Professional Documents
Culture Documents
1、可回收垃圾:可回收垃圾主要包括废纸、塑料、玻璃、金属
和布料五大类。
废纸:主要包括报纸、期刊、图书、各种包装纸等。但是,要注意
纸巾和厕所纸由于水溶性太强不可回收。
Kě huíshōu lèsè: Kě huíshōu lèsè zhǔyào bāokuò fèi zhǐ, sùliào,
bōlí, jīnshǔ hé bùliào wǔdà lèi. Fèi zhǐ: Zhǔyào bāokuò bàozhǐ,
qíkān, túshū, gè zhǒng bāozhuāng zhǐ děng. Dànshì, yào zhùyì
zhǐjīn hé cèsuǒ zhǐ yóuyú shuǐróng xìng tài qiáng bùkě huíshōu
塑料:各种塑料袋、塑料泡沫、塑料包装(快递包装纸是其他垃圾/
干垃圾)、一次性塑料餐盒餐具、硬塑料、塑料牙刷、塑料杯子、矿
泉水瓶等。
Sùliào: Gè zhǒng sùliào dài, sùliào pàomò, sùliào bāozhuāng
(kuàidì bāozhuāng zhǐ shì qítā lèsè/gàn lèsè), yīcì xìng sùliào cān
hé cānjù, yìng sùliào, sùliào yáshuā, sùliào bēizi, kuàngquán
shuǐpíng děng.
玻璃:主要包括各种玻璃瓶、碎玻璃片、暖瓶等。(镜子是其他垃
圾/干垃圾) Bōlí: Zhǔyào bāokuò gè zhǒng bōlí píng, suì bōlí piàn,
nuǎnpíng děng.(Jìngzi shì qítā lèsè/gàn lèsè)
金属物:主要包括易拉罐、罐头盒等。Jīnshǔ wù: Zhǔyào bāokuò
yìlāguàn, guàntóu hé děng
布料:主要包括废弃衣服、桌布、洗脸巾、书包、鞋等。
Bùliào: Zhǔyào bāokuò fèiqì yīfú, zhuōbù, xǐliǎn jīn, shūbāo, xié
děng.
这些垃圾通过综合处理回收利用,可以减少污染,节省资源。如
每回收 1 吨废纸可造好纸 850 公斤,节省木材 300 公斤,比等量生
产减少污染 74%;每回收 1 吨塑料饮料瓶可获得 0.7 吨二级原料;每回
收 1 吨废钢铁 可炼好钢 0.9 吨,比用矿石冶炼节约成本 47%,减少
空气污染 75%,减少 97%的水污染和固体废物。
1. Rác tái chế: Rác tái chế chủ yếu bao gồm năm loại: giấy vụn, nhựa,
thủy tinh, kim loại và vải.
Giấy phế liệu: chủ yếu bao gồm báo, tạp chí định kỳ, sách, các loại
giấy gói hàng khác nhau, v.v. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng khăn giấy và giấy
vệ sinh không thể tái chế vì chúng quá tan trong nước.
Nhựa: các loại túi nhựa, xốp nhựa, bao bì nhựa (giấy gói hàng nhanh
là rác khác / rác khô), bộ đồ ăn hộp cơm nhựa dùng một lần, nhựa cứng,
bàn chải đánh răng nhựa, ly nhựa, chai nước suối, v.v.
Thủy tinh: chủ yếu bao gồm các loại chai thủy tinh, mảnh thủy tinh
vỡ, phích nước, v.v. (gương là rác khác / rác khô)
Các đồ vật bằng kim loại: chủ yếu bao gồm lon, lon, v.v.
Vải: chủ yếu bao gồm quần áo bỏ đi, khăn trải bàn, khăn lau, cặp học
sinh, giày dép, v.v.
Những chất thải này có thể được tái chế và tái sử dụng thông qua xử
lý toàn diện, có thể giảm thiểu ô nhiễm và tiết kiệm tài nguyên. Ví dụ, với
mỗi tấn giấy phế liệu được tái chế, 850 kg giấy có thể được sản xuất, tiết
kiệm 300 kg gỗ và ít ô nhiễm hơn 74% so với sản xuất tương đương; 0,7
tấn nguyên liệu thô thứ cấp cho mỗi tấn chai nước giải khát bằng nhựa tái
chế; luyện 0,9 tấn thép có thể tiết kiệm 47% chi phí so với luyện quặng,
giảm 75% ô nhiễm không khí, giảm ô nhiễm nước và chất thải rắn tới 97%
2、 其它垃圾:其他垃圾包括除上述几类垃圾之外的砖瓦陶瓷、
渣土、卫生间废纸、纸巾等难以回收的废弃物及尘土、食品袋(盒)。
采取卫生填埋可有效减少对地下水、地表水、土壤及空气的污染。
Qítā lèsè: Qítā lèsè bāokuò chú shàngshù jǐ lèi lèsè zhī wài de zhuān wǎ táocí, zhā
tǔ, wèishēngjiān fèi zhǐ, zhǐjīn děng nányǐ huíshōu de fèiqì wù jí chéntǔ, shípǐn dài (hé).
Cǎiqǔ wèishēng tián mái kě yǒuxiào jiǎnshǎo duì dìxiàshuǐ, dìbiǎo shuǐ, tǔrǎng jí kōngqì
de wūrǎn.
大棒骨因为"难腐蚀"被列入"其它垃圾"。玉米核、坚果壳、果核、
鸡骨等则是餐厨垃圾。
Dà bàng gǔ yīnwèi"nán fǔshí"bèi liè rù"qítā lèsè". Yùmǐ hé, jiānguǒ ké, guǒ hé, jī gǔ
děng zé shì cān chú lèsè.
卫生纸:厕纸、卫生纸遇水即溶,不算可回收的"纸张",类似的还
有烟盒等。
Wèishēngzhǐ: Cè zhǐ, wèishēngzhǐ yù shuǐ jí róng, bù suàn kě huíshōu
de"zhǐzhāng", lèisì de hái yǒu yān hé děng.
餐厨垃圾装袋:常用的塑料袋,即使是可以降解的也远比餐厨垃圾
更难腐蚀。此外塑料袋本身是可回收垃圾。正确做法应该是将餐厨垃
圾倒入垃圾桶,塑料袋另扔进"可回收垃圾"桶。
Cān chú lèsè zhuāng dài: Chángyòng de sùliào dài, jíshǐ shì kěyǐ jiàngjiě de yě yuǎn
bǐ cān chú lèsè gèng nán fǔshí. Cǐwài sùliào dài běnshēn shì kě huíshōu lèsè. Zhèngquè
zuòfǎ yīnggāi shì jiāng cān chú lèsè dào rù lèsè tǒng, sùliào dài lìng rēng jìn"kě huíshōu
lèsè"tǒng.
果壳:在垃圾分类中,"果壳瓜皮"的标识就是花生壳,的确属于厨
余垃圾。家里用剩的废弃食用油,也归类在"厨余垃圾"。
Guǒ ké: Zài lèsè fēnlèi zhōng,"guǒ ké guā pí"de biāozhì jiùshì huāshēng ké, díquè
shǔyