container

Harmonized Commodity Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng


Mã HS
Description and Coding System hóa

P/L Packing list Bảng kê chi tiết hàng hóa

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH TM Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại

TT Telegraphic transfer Chuyển tiền bằng điện

iii
LỜI MỞ ĐẦU

1. Mục đích và mục tiêu của đề tài

1.1. Mục đích


Thƣơng mại quốc tế đã và đang tác động vô cùng mạnh mẽ tới nền kinh tế thế giới nói
chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nhất là trong bối cảnh hội nhập nhƣ hiện nay,
nhờ vào các Hiệp định song phƣơng cũng nhƣ đa phƣơng mà Việt Nam đã kí kết với các
quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, góp phần thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của
Việt Nam tăng trƣởng mạnh mẽ. Xuất nhập khẩu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
cơ cấu nền kinh tế đất nƣớc. Xuất nhập khẩu thúc đẩy tái sản xuất mở rộng liên tục và có
hiệu quả vì vậy khuyến khích sản xuất phát triển. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
không những đáp ứng đủ nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc, kích thích tiêu
dùng và góp phần nâng cao chất lƣợng hàng hóa trong nƣớc mà còn đem lại nguồn lực và
tài nguyên từ nƣớc ngoài. Ngoài ra, xuất nhập khẩu cũng đã mở ra các loại hình dịch vụ
liên quan đến xuất khẩu và phát triển nó một cách mạnh mẽ, điển hình là vận tải quốc tế.

Vận tải đóng một vai trò trọng yếu của quá trình phân phối và lƣu thông. Với ƣu thế là
một trong số ít các quốc gia có tới 3260 km đƣờng bờ biển thuận tiện cho hoạt động vận
tải quốc tế bằng đƣờng biển, Việt Nam đã đang và ngày càng chú trọng phát triển vào
hoạt động này. Cùng lúc đó, Việt Nam đang dần hòa nhập với nền kinh tế toàn cầu thông
qua việc tăng cƣờng hợp tác kinh tế-xã hội với các quốc gia khác nhƣ việc tham gia vào
các tổ chức quốc tế nhƣ WTO, APEC, ASEAN, và đặc biệt là khi gia nhập vào TPP-
“Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng” đã ngày càng khẳng định vị thế của
Việt Nam trên thị trƣờng thƣơng mại quốc tế. Vận tải quốc tế đồng thời cũng thúc đẩy
hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng phát triển.

Nhận thức đƣợc sự quan trọng cũng nhƣ xu thế toàn cầu, Công ty TNHH Dịch vụ
hàng hóa New Look cũng đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội, tham gia vào thị trƣờng nhằm
cung cấp các dịch vụ có liên quan về vận tải, xuất nhập khẩu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu
của các công ty xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh. Do đó tại công ty, để có đƣợc cái
nhìn tổng quan giữa kiến thức chuyên ngành và quy trình thực tiễn tại doanh nghiệp, em
đã lựa chọn đề tài: “TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LẺ
iv
CONTAINER (LCL) NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ HÀNG HÓA NEW LOOK GIAI ĐOẠN 2020-2021” với mục đích áp dụng
những kiến thức đã đƣợc học trên giảng đƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố
Hồ Chí Minh, đồng thời trau dồi thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế.

1.2. Mục tiêu


Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu và làm rõ các hoạt động cần thiết trong quy trình
giao nhận hàng lẻ nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New
Look. Từ đó, tìm ra các mặt phù hợp và chƣa phù hợp của quy trình.

Đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động giao nhận quốc tế bằng đƣờng biển tại
Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look giúp cho doanh nghiệp có thể cạnh tranh
bền vững trong xu thế hội nhập quốc tế.

2. Phạm vi, đối tƣợng và phƣơng pháp thực hiện:

2.1 Phạm vi, đối tượng thực hiện:


Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu là các hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty TNHH
Dịch vụ hàng hóa New Look trong thời gian 2 năm trở lại đây (2020- 2021).

2.2 Phương pháp thực hiện


+ Phƣơng pháp nghiên cứu, tìm kiếm thông tin qua Internet.

+ Phƣơng pháp quan sát: quan sát các hoạt động kinh doanh của công ty, môi trƣờng làm
việc, các thủ tục và quá trình giao nhận hàng gia công xuất và nhập khẩu.

+ Phƣơng pháp thống kê, mô tả: thu thập và tham khảo các chứng từ, các báo cáo hoạt
động kinh doanh thực tế tại nơi thực tập.

Bài báo cáo đƣợc thực hiện thông qua việc nghiên cứu các văn bản, chứng từ liên quan
cũng nhƣ các thông tin do bản thân trực tiếp quan sát và từ kinh nghiệm thực tiễn của các
nhân viên tại công ty.

2.3 Kết cấu đề tài: Đề tài bao gồm 2 chƣơng

Chƣơng 1: Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look

vi
Ở chƣơng này giới thiệu tổng quát về lịch sử hình thành, lĩnh vực và hoạt động kinh
doanh, tình hình nhân sự của công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2020-2021.

Chƣơng 2: Tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng lẻ container (LCL) nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa New Look. Ở chƣơng này có các
phần chính:

- Tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu: mặt hàng, thông tin của lô hàng, cũng
nhƣ thông tin nhà nhập khẩu, xuất khẩu.

- Tìm hiểu chi tiết những công việc cần làm để hoàn thành việc nhập khẩu lô hàng về
Việt Nam bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look. Và những
vấn đề thuận lợi và khó khăn trong quá trình nhập khẩu.

- Phân tích sản lƣợng giao nhận bằng đƣờng biển tại công ty.

- Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look

Cùng với đó là ý kiến kiến nghị đối với nhà nƣớc và cục Hải quan nhằm hoàn thiện,
nâng cao hiệu quả nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa
New Look riêng và hoạt động nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển tại Việt Nam nói
chung.

vi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
HÀNG HÓA NEW LOOK

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Sơ lược về công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look


Tên Công ty: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA NEW LOOK

Tên Giao Dịch Tiếng Anh: NEW LOOK FREIGHT SERVICES COMPANY LIMITED

Địa chỉ: Số 20 đƣờng Sông Thao, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

Mã số thuế: 0310642617

Ngƣời ĐDPL: NGUYỄN QUỐC VƢƠNG

Ngày hoạt động: 22/02/2011

Giấy phép kinh doanh: 0310642617

Lĩnh vực: Dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Logo công ty:

Bảng 1.1 Các ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look

Mã ngành, nghề Tên ngành, nghề kinh doanh


kinh doanh

4610 Đại lý, môi giới, đấu giá

4912 Vận tải hàng hóa đƣờng sắt

4933 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ

5012 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dƣơng

Trang | 1
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Chi tiết: Dịch vụ giao nhận hàng hóa; Hoạt động của đại lý làm
5229 thủ tục hải quan; môi giới thuê tàu biển và máy bay; Hoạt động
của các đại lý vận tải hàng hóa đƣờng biển và hàng không; dịch vụ
môi giới hàng hải.

5320 Chuyển phát

Dịch vụ đóng gói


8292
(Trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật)

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty:


Tháng 2/2011: Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look chính thức đi vào hoạt
động. Ngày nay, doanh nghiệp đƣợc biết đến là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
trong lĩnh vực vận tải hàng hóa.

Công ty hoạt động với phƣơng châm đặt chất lƣợng lên hàng đầu, vì vậy công ty đang
tạo đƣợc niềm tin với nhiều khách hàng trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Ngay khi
mới thành lập, công ty đã từng bƣớc củng cố và có định hƣớng phát triển tốt. Đồng thời,
cải tiến tổ chức, đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp với tình hình phát triển của
Việt Nam và thế giới.

Từ lúc thành lập với sự linh hoạt, cố gắng không ngừng, công ty nhanh chóng trở thành
một công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa xuất nhập khẩu hàng đầu trong nƣớc. Lãnh đạo
công ty đã học hỏi, nghiên cứu phục vụ cho mọi nhu cầu của khách hàng, đồng thời cho
áp dụng hàng loạt công nghệ kỹ thuật cao để thực hiện dịch vụ nhanh nhất.

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.2.1 Chức năng của công ty


Phối hợp với các tổ chức khác trong nƣớc để tổ chức chuyên chở, giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng dự hội chợ triển lãm, hàng tƣ
nhân, tài liệu chứng từ liên quan, chứng từ chuyển phát nhanh.

Trang | 2
Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê kho bãi, mua bán cƣớc các phƣơng tiện
vận tải (ô tô, tàu biển, máy bay, container,vv…) thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến
hàng hóa nói trên nhƣ: việc gom hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu,
thủ tục hải quan, mua bảo hiểm cho lô hàng hóa và giao hàng cho ngƣời chuyên chở để
chuyển đến nơi quy định.

Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn về giao nhận, vận tải kho kho hàng và các vấn đề khác có
liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.

Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hành hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa quá
cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và ngƣợc lại bằng các phƣơng tiện vận chuyển khác nhau.

Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng hàng không trong và ngoài nƣớc, liên doanh liên kết
với các tổ chức trong và ngoài nƣớc trong các lĩnh vực vận chuyển, giao nhận kho bãi,
thuê tàu,…

1.2.2 Nhiệm vụ của công ty


Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy chế
hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu của công ty.

Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện việc giao nhận,
chuyên chở hàng hóa bằng các phƣơng tiện tiên tiến, hợp lý, an toàn trên các luồng, các
tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải, lƣu kho, lƣu bãi, giao nhận hàng hóa
và bảo đảm bảo quản hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty.

Nghiên cứu tình hình thị trƣờng dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải tiến biểu cƣớc
giá cƣớc của các tổ chức vận tải có liên quan theo qui chế hiện hành, để các biện pháp
thích hợp để đảm bảo quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách
hàng đem công việc đến để nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng trong nƣớc và
quốc tế.

Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản, các chế độ chính sách cán bộ
và quyền lợi của ngƣời lao động theo qui chế tự chủ, gắn việc trả công với hiệu quả lao
động bằng hình thức lƣơng khoán, chăm lo đời sống, đào tạo và bồi dƣỡng nhằm nâng
cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ cho cán bộ nhân viên công ty để
đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày càng cao.
Trang | 3
Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc công ty theo cơ
chế hiện hành.

Mở rộng, phát triển các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp hơn với thị trƣờng nhằm đáp ứng
các nhu cầu của khách hàng.

Hoàn thiện dịch vụ của công ty hiện đại hóa công nghệ và phƣơng thức quản lý, áp dụng
khoa học kỹ thuật nhằm tạo ra sự hiệu quả cao nhất trong phƣơng thức hoạt động và dịch
vụ khách hàng.

Đảm bảo thực hiện tốt các quy định của chính phủ về an ninh, quốc phòng, tuân thủ các
quy định về thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.

Cung cấp chính xác các số liệu thống kê, tài chính theo quy định của Nhà Nƣớc.

Định hƣớng các chiến lƣợc kinh doanh nhằm phát triển nâng cao tầm vóc công ty.

Không ngừng cải tiến đề ra các chiến lƣợc kinh doanh mới nhằm tận dụng tối đa nguồn
lực của công ty.

Đảm bảo nộp thuế và các khoản nộp vào ngân sách Nhà Nƣớc theo quy định và đúng thời
hạn.

Không ngừng học hỏi, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc để mở rộng thị
phần.

1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty

1.3.1 Cơ cấu nguồn nhân lực:


Bảng 1.2 Bảng cơ cấu lực lƣợng lao động

Cơ cấu lực lƣợng lao động Số lƣợng T lệ ( )


Kinh nghiệm làm việc
Trên 10 năm 6 20
Từ 5 đến dƣới 10 năm 9 30
Dƣới 5 năm 15 50

Tổng 30
Trình độ nhân viên

Trang | 4
Trên đại học 2 6,67
Đại học 22 73,33
Cao đẳng 6 20

Tổng 30
Giới tính
Nam 12 40
Nữ 18 60

Tổng 30

(Nguồn: Nội bộ Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look)

Nhận xét: Qua bảng cơ cấu lực lƣợng lao động tại công ty cho thấy quy mô công ty nhỏ,
đội ngũ nhân viên có trình độ học vấn cao 100 có trình độ từ Cao đẳng trở lên. Tuy
nhiên, lực lƣợng có kinh nghiệm lâu năm trong ngành nghề không đƣợc nhiều, nhƣng
doanh nghiệp luôn đào tạo thƣờng xuyên cho nhân viên những kĩ năng, kinh nghiệm làm
việc, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.

1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty


Đây là một mô hình tổ chức quản lý hợp lý với một công ty có quy mô vừa và nhỏ, khi
mà không phân quá nhiều cấp bậc giúp việc truyền thông tin giữa các cấp nhanh chóng
và trực tiếp. Mọi chỉ thị của Giám đốc đƣa xuống đƣợc xử lý kịp thời, cũng nhƣ tránh các
hậu quả nghiêm trọng do sự chậm trễ.

Trang | 5
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)

1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban


Giám đốc

- Là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong công ty có quyền ra quyết định đối với mọi hoạt
động kinh doanh, dịch vụ.

- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về hoạt động thƣơng mại, dịch vụ và thực hiện các
nghĩa vụ đối với Nhà Nƣớc, quản lý điều hành tập thể nhân viên.

- Đề ra chính sách phát triển, quản lý, đào tạo và giám sát hoạt động diễn ra của công
ty.

Phòng kinh doanh

- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh, theo dõi
và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.

Trang | 6
- Vạch ra phƣơng hƣớng phát triển và cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nƣớc.

- Tham mƣu cho Giám đốc trong việc đƣa ra các quyết định kinh doanh.

- Tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng tạo đầu ra vững chắc cho sản phẩm kinh
doanh của công ty.

- Tìm kiếm nhà cung cấp các sản phẩm giá rẻ, cạnh tranh nhƣng đảm bảo về mặt chất
lƣợng.

- Chăm sóc, tƣ vấn cho khách hàng về các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh.

- Tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc vào cuối mỗi tháng,
quý, năm.

Phòng Xuất nhập khẩu

 Bộ phận chứng từ

- Soạn thảo hợp đồng và các chứng từ xuất khẩu, nhập khẩu

- Khai hải quan điện tử cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu chuẩn bị bộ chứng từ khai
hải quan, bộ chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ xin giám định…

- Làm hồ sơ thanh toán quốc tế.

- Quản lý, lƣu trữ hồ sơ, chứng từ nhƣ: thƣ từ giao dịch liên quan, đơn đặt hàng, bộ
chứng từ…

- Liên hệ với các hãng tàu nhận thông báo hàng đến, lệnh giao hàng…

- Liên hệ với các nhà cung ứng và khách hàng về lịch chuyển hàng và giao nhận
hàng.

 Bộ phận giao nhận

- Liên hệ với bộ phận chứng từ tiếp nhận hồ sơ, đến các cơ quan có thẩm quyền làm
thủ tục để lấy C/O, giấy kiểm dịch , kiểm định, giám định,…

- Đến các hãng tàu để lấy vận đơn, lệnh giao hàng.

Trang | 7
- Làm thủ tục hải quan và các thủ tục cần thiết khác tại cảng để hàng hóa đƣợc xuất
nhập khẩu.

Phòng kế toán

- Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo cân đối thu chi,
lƣơng thƣởng, chi phí mua máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu,…

- Lập kế hoạch báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám
Đốc.

- Ngoài ra, bộ phận kế toán còn có chức năng tham mƣu cho Ban Giám Đốc công ty và
tổ chức thực hiện hạch toán kịp thời, đầy đủ về toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả, đảm bảo nguồn vốn trong các hoạt động kinh doanh

Nhận xét: Mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng riêng, nhƣng đồng thời các bộ phận
phải phối hợp chặt chẽ, linh hoạt nhằm hỗ trợ các bên trong quá trình hoạt động tạo nên
một môi trƣờng làm việc năng động, hiệu quả, đảm bảo chất lƣợng phục vụ và thời gian
cho khách hàng.

1.4. Cơ sở vật chất:

Công ty TNHH TM Dịch vụ hàng hóa New Look

Trụ sở chính: Số 20 đƣờng Sông Thao - Phƣờng 2 - Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh

1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2021 của công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look:

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look
giai đoạn 2020-2021

(Đơn vị: VND)


Tỷ lệ
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch
đạt (%)
Doanh thu về bán
1 hàng và cung cấp 15,869,289,000 22,786,431,000 143.59 6,917,142,000
dịch vụ
2 Các khoản giảm - - - -

Trang | 8
trừ về doanh thu
Doanh thu thuần
3 về bán hàng và 15,869,289,000 22,786,431,000 143.59 6,917,142,000
cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán 8,632,890,000 12,115,632,000 140.34 3,482,742,000
Lợi nhuận gộp về
5 bán hàng và cung 7,236,399,000 10,670,799,000 147.46 3,434,400,000
cấp dịch vụ
Doanh thu của
6 hoạt động tài 2,619,052,000 3,459,325,000 132.08 840,273,000
chính
7 Chi phí tài chính 1,782,371,000 2,926,150,000 164.17 1,143,779,000
Trong đó chi phí
- - - -
lãi vay
8 Chi phí bán hàng - - - -
Chi phí quản lý
9 1,241,816,000 1,832,422,000 147.56 590,606,000
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
10 về hoạt động kinh 6,831,264,000 9,371,552,000 137.19 2,540,288,000
doanh
11 Thu nhập khác 1,502,350,000 1,807,536,000 120.31 305,186,000
12 Chi phí khác 1,230,560,000 1,673,480,000 135.99 442,920,000
13 Lợi nhuận khác 271,790,000 134,056,000 49.32 (137,734,000)
Tổng lợi nhuận kế
14 7,103,054,000 9,505,608,000 133.82 2,402,554,000
toán trƣớc thuế
Thuế thu nhập
15 doanh nghiệp 1,420,610,800 1,901,121,600 133.82 480,510,800
(Thuế TNDN)
Tổng lợi nhuận kế
16 5,682,443,200 7,604,486,400 133.82 1,922,043,200
toán sau thuế

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Trang | 9
Nhận xét:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2021 tăng trƣởng cao hơn so với năm
2020, cụ thể là:

 Doanh thu / Doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt đƣợc năm 2021 tăng 43.59 so
với năm 2020, tƣơng ứng tăng 6,917,142,000 đồng. Nguyên nhân chất lƣợng dịch vụ
của công ty luôn đƣợc khách hàng tin tƣởng và đặt niềm tin làm cho dịch vụ bán ra
tăng. Điều đó cho thấy sự phát triển một cách bền vững của công ty trƣớc những khó
khăn, biến động. Công ty cần phát huy kết quả này và tiếp tục cố gắng trong các năm
tiếp theo nhằm tạo ra nguồn thu lớn cho công ty.

 Doanh thu thuần tăng, tỉ lệ thuận với giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán tăng
3,482,742,000 đồng so với năm 2020, tƣơng đƣơng với tốc độ tăng 40.34 . Ta nhận
thấy rằng tốc độ tăng giá vốn hàng bán nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu, chứng tỏ
doanh nghiệp đã tiết kiệm đƣợc các khoản trong giá vốn bán hàng, tìm đƣợc các đối
tác và nhà cung cấp với mức giá ƣu đãi hơn, hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên
cũng tốt hơn. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh cƣớc vận chuyển tăng cũng là nguyên
nhân làm giá vốn hàng bán và dịch vụ tăng. Việc tăng nhƣ thế là nguyên nhân khách
quan của tình hình dịch bệnh.

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với 2020 một lƣợng
3,434,400,000 đồng, tƣơng ứng tăng 47.46 . Do tốc độ tăng của doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán và cung cấp dịch
vụ. Cho thấy công ty đã đi đúng hƣớng, có những chính sách hỗ trợ khách hàng trong
dịch bệnh, khách hàng tin tƣởng và tiếp tục sử dụng dịch vụ.

 Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 840,273,000 đồng so với năm 2020, tƣơng ứng
tốc độ tăng 32,08 . Trong giai đoạn này, doanh nghiệp đã thu đƣợc các khoản nhƣ: lãi
cho vay, lãi tiền gửi, và các hoạt động đầu tƣ khác. Việc tăng doanh thu hoạt động tài
chính là một điểm tốt, giúp công ty có thêm một nguồn thu nhập thụ động.

 Các loại chi phí: Chi phí tài chính tăng 1,143,779,000 đồng tƣơng ứng với 64.17%; chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng 590,606,000 đồng, tƣơng ứng tăng 47.56%. Chi phí
tăng do doanh nghiệp chƣa tiết kiệm tối đa các khoản chi phí nhƣ: tiền lƣơng nhân

Trang | 10
viên, các chính sách ƣu đãi, quảng bá dịch vụ. Doanh nghiệp cần tái cơ cấu lại đội ngũ
nhân viên, phân công lao động hợp lý, lên kế hoạch đầu tƣ hay quảng cáo một cách tối
ƣu nhất.

 Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh tăng so với năm 2020, tăng 37,19 tƣơng
ứng với lƣợng tăng 2,540,288,000 đồng. Công ty đã có sự chi tiêu cũng nhƣ đầu tƣ
hợp lý vào hoạt động tài chính.

 Lợi nhuận khác của công ty cũng giảm 137,734,000 đồng so với năm 2020, tƣơng ứng
tốc độ giảm 50.68 . Năm 2021, công ty chƣa thu hồi đƣợc các khoản nợ phải thu khó
đòi. Công ty cần các biện pháp thực hiện tốt để thu về các khoản nợ.

 Lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế cũng tăng hơn so với năm 2020. Lợi
nhuận kế toán trƣớc thuế, sau thuế năm 2021 tăng 33,82 tƣơng ứng với lƣợng tăng
2,402,554,000 đồng và 1,922,043,200 đồng so với năm 2020. Lợi nhuận của công ty
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nƣớc vẫn cao và tăng đều. Điều này cho thấy,
chất lƣợng dịch vụ tốt thu hút nhiều khách hàng dẫn đến sản lƣợng tăng, và tốc độ tăng
của Doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí.

Tóm lại, tình hình kinh doanh của công ty khá ổn định. Qua các năm, ta thấy chỉ tiêu
đều có xu hƣớng tăng thêm. Tuy các chỉ tiêu chi phí đều tăng lên, nhƣng công ty đã cố
gắng hạn chế để đƣa công ty đi lên, và đứng vững trên thị trƣờng nhƣ hiện nay. Qua
đó, công ty sẽ lập kế hoạch, dự toán các khoản chi phí cho những năm kế tiếp để tối đa
hóa lợi nhuận. Ta cũng thấy rằng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH Dịch vụ
hàng hóa New Look không ngừng tăng trƣởng là vì công ty đã tạo đƣợc lòng tin ở
khách hàng cùng với đó là sự đóng góp về kinh nghiệm và khả năng điều hành của
công ty. Tất cả đã làm cho uy tín của công ty đƣợc nâng cao từ đó có thêm nhiều
khách hàng tiềm năng với nhiều hợp đồng dịch vụ giá trị cao. Công ty phải biết nắm
vững các thời cơ, các thế mạnh để làm tiền đề phát triển cho những năm sau.

Trang | 11
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG LẺ CONTAINER (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA NEW LOOK.

2.1 Khái quát quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look

Sau đây là giới thiệu về quy trình giao nhận hàng lẻ mặt nạ dƣỡng da thực tế của công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look, hợp đồng số PRO-0220307CA

Mặt nạ dƣỡng da là các sản phẩm đƣợc chiết xuất từ thiên nhiên hoặc nhân tạo cung cấp
các dƣỡng chất thiết yếu cho da mặt.

Thông tin cụ thể về lô hàng nhƣ sau:

✓ Bên bán: SANA INTERNATIONAL CO., LTD

✓ Địa chỉ: Room 25, 4H, Ryuma Tower 4, 78-2 Magokjungang-Ro, Seoul, Korea

✓ Bên mua: COSMETIC VIETNAM COMPANY LIMITED

✓ Địa chỉ: 8 Le Truc, Ward 7, Binh Thanh Dist, Ho Chi Minh City, Viet Nam

✓ Tên hàng: Portulaca mask sheet

✓ Số lƣợng: 120 cartons

✓ Khối lƣợng: 1.284 kgs

✓ Tổng tiền: 16.320 USD

✓ Điều kiện thƣơng mại: FOB Cat Lai Port, HCM City, Incoterms 2010

✓ Phƣơng thức thanh toán: TT Payment within 10 days after receiving goods

✓ Cảng xếp hàng: Cảng Incheon, Hàn Quốc

✓ Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Việt Nam.

Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển:


Trang | 12
Bƣớc 1: Ký kết hợp đồng dịch vụ
giao nhận với khách hàng
Giấy tờ kiểm tra:
Bƣớc 2: Tiếp nhận và kiểm tra thông  Hóa đơn thƣơng mại
tin chứng từ  Danh sách đóng gói
 Vận đơn
 Giấy chứng nhận xuất xứ
Bƣớc 3: Nhận thông báo hàng đến và
lấy lệnh (eD/O)

Bƣớc 4: Khai báo hải quan điện tử


Chứng từ mở tờ khai gồm có:
 Tờ khai thông báo kết quả
Bƣớc 5: Làm thủ tục tại cảng và phân luồng
thông quan hàng nhập  Giấy giới thiệu
 Invoice
 Giấy chứng nhận xuất xứ
Bƣớc 6: Lấy hàng ra khỏi kho CFS  Packing List
và vận chuyển về kho  Bill Of Lading

Bƣớc 7: Giải quyết tranh chấp


(nếu có)

Bƣớc 8: Quyết toán và Lƣu trữ chứng


từ tại doanh nghiệp

Trang | 13
2.2 Phân tích hoạt động giao nhận hàng lẻ container (LCL) nhập khẩu bằng đƣờng
biển tại công ty Dịch vụ hàng hóa New Look

2.2.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng
- Quá trình tìm kiếm khách hàng là giai đoạn vô cùng quan trọng, khởi đầu cho sự phát
triển và thành công của doanh nghiệp.

- Công ty thƣờng xuyên tìm kiếm đối tác qua các trang thƣơng mại điện tử hoặc các trang
mạng xã hội…

- Sau khi ký kết hợp đồng, hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung trong hợp đồng cũng
nhƣ quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật .

2.2.2. Tiếp nhận và kiểm tra thông tin chứng từ


Kiểm tra bộ chứng từ là một bƣớc công việc quan trọng trong hoạt động nhập khẩu của
doanh nghiệp. Ở bƣớc này, xảy ra sai xót sẽ phát sinh các vấn đề gây khó khăn cho quá
trình nhận hàng. Vì vậy nhân viên chứng từ phải kiểm tra thật kỹ, thật chi tiết, bắt buộc
thông tin trên chứng từ phải thống nhất với nhau trƣớc khi mở tờ khai hải quan điện tử.
Nếu thông tin chứng từ sai, nhân viên chứng từ phải liên hệ ngay cho đối tác để chỉnh sửa
nhanh chóng. Thông thƣờng, nhân viên chứng từ của công ty sẽ thông báo sai sót cho
Công ty Sana qua email hoặc điện thoại và Công ty Sana sẽ ủy quyền cho nhân viên
chứng từ chỉnh sửa thông tin sai sót đó.

Bộ chứng từ hàng nhập bao gồm:

- Hợp đồng ngoại thƣơng (Sales Contract)

- Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice)

- Phiếu đóng gói (Packing list)

- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (nếu có)

- Vận đơn (Bill of Lading)

Sau khi nhận chứng từ của Công ty Sana qua mail, bộ phận chứng từ của Công ty TNHH
Dịch vụ hàng hóa New Look tiến hành kiểm tra chứng từ và xử lý các bƣớc tiếp theo.

Trang | 14
 Hợp đồng ngoại thƣơng (Sales Contract): là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa
ngƣời mua và ngƣời bán ở 2 nƣớc khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thƣơng).

Các thông tin chi tiết cần kiểm tra trên hợp đồng mua bán, cụ thể gồm:

- Số hợp đồng: PRO-0220307CA

- Ngày kí kết hợp đồng: 07-03-2022

- Nhà nhập khẩu: COSMETIC VIETNAM COMPANY LIMITED

+ Địa chỉ: 8 Le Truc, Ward 7, Binh Thanh Dist, Ho Chi Minh City, Viet Nam.

+ Số điện thoại: +0703838148

- Nhà xuất khẩu: SANA INTERNATIONAL CO., LTD

+ Địa chỉ: Room 25, 4H, Ryuma Tower 4, 78-2 Magokjungang-Ro, Seoul, Korea

+ Số điện thoại: 82-70-7747-4270

- Tên hàng hoá: Portulaca mask sheet

- Mã HS: 3304.99

- Số lƣợng kiện: 120 thùng cartons.

- Giá trị lô hàng: 16.320 USD.

- Điều kiện giao hàng: FOB (incoterms 2010).

- Điều kiện thanh toán: Thanh toán theo phƣơng thức TT, đồng tiền thanh toán là USD.

- Cảng bốc hàng: Incheon Korea.

- Cảng dỡ hàng: Cát Lái HCM.

 Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice): là một chứng từ thƣơng mại đƣợc phát
hành bởi ngƣời bán cho ngƣời mua để nhận đƣợc một số tiền nào đó mà ngƣời mua hàng
hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho ngƣời bán hàng theo những điều kiện cụ
thể, việc kiểm tra hóa đơn thƣơng mại đƣợc dựa vào hợp đồng và Packing list.

Trang | 15
Hóa đơn thƣơng mại đính kèm trong phần phụ lục chứng từ.

Các nội dung cần phải kiểm tra trong Invoice bao gồm:

+ Số Invoice: INV-0220415AD

Ngày phát hành hóa đơn: 16/03/2022

+ Thông tin ngƣời bán, ngƣời mua:

Ngƣời gửi hàng: SANA INTERNATIONAL CO., LTD

Ngƣời nhận hàng: COSMETIC VIETNAM COMPANY LIMITED

+ Thông tin về hàng hóa

Tên hàng: Portulaca mask sheet

Trị giá hóa đơn: 16.320 USD.

+ Cảng đi – cảng đến: Incheon, Korea - Ho Chi Minh Port, Vietnam

+ Phƣơng thức thanh toán: TT

+ Điều kiện giao hàng: FOB (incoterms 2010).

+ Mộc và chữ ký của công ty.

 Phiếu đóng gói (Packing List): là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ
chứng từ xuất nhập khẩu. Trên packing list thể hiện rõ ngƣời bán đã bán những cái gì cho
ngƣời mua, qua đó ngƣời mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng
đã đặt hay không.

Hóa đơn Phiếu đóng gói đính kèm trong phần phụ lục chứng từ.

Các nội dung cần đƣợc kiểm tra trong Packing List bao gồm: thông tin ngƣời bán, ngƣời
mua; điều kiện giao hàng, thông tin về hàng hóa, tên hàng, NW, GW, tiêu chuẩn đóng
gói, mộc và chữ ký của công ty.

 Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading): ORIGINAL BILL: là chứng từ phổ biến và
quan trọng trong vận tải biển, về nghiệp vụ giữa ngƣời gửi hàng với ngƣời vận tải, giữa

Trang | 16
ngƣời gửi hàng với ngƣời nhận hàng. Nó nhƣ là một bằng chứng về giao dịch hàng hóa,
là bằng chứng có hợp đồng chuyên chở.

Các nội dung cần kiểm tra trong vận đơn đƣờng biển: Kiểm tra về số B/L, tên tàu, số
container, số seal, cƣớc phí trên B/L, kiểm tra cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, nơi giao
hàng, tên và địa chỉ ngƣời gửi hàng, tên và địa chỉ ngƣời nhận trên B/L có đúng với nội
dung trên hợp đồng, hóa đơn thƣơng mại và phiếu đóng gói hay không.

Công ty cần kiểm tra chứng từ một cách cẩn thận, chính xác và không để xảy ra sai sót.
Bởi nếu có sai sót thì sẽ gây khó khăn cho việc nhập khẩu và tốn nhiều thời gian và chi
phí phát sinh. Thông thƣờng, nhân viên chứng từ và nhân viên giao nhận có kinh nghiệm
sẽ đồng thời kiểm tra bộ chứng từ đó.

2.2.3. Nhận thông báo hàng đến, lấy lệnh (eD/O)


- Trƣớc khi tàu cập cảng (hàng về) khoảng 2 ngày, hãng tàu sẽ gửi một thông báo hàng
đến (Arrival Note - là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu; Đại lý giao nhận thông báo
cho biết thời gian hàng hóa dự kiến sẽ cập bến) cho Công ty.

- Đại lý giao nhận sẽ tạo eDO trên eWMS, sau đó gửi cho công ty.

2.2.4. Khai báo hải quan điện tử

✓ Chuẩn bị chứng từ để mở tờ khai

Chuẩn bị chứng từ là bƣớc quan trọng nhất khi làm thủ tục hải quan. Việc chuẩn bị chứng
từ cẩn thận và chính xác sẽ đẩy nhanh tiến độ khai báo hải quan, cũng nhƣ tiết kiệm chi
phí hải quan . Vì vậy, sau khi nhận đƣợc thông báo hàng đến, công ty hay cụ thể hơn là
bộ phận chứng từ sẽ tiến hành làm các chứng từ phù hợp, hợp pháp cho lô hàng theo
đúng quy định và các điều kiện có liên quan khác để hoàn chỉnh việc khai báo hải quan
trƣớc khi đến cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.

Các chứng từ bộ phận chứng từ cần có:

+ Thông báo hàng đến (Arrival Notice)

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales contract)

+ Vận đơn đƣờng biển (Bill of lading)


Trang | 17
+ Hóa đơn thƣơng mại (Invoice)

+ Phiếu đóng gói (Packing list)

+ C/O (nếu có)

✓ Tiến hành khai hải quan điện tử

Trình tự khai báo Hải quan điện tử đối với hàng hóa Nhập khẩu đƣợc tiến hành ở công ty
nhƣ sau:

(1) Đăng nhập phần mềm khai hải quan ECUS5 – VNACCS

(2) Vào hệ thống chọn thông tin doanh nghiệp xuất nhập khẩu và điền thông tin doanh
nghiệp, điền tất cả thông tin cần thiết vào sau đó bấm “GHI”

Mã doanh nghiệp: 0305503537

Tên doanh nghiệp: Cosmetic Vietnam Company Limited

Địa chỉ: 8 Le Truc, phƣờng 7, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: +0703838126

Thông tin doanh nghiệp hiện ra nhƣ hình 2.1:

Hình 2.1 Giao diện hệ thống – “Thông tin doanh nghiệp”


Trang | 18
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(3) Tiếp theo, tiến hành khai tờ khai nhập khẩu mới: Vào mục „Tờ khai hải quan‟, chọn
„Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)‟. Cửa sổ “tờ khai nhập khẩu” hiện ra nhƣ hình
2.2.

Hình 2.2 Giao diện Tờ khai hải quan - Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(4) Nhập thông tin vào “Thông tin chung”

Nhóm loại hình

Mã loại hình: nhấp chuột vào ô “Nhập kinh doanh tiêu dùng” đồng thời hệ thống sẽ trả về
mặc định tại ô mã loại hình sẽ hiển thị (A11)

Cơ quan hải quan: Chọn “Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực I” mã
“02CI”

Phân loại cá nhân/ tổ chức: Chọn “Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức” mã (04)

Mã phƣơng thức vận chuyển: Chọn “Đƣờng biển không container” mã (03)

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra nhƣ hình 2.3 sau:
Trang | 19
Hình 2.3 Giao diện khai thông tin nhóm loại hình, mã loại hình

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICI)

Đơn vị xuất nhập khẩu

Người nhập khẩu: Hệ thống tự cập nhật tên doanh nghiệp, mã doanh nghiệp và địa chỉ.
Do đó ở bƣớc trên khi khai thông tin doanh nghiệp: Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa
New Look trên hệ thống đã có sẵn dữ liệu

- Mã: 0305503537

- Tên công ty: Cosmetic Vietnam Company Limited

- Địa chỉ: 8 Le Truc, phƣờng 7, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Điện thoại: 0703838126

- Ngƣời ủy thác nhập khẩu : không có

Người xuất khẩu:

- Tên công ty: Sana International Co.,LTD

- Địa chỉ: Room 25, 4H, Ryuma Tower 4, 78-2 Magokjungang-Ro, Seoul, Korea

- Mã nƣớc: KR

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra nhƣ hình 2.4 sau:

Trang | 20
Hình 2.4 Giao diện khai đơn vị xuất nhập khẩu

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

Vận đơn

Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa nhƣ số vận đơn, phƣơng tiện vận
chuyển, cảng địa điểm xếp/dỡ hàng.

- Số vận đơn: HHOC220300

- Ngày vận đơn: 22/03/2022

- Số lƣợng kiện: 120 CTNS

- Tổng trọng lƣợng hàng (Gross): 1,284 KGM

- Mã địa điểm lƣu kho chờ thông quan dự kiến: 02CIRCI “Chi cục Hải quan CK Cảng
Sài Gòn KV I”

Dựa vào các thông tin trên vận đơn và thông báo hàng đến để điền vào các thông tin sau
đây:

- Phƣơng tiện vận chuyển: SAWASDEE THAILAND V.2204S

Trang | 21
- Ngày hàng đến: 02/04/22

- Địa điểm dỡ hàng: Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) mã VNCLI

- Địa điểm xếp hàng: KRINC

Khi đó bàn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra nhƣ hình 2.5 sau:

Hình 2.5 Giao diện khai thông tin vận đơn

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(5) Sau khi hoàn thành thủ tục thông tin chung, nhân viên tiếp tục tiến hành “Ghi” dữ liệu
và tiếp tục chuyển sang mục Thông tin chung 2

 Nhập thông tin vào mục “Thông tin chung2”

Thông tin hợp đồng:

- Số hợp đồng: PRO-0220307CA

- Ngày hợp đồng: 07/03/2022

Hóa đơn thương mại:

Dựa vào Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice) để điền thông tin vào Thông tin

Trang | 22
chung 2:

- Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn “A” – Hình thức Hóa đơn thƣơng mại

- Số hóa đơn: INV-0220415AD

- Ngày phát hành hóa đơn: 16-03-2022

- Phƣơng thức thanh toán: TTR

- Mã phân loại giá hóa đơn: Chọn “A” - “Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền”

- Điều kiện giá hóa đơn: FOB

- Tổng trị giá hóa đơn: 16,320

- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra nhƣ hình 2.6 sau:

Hình 2.6 Giao diện khai thông tin Hợp đồng và Hóa đơn thƣơng mại

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

Tờ khai trị giá:

- Mã phân loại trị giá: Chọn số (6) - “Áp dụng phƣơng pháp trị giá giao dịch”

- Phí bảo hiểm: Chọn mã loại “D” – Không bảo hiểm

- Chi tiết khai trị giá: tổng giá trị lô hàng 16,320 USD

- Ngƣời nộp thuế : Chọn “1” – “Ngƣời xuất khẩu (nhập khẩu)”

Trang | 23
Thuế và bảo lãnh:

- Xác định thời hạn nộp thuế: Chọn “D” - “Trƣờng hợp nộp thuế ngay”

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra nhƣ hình 2.7 sau:

Hình 2.7 Giao diện khai thông tin Tờ khai trị giá, Thuế và bảo lãnh

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

 Nhập thông tin vào mục “ Danh sách hàng”

Điền đầy đủ các thông tin về mặt hàng nhập khẩu (gồm tên hàng, mã HS, xuất xứ, lƣợng,
đơn vị tính, đơn giá, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng,…) tên hàng khai báo cần điền
đầy đủ, rõ ràng thể hiện những đặc trƣng cơ bản nhất của hàng hóa, đảm bảo tên hàng đã
khai báo có đủ điều kiện đã phân loại vào mã số thuế của ô mã HS.

Đối với lô hàng này khi chọn sang “Danh sách hàng” có thể nhập thông tin hàng hóa trực
tiếp trên danh sách hàng.

Nội dung chi tiết mục danh sách hàng thể hiện qua hình 2.8:

Trang | 24
Hình 2.8 Giao diện khai thông tin Danh sách hàng

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(6) Nhập thông tin tờ khai, nhân viên chứng từ nhấp vào nút ghi dữ liệu và chọn mã
nghiệp vụ “02” khai trƣớc thông tin tờ khai (IDA) để gửi thông tin.

Khi đó màn hình sẽ hiện ra nhƣ hình 2.9 sau:

Trang | 25
Hình 2.9 Giao diện kết quả khai trƣớc thông tin tờ khai

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(7) Sau khi đăng ký thành công bản khai trƣớc thông tin tờ khai, kiểm tra đúng thông tin
hệ thống trả về, nhân viên chứng từ tiến hành đăng ký khai chính thức tờ khai với Hải
quan, chọn mã nghiệp vụ “03” khai chính thức thông tin tờ khai (IDC).

Khi thực hiện bƣớc này tờ khai đƣợc khai chính thức và đƣợc hệ thống Hải quan đƣa và
xử lí thông quan và các nghiệp vụ tiếp theo. Khi khai báo thành công khung “Khai báo tờ
khai thành công” hiện lên nhƣ hình 2.10.

Hình 2.10 Giao diện kết quả khai chính thức tờ khai

(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)

(8) Khai báo thành công, tờ khai hải quan đƣợc đƣa vào tiến hành các thủ tục thông quan
hàng hóa. Doanh nghiệp nhấn vào nghiệp vụ “04” để lấy kết quả phân luồng thông quan.

 Lấy kết quả phân luồng

Vào phần “Lấy phản hồi từ HQ”, kết quả phân luồng đƣợc trả về.

Số tờ khai: 103217587213.

Mã phân loại kiểm tra: số (02) – Luồng vàng.

Mã loại hình: A11 – Nhập kinh doanh tiêu dùng.


Trang | 26
Tên Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai: CSGONKVI – “Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn
KV I”.

Sau khi nhận kết quả trả về của cơ quan hải quan. Đối với lô hàng này kết quả phân luồng
là luồng vàng và phải chuẩn bị bộ hồ sơ cho Hải quan kiểm tra chứng từ.

Tờ khai hoàn chỉnh nhƣ hình 2.11:

Hình 2.11 Kết quả phân luồng

Sau khi tờ khai đƣợc phân luồng, số tiền thuế sẽ đƣợc hiển thị trên tờ khai dù là luồng
xanh, đỏ hay vàng (Trừ một số trƣờng hợp đƣợc hƣởng chính sách miễn thuế).

Số tiền thuế này đƣợc hiển thị trên trang đầu tiên của tờ khai và đƣợc phân thành các mục
cụ thể: Thuế Nhập Khẩu, Thuế GTGT, Tổng tiền thuế phải nộp. Đây là căn cứ để đóng số
tiền thuế chính xác.

Số tiền thuế có thể tính toán gần chính xác trƣớc khi lên tờ khai. Phụ thuộc vào mã HS,
thuế nhập khẩu, VAT và miễn giảm thuế khi có C/O (hoặc không). Việc tính toán trƣớc
số tiền thuế phải nộp, giúp công ty chủ động hơn khi tính các chi phí.

Lƣu ý: Thông thƣờng, việc đóng thuế đƣợc thực hiện sau khi tờ khai đƣợc phân luồng và
thực tế hàng đã về cảng. Tùy thuộc tính chất của lô hàng mà Doanh nghiệp quyết định
đóng trƣớc hay sau khi làm thủ tục tại cảng. Số tiền thuế có thể chuyển khoản hay đóng
tiền mặt, nhƣng để nhanh chóng thì công ty thƣờng đóng tiền mặt. Tránh trƣờng hợp thủ
tục đã hoàn tất nhƣng thuế chuyển khoản mà vẫn chƣa vào nên không thể nhận hàng
đƣợc. Hiện tại tiền thuế có thể đóng tại ngân hàng hoặc ngay tại cảng (Nơi làm thủ tục
hải quan).

2.2.5. Làm thủ tục tại cảng và thông quan nhập khẩu
2.2.5.1. Làm thủ tục tại cảng:

 Chuẩn bị chứng từ trình Hải quan cảng


Trang | 27
Chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lƣu ngƣời khai hải quan, 1 bản chính).

- Phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lƣu ngƣời khai hải quan, 1 bản chính - nếu
có trên 3 mặt hàng).

- Tờ khai trị giá tính thuế (2 bản chính- Nếu có dƣới 8 mặt hàng)

- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế (2 bản chính – Nếu có trên 8 mặt hàng).

- Giấy giới thiệu (1 bản chính).

- Hợp đồng thƣơng mại (1 bản sao y).

- Hóa đơn thƣơng mại – Invoice (1 bản chính).

- Bản kê chi tiết hàng hóa – Packing list (1 bản chính).

- Vận đơn – B/L (1 bản sao y).

- Giấy ủy quyền của khách hàng cung cấp cho công ty (1 bản chính) (nếu có).

- Giấy nhận xuất xứ - C/O (nếu có).

- Và tùy theo phƣơng thức thanh toán cụ thể mà có nộp thêm giấy chuyển tiền, điện
chuyển tiền của ngân hàng.

- Tùy theo từng loại mặt hàng mà có thể nộp thêm: giấy phép nhập khẩu của bộ
chuyên ngành, giấy chứng nhận phân tích, giấy đăng ký kiểm dịch – thực vật, giấy
kiểm tra chất lƣợng hàng hóa.

 Cán bộ hải quan kiểm tra nợ thuế

Sau khi in tờ khai hoàn chỉnh, nhân viên giao nhận sẽ trình tờ khai cho cán bộ hải quan
kiểm tra. Nhân viên giao nhận sẽ nhận thông báo nợ thuế từ cán bộ Hải quan (nếu có).
Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế thì tờ khai đó sẽ không đƣợc thông quan.

- Nhân viên giao nhận phải liên hệ và giao thông báo nợ thuế cho công ty nhập khẩu
để giải quyết việc đóng đầy đủ tiền nợ thuế.

Trang | 28
- Thông báo nợ thuế sẽ thể hiện đầy đủ số nợ thuế là bao nhiêu, của tờ khai nào, ngày
đăng ký vào ngày nào, đăng ký ở đâu.

- Nếu đã có giấy nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc thì nhân viên giao nhận sẽ kẹp
chung vào bộ chứng từ cùng giấy tra cứu nợ thuế và nộp cho cán bộ hải quan đăng kí
tờ khai để tiếp tục quá trình thông quan cho tờ khai.

 Kiểm hóa thực tế hàng hóa (nếu có)

Khi gặp luồng đỏ sẽ phải thực hiện kiểm hóa hàng hóa, có 3 mức độ kiểm hóa:

- Mức 1: kiểm tra toàn bộ lô hàng.

- Mức 2: kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc bằng kiểm
tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận mức độ vi phạm.

- Mức 3: kiểm tra 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm nào thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi nào kết luận đƣợc mức độ vi
phạm.

Thủ tục kiểm hóa thủ công với hàng nhập lẻ

Bƣớc 1. Chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm: Tờ khai, B/L, invoice, packing list, thông tin về
hàng hóa, D/O, Giấy giới thiệu.

Bƣớc 2. Mang D/O, Tờ khai qua ký nháy hải quan.

Bƣớc 3. Mang D/O ký nháy qua kho hàng lẻ để gặp thủ kho.

Bƣớc 4. Thủ kho sẽ chỉ cho mình vị trí để hàng hóa của mình, nhờ xe nâng hạ hàng
xuống đất để kiểm hóa.

Bƣớc 5. Đợi hải quan kiểm hóa xuống và xuất trình hàng để hải quan kiểm tra.

Bƣớc 6. Nếu hàng hóa không vấn đề gì hải quan kiểm hóa sẽ về chi cục và thông quan
tờ khai. Nếu hàng hóa bị sai sót hoặc gian lận, buôn lậu… thì sẽ tùy vào mức độ sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật .

Lƣu ý:

Trang | 29
Để thực hiện việc kiếm hóa suôn sẻ, tránh mất nhiều thời gian, phát sinh thêm chi phí,
doanh nghiệp nên lƣu ý những điểm sau:

- Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng để kiểm hóa.

- Chuẩn bị hồ sơ kỹ càng.

- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết khác: nên chuẩn bị thêm chì, dao cắt, băng
dính,…Phòng khi cần đến, để đóng gói, dán lại hàng hóa.

- Chú ý về nhãn mác hàng hóa.

2.2.5.2. Thông quan nhập khẩu

- Nếu hàng hóa đƣợc miễn kiểm tra thực tế thì cán bộ tính thuế ký tên và đóng dấu thông
quan vào ô 38 “Xác nhận đã làm thủ tục Hải Quan”.

- Đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra thực tế thì Hải quan kiểm hóa tiến hành kiểm
tra thực tế hàng hóa dựa vào ý kiến chỉ đạo của cấp trên kiểm tra hàng hóa có đúng với
khai báo không.

- Hải quan kiểm hóa sau khi kiểm tra xong thực tế hàng hóa sẽ xác nhận tình hình hàng
hóa: số kiện, số container, t lệ kiểm hóa, thực tế kiểm hóa lô hàng theo khai báo và đƣa
ra kết luận.

- Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch so với khai báo của ngƣời khai hải
quan thì đề xuất biện pháp xử lý và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi cục để xem xét và ra
các quyết định :

+ Kiểm tra tính thuế lại và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải thu

+ Lập Biên bản chứng nhận / Biên bản vi phạm ; hay quyết định thông quan hoặc tạm
giải tỏa hàng.

- Khi tờ khai Hải quan đƣợc chuyển về bộ phận trả tờ khai, nhân viên giao nhận nộp bản
photocopy hóa đơn thuế, xuất trình bản gốc hóa đơn thuế rồi nhận tờ khai, phụ lục (nếu
có) . Để lấy tờ khai nhân viên giao nhận sẽ đóng lệ phí cho một tờ khai là 20.000 đồng.

Trang | 30
- Sau khi đóng tiền, nhân viên giao nhận sẽ nhận lại tờ khai đã đóng dấu thông quan và 1
phiếu kiểm tra kết quả hồ sơ giấy.

2.2.6. Lấy hàng ra khỏi kho CFS và vận chuyển về kho


Vì mặt hàng này đƣợc nhập với số lƣợng không lớn, không xếp đủ một container, đồng
thời với điều kiện giao hàng trên Vận đơn là CFS/CFS nên hàng hóa nằm trong một
container sẽ đƣợc ngƣời vận tải dỡ xuống tàu và chuyển vào kho CFS (địa điểm thu gom
hàng lẻ).

Quy trình lấy hàng tại kho CFS:


4. Giao nhận
1. Công ty
hàng tại cửa kho:
đăng ký nhận
+ Thủ kho tiếp
hàng online
2. Nhà xe tạo 3. Phƣơng tiện nhận Phiếu hƣớng
trên hệ thống
chuyến vận đến kho nhận dẫn làm hàng,
eWMS:
chuyển: hàng: quét mã, in 4 liên
+ Tạo Phiếu
+ Tạo chuyến Tại cổng C, tài Phiếu xuất kho và
xuất kho
vận chuyển xế trình mã QR thực hiện giao
+ Khai báo
+ Nhận mã để thực hiện hàng.
phƣơng tiện
QR của Gate-in và nhận + Lái xe ký xác
vận chuyển
chuyến xe từ Phiếu hƣớng dẫn nhận nhận hàng và
+ Thanh toán
hệ thống. làm hàng. cho xe ra khỏi
phí
cảng (kho, khách
+ Thông báo
hàng, cabin cổng
kế hoạch vận
và bảo vệ cổng
chuyển cho nhà
mỗi ngƣời giữ 1
xe.
liên Phiếu xuất
kho)

2.2.7. Giải quyết tranh chấp (nếu có)


Trong quá trình nhập khẩu hàng hóa, nếu xuất hiện những mất mát, thiếu hụt hàng hóa,
hay hƣ hại hàng trong quá trình vận chuyển, hàng hóa không đúng theo hợp đồng đã thỏa
thuận. Công ty nhập khẩu có quyền khiếu nại ngay. Việc khiếu nại sẽ đƣợc giải quyết
giữa hai bên. Tuy nhiên nếu cả hai bên không tự giải quyết đƣợc hoặc không thoả đáng
thì công ty có thể kiện bên đối tác ra Hội đồng trọng tài Quốc Tế hoặc ra Toà án.

Trong trƣờng hợp nhập khẩu lô hàng này không gặp vấn đề cần phải khiếu nại.

Trang | 31
2.2.8. Quyết toán và Lưu trữ chứng từ tại doanh nghiệp
Sau khi hoàn thành thủ tục và nghiệp vụ nhận hàng, nhân viên giao nhận làm quyết toán
lại những chi phí trong quá trình giao nhận kèm theo vào bộ chứng từ của lô hàng gồm:
Bộ hồ sơ hải quan, biên lai các chi phí phát sinh chuyển qua bộ phận chứng từ để quyết
toán và lƣu hồ sơ. Sau đó, nhân viên kế toán sẽ yêu cầu công ty nhập khẩu thanh toán các
chi phí liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng đó.

Bộ chứng từ đƣợc công ty Dịch vụ hàng hóa New Look lƣu lại trong thời gian 5 năm
nhằm thuận tiện cho việc kiểm tra mã số hàng hóa, thuế suất, tờ khai với các mặt hàng
tƣơng tự về sau hoặc trong trƣờng hợp Cơ quan Hải quan ra quyết định kiểm tra sau
thông quan.

2.3 Những vấn đề thƣờng gặp trong quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look

2.3.1 Thuận lợi


Thứ nhất, trong quá trình giao nhận hàng nhập khẩu có những vấn đề phát sinh. Công ty
TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look có đội ngũ nhân viên có hiểu biết, kinh nghiệm cao
và có kiến thức nghiệp vụ vững vàng, có khả năng xử lý những vấn đề phát sinh.

Thứ hai, Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look có mối quan hệ tốt với đại lý hãng
tàu, nhờ vậy lấy đƣợc giá cƣớc ƣu đãi hơn cho khách hàng, tạo thuận lợi cho bƣớc “Ký
hợp đồng dịch vụ nhập khẩu với khách hàng”, “Đặt chỗ tại hãng tàu/đại lý hãng tàu”.
Đồng thời, Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New Look cũng có mối quan hệ tốt với các
cơ quan hải quan cảng và sân bay tạo điều kiện cho bƣớc “Làm thủ tục hải quan xuất
khẩu hàng hóa” diễn ra nhanh chóng.

Thứ ba, nhờ việc áp dụng kỹ thuật công nghệ giúp làm thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời
gian và chi phí một cách đáng kể. Ví dụ nhƣ phần mềm khai báo Hải quan điện tử
ECUS5/VNACCS giúp thông quan hàng hóa nhanh, đơn giản mà đạt hiệu quả cao.
ED/O giúp cho quá trình nhận hàng đƣợc diễn ra nhanh chóng, hiện đại và thuận lợi hơn
cho doanh nghiệp.

Trang | 32
2.3.2 Khó khăn
Thứ nhất, tốn nhiều chi phí cho dịch vụ thuê ngoài: Do quy mô công ty còn nhỏ nên
thƣờng phải nhờ đến nhà xe vận chuyển hoàn thiện nhiều khâu vận chuyển dẫn đến
những trƣờng hợp phát sinh nhiều chi phí.

Thứ hai, cơ sở hạ tầng chƣa thuận lợi. Hệ thống đƣờng xá, bến bãi trong tình trạng quá
tải, chƣa thể đáp ứng đƣợc nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Việc này làm tăng chi phí vận
chuyển, ảnh hƣởng đến chất lƣợng hàng hóa cũng nhƣ kế hoạch thời gian của công ty.

Thứ ba, trong tình trạng dịch bệnh chƣa chấm dứt, giá cƣớc tăng cao, và xảy ra tình trạng
thiếu container rỗng đã làm quá trình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam nói
riêng và trên thế giới nói chung gặp nhiều khó khăn. Đồng thời, khiến nhiều công ty phải
trả thêm phí lƣu kho, lƣu bãi do các lô hàng bị ách tắt tại các cảng biển do không thuê
đƣợc container vận chuyển.

2.4 Phân tích sản lƣợng giao nhận bằng đƣờng biển của công ty TNHH Dịch vụ
hàng hóa New Look:

2.4.1. Theo khu vực cảng:


Bảng 2.1 Sản lƣợng giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại các cảng trong giai đoạn
2020-2021

(Đơn vị: Tấn)

Năm 2020 Năm 2021 Chênh So


MĐAH
STT Chi tiết lệch sánh
T T (%)
Sản Sản (Tấn) (%)
trọng trọng
lƣợng lƣợng
(%) (%)

1 CẢNG CÁT LÁI 200 50 240 54.55 40 120 10

CẢNG TÂN
2 115 28.75 130 29.54 15 113.04 3.75
CẢNG PHÚ HỮU

CẢNG HIỆP
3 85 21.25 70 15.91 -15 82.35 -3.75
PHƢỚC

TỔNG 400 100 440 100 40 110


Trang | 33
(Nguồn: Phòng kế toán)

Nhận xét: Sản lƣợng giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại các cảng của năm 2021
tăng 40 Tấn tƣơng ứng tốc độ 10 . Năm 2021 công ty có số lƣợng giao nhận hàng hóa
tăng là do công ty đã tạo đƣợc uy tín, niềm tin tƣởng dịch vụ đối với khách hàng, cùng
với nhiều chính sách, ƣu đãi cho khách hàng quen.

+ Sản lƣợng giao nhận hàng hóa tại cảng Cát Lái năm 2021 tăng 40 tấn so với sản
lƣợng năm 2020, tƣơng ứng tốc độ tăng 20%, góp phần làm cho tổng sản lƣợng tăng
10 . Nguyên nhân là do đa số hoạt động nhập khẩu ở TP.HCM bằng đƣờng biển đều đi
qua cảng Cát Lái nên sản lƣợng sẽ nhiều hơn các cảng khác. Ngoài ra, công ty có mối
quan hệ với hải quan, nhà xe vận chuyển về kho tại cảng này rất tốt.

+ Sản lƣợng giao nhận hàng hóa tại cảng Tân Cảng Phú Hữu năm 2021 tăng 15 tấn so
với sản lƣợng năm 2020, tƣơng ứng tăng 13.04%, góp phần làm tổng sản lƣợng tăng
3.75%. Có thể là do lƣợng hàng về cảng Cát Lái quá tải, nên tàu cập vào cảng Tân Cảng
Phú Hữu để tiến hành lấy hàng nhanh hơn.

+ Sản lƣợng giao nhận hàng hóa ở cảng Hiệp Phƣớc năm 2021 giảm 15 tấn so với năm
2020, tƣơng ứng giảm 17.65 tác động làm tổng sản lƣợng giảm 3.75%, có thể do điều
kiện địa lý không thuận lợi nên vào năm 2021 lƣợng hàng đến cảng Hiệp Phƣớc giảm.

2.4.2. Theo chiều hàng xuất – nhập:


Bảng 2.2 Sản lƣợng dịch vụ giao nhận hàng lẻ container bằng đƣờng biển theo chiều
hàng trong giai đoạn 2020-2021
(Đơn vị: Tấn)

Năm 2020 Năm 2021 Chênh So


MĐAH
STT Chi tiết lệch sánh
T T (%)
Sản Sản (Tấn) (%)
trọng trọng
lƣợng lƣợng
(%) (%)

1 Hàng nhập 225 56.25 250 56.82 25 111.11 6.25

2 Hàng xuất 175 43.75 190 43.18 15 108.57 3.75

TỔNG 400 100 440 100 40 110

Trang | 34
(Nguồn Phòng kế toán)

Nhận xét: Sản lƣợng giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển theo chiều hàng của năm
2021 tăng 40 Tấn tƣơng ứng tốc độ 10 . Năm 2021 công ty có số lƣợng giao nhận hàng
hóa tăng là do công ty có các chính sách thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận
của công ty hiệu quả. Ngoài ra, công ty đã xây dựng chất lƣợng dịch vụ khá tốt, khiến
nhiều khách hàng tin tƣởng với giá cả hợp lí, đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm.

+ Sản lƣợng giao nhận hàng hóa nhập khẩu năm 2021 tăng 25 tấn so với sản lƣợng
năm 2020, tƣơng ứng tốc độ tăng 11.11%, góp phần làm cho tổng sản lƣợng tăng 6.25%.
Nguyên nhân là công ty chuyên về làm hàng nhập, có giá cƣớc hợp lí, xử lý nhanh.

+ Sản lƣợng giao nhận hàng hóa xuất khẩu năm 2021 tăng 15 tấn so với sản lƣợng
năm 2020, tƣơng ứng tăng 8.57%, góp phần làm tổng sản lƣợng tăng 3.75%. Có thể là do
công ty đã có sự hoàn thiện hơn về dịch vụ giao nhận, chứng từ hàng xuất, tuyển dụng
thêm những nhân viên có kinh nghiệm chuyên sâu, hệ thống thông tin đƣợc nâng cấp,
khai báo hải quan diễn ra nhanh chóng hơn .

2.4.3. Theo thời gian


Bảng 2.3 Sản lƣợng giao nhận hàng nhập khẩu LCL bằng đƣờng biển qua các quý
trong giai đoạn 2020-2021

(Đơn vị tính: Tấn)

Năm 2020 Năm 2021 Chênh


So sánh MĐAH
STT Chi tiết Sản T trọng Sản T trọng lệch
(%) (%)
lƣợng (%) lƣợng (%) (Tấn)

1 QUÝ I 65 28.89 80 32 15 123.08 6.67

2 QUÝ II 50 22.22 40 16 -10 80 -4.44

3 QUÝ III 50 22.22 35 14 -15 70 -6.67

4 QUÝ IV 60 26.67 95 38 35 158.33 15.56

TỔNG 225 100 250 100 25 111.11

(Nguồn Phòng kế toán)


Trang | 35
Nhận xét: Sản lƣợng giao nhận hàng nhập khẩu LCL bằng đƣờng biển của công ty
năm 2021 tăng 25 Tấn so với năm 2020 tƣơng ứng tốc độ tăng 11.11% .

+ Sản lƣợng quý I của năm 2021 tăng 15 Tấn so với năm 2020 tƣơng ứng tăng 23.08%
làm cho tổng sản lƣợng giao nhận tăng 6.67%. Nguyên nhân có thể là nhu cầu vận tải
hàng hóa tăng, dịch vụ giao nhận của công ty đƣợc nhiều khách hàng tin cậy.

+ Sản lƣợng quý II của năm 2021 giảm 10 Tấn so với năm 2020 tƣơng ứng giảm 20%
làm cho tổng sản lƣợng giao nhận giảm 4.44 %. Do dịch bệnh covid bùng phát làm giá
cƣớc vận chuyển tăng cao, thiếu container rỗng để đóng hàng. Vì vậy, việc đó ảnh hƣởng
khá nghiêm trọng đến xuất nhập khẩu trong nƣớc nói riêng, và trên toàn thế giới nói
chung.

+ Sản lƣợng quý III của năm 2021 giảm 15 Tấn so với năm 2020 tƣơng ứng tốc độ
giảm 30% làm tổng sản lƣợng giao nhận giảm 6.67%. Sản lƣợng giao nhận nhập khẩu
tiếp tục giảm do ảnh hƣởng của dịch bệnh. Công ty cần có các chính sách quảng bá dịch
vụ, tìm kiếm khách hàng hiệu quả.

+ Sản lƣợng quý IV của năm 2021 tăng 35 Tấn so với năm 2020 tƣơng ứng tốc độ tăng
58.33% góp phần làm tổng sản lƣợng giao nhận tăng 15.56%. Vì công ty đã tạo đƣợc sự
uy tín, niềm tin đối với khách hàng và có các chính sách ƣu đãi phù hợp. Công ty cần tiếp
tục duy trì và phát huy để tăng sản lƣợng dịch vụ giao nhận.

2.5 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động giao nhận hàng
nhập khẩu LCL bằng đƣờng biển:

2.5.1 Các giải pháp hoàn thiện, nâng cao quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển.
2.5.1.1. Giải pháp 1: Đầu tư phương tiện vận tải, kho bãi riêng của công ty

 Mục tiêu:

Công ty cần đầu tƣ nhà xe riêng để giảm chi phí thuê ngoài, chủ động hơn trong việc
vận chuyển hàng hóa nội địa mà không cần phải phụ thuộc vào các nhà xe, khắc phục
tình trạng không có xe vận chuyển vào mùa cao điểm.

Công ty nên đầu tƣ xây dựng kho đóng hàng riêng kèm theo thiết bị xếp dỡ nhằm
giảm thiểu chi phí thuê kho bãi để đóng hàng hoặc phí đóng hàng tại cảng.

Trang | 36
 Cách thực hiện:

Việc đầu tƣ nhà xe, kho riêng đòi hỏi công ty cần phải có nguồn vốn lớn, do đó công
ty có thể cân nhắc biện pháp góp vốn vào một công ty chuyên nghiệp tạo liên kết chặt
chẽ giữa đôi bên.

Lên phƣơng án về chi phí thuê kho hàng tháng để phù hợp đề xuất nguồn vốn của
công ty hiện có.

2.5.1.2.Giải pháp 2: Duy trì, phát triển mối quan hệ tốt với hãng tàu, cảng biển

 Mục tiêu:

Tìm kiếm các hãng tàu có dịch vụ tốt, giá rẻ, tiết kiệm chi phí, quan hệ đối tác 2 bên
cùng có lợi.

Bên cạnh đó, duy trì, giữ gìn với các cảng biển để nhập khẩu hàng hóa đạt hiệu quả
một cách tối ƣu nhất, tiết kiệm thời gian, và chi phí.

 Cách thực hiện:

Công ty Dịch vụ hàng hóa New Look nên tiến hành kiểm tra giá nhiều hãng tàu nhằm
nắm đƣợc tình hình cƣớc tàu tại thời điểm hiện tại để mặc cả giá cƣớc, tối ƣu chi phí.

2.5.1.3. Giải pháp 3: Tối thiểu hóa các khoản chi phí

 Mục tiêu:

Tối đa hóa lợi nhuận, tránh chi lãng phí góp phần sinh lời cho doanh nghiệp.

Cắt giảm các khoản chi không đúng để đầu tƣ phát triển doanh nghiệp.

 Cách thực hiện:

Công ty lên kế hoạch, dự toán chi phí một cách chính xác, tránh sai sót. Điều này,
giúp cho công ty quản lý dòng tiền đƣợc hiệu quả.

Nhân viên cần sử dụng tiết kiệm điện, nƣớc, vật liệu văn phòng nhƣ: giấy, các văn
phòng phẩm khác.

Trang | 37
2.5.2 Một số kiến nghị với Nhà nước và Cơ quan có thẩm quyền
2.5.2.1 Kiến nghị với Cục Hải quan

 Cục Hải quan cần có những biện pháp tích cực, xử lý nghiêm túc các trƣờng hợp vi
phạm nhằm hạn chế phát sinh những tiêu cực trong xuất nhập khẩu hàng hóa, giúp giảm
thời gian xuất khẩu hàng hóa.

 Cục Hải quan cần đẩy mạnh điện tử hóa tất cả các thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng
hóa một cách toàn diện.

 Tăng cƣờng công nghệ, cải thiện chất lƣợng trang web Tổng cục hải quan: Nâng cao
tính ổn định trên trang web giúp các doanh nghiệp làm việc thuận lợi hơn; Xây dựng
thêm nhiều nguồn dữ liệu hữu ích trên trang web để trở thành nơi cung cấp nguồn thông
tin chất lƣợng cho doanh nghiệp; Xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin phục vụ
cho cộng đồng giao nhận vận tải Việt Nam. Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong
việc đẩy nhanh tốc độ thông quan nhập khẩu. Khuyến khích đẩy mạnh các hãng tàu thực
hiện Lệnh giao hàng điện tử để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.

2.5.2.2 Kiến nghị với Chính phủ

 Chính phủ cần đẩy mạnh công tác đầu tƣ và xúc tiến thƣơng mại, tổ chức thƣờng xuyên
các hội chợ, triển lãm trong nƣớc nhằm giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và công ty
giao nhận quảng bá thƣơng hiệu, hỗ trợ tìm kiếm thị trƣờng, thu hút khách hàng mới tiến
đến việc ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng một cách tốt nhất, từ đó nâng cao kim
ngạch xuất nhập khẩu cho quốc gia.

 Chính phủ cần đẩy mạnh đầu tƣ nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện
cảng thông quan nội địa, đƣờng bộ, kho bãi, trang thiết bị, thành lập trung tâm logistics
tại các vùng trọng điểm kinh tế để tập trung hàng xuất và phân phối hàng nhập khẩu hay
thành phẩm và xây dựng một mạng lƣới phân phối giữa chủ hàng, công ty giao nhận hệ
thống chi nhánh, nơi phân phối cuối cùng, đồng thời với các trung tâm phân phối là các
hệ thống kho gom hàng. Đồng thời, đầu tƣ xây dựng nhà ga hàng hóa chuyên dụng với
các khu vực giao hàng, tiếp nhận, chuyển tải... theo các quy trình nghiệp vụ nhƣ các nƣớc
trong khu vực đã và đang làm nhƣ Thái Lan, Singapore và Malaysia.

Trang | 38
KẾT LUẬN

Xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam, góp phần thúc đẩy
hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam với nhiều nƣớc trên thế giới, mở ra nhiều cơ hội
cho ngành giao nhận vận tải quốc tế tại Việt Nam phát triển ngày càng mạnh mẽ, trong
đó phải kể đến hoạt động xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển – mắc xích vô cùng quan
trọng là chuỗi cung ứng dịch vụ logistics.

Sau khoảng gần 5 năm hoạt động, từ một Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa New
Look với số vốn ít ỏi và quy mô nhỏ, đến nay, công ty đã đi vào hoạt động kinh doanh ổn
định và đã gặt hái đƣợc khá nhiều thành công trong lĩnh vực. Công ty đã tạo lập đƣợc
mối quan hệ thân thiết với các khách hàng và có cho mình nhiều khách hàng trung thành.
Trong bối cảnh thị trƣờng có tính chất thƣờng xuyên thay đổi nhƣ hiện nay, cùng với môi
trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Để công ty có thể đứng vững và không ngừng phát triển, mở
rộng thị trƣờng hoạt động kinh doanh của mình, công ty cần đƣa ra và thực hiện các
chính sách phát triển phù hợp với mục tiêu, chiến lƣợc của công ty. Đây sẽ là một nhiệm
vụ khó khăn cho công ty. Để làm đƣợc điều này, công ty cần có sự nỗ lực làm việc của
tất cả các thành viên trong công ty, đồng thời mỗi cá nhân trong công ty phải luôn tự ý
thức về vai trò cũng nhƣ trách nhiệm của mình trong công việc.

Tuy thời gian thực hiện bài báo cáo của em còn hạn chế và khó tránh khỏi sai sót
trong suốt quá trình nhƣng em mong rằng thông qua bài báo cáo có thể đƣa ra một số đề
xuất hữu ích nhằm góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng nhập
khẩu của công ty trong tƣơng lai. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn Cô – Th.S
Nguyễn Thị Hồng Thu đã hƣớng dẫn em hoàn thiện bài báo cáo này.

Trang | 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. T.S Lê Phúc Hòa (2013). Đại lý tàu biển và giao nhận hàng hóa, NXB Giao thông
vận tải

[2]. Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2017). Quản trị xuất nhập khẩu , NXB Lao
động xã hội

[3]. Nguyễn Thị Hƣờng và Tạ Lợi (2007), Nghiệp vụ ngoại thương Lý thuyết và thực
hành tập I, NXB Đại học kinh tế quốc dân.

[4]. Bộ Công Thƣơng (2021). Báo cáo tình hình sản xuất công nghiệp và hoạt động
thương mại năm 2021, NXB Công thƣơng.

[5]. ĐH Kinh tế Quốc dân (2015), Những lí luận cơ bản về nhập khẩu và hoạt động kinh
doanh nhập khẩu, https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-nhung-li-luan-co-ban-ve-nhap-khau-va-
hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-dh-kinh-te-quoc-dan-1745977.html [Ngày truy cập:
05/03/2022]

[6]. ThaisonSoft, Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm khai báo hải quan
ECUS5/VNACCS, http://thaison.vn/ECUS/HD_SUDUNG_ECUS5VNACCS.PDF [Ngày
truy cập: 08/03/2022]

[7]. Luật Thƣơng mại 2005. NĐ 187/2013/NĐ-CP về XNK mua bán hàng hóa theo Luật
Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005

[8]. Luật Quản lý ngoại thƣơng 2017, NĐ 69/2018/NĐ-CP chi tiết Luật 05/2017/QH14 về
Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017

Trang | 40
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA NEW LOOK:

1. Hợp đồng thƣơng mại

2. Commercial Invoice

3. Packing list

4. HB/L

5. Tờ khai hải quan

6. Nộp thuế

Trang | 41
Trang | 42
Trang | 43
Trang | 44
Trang | 45
Trang | 46
Trang | 47

You might also like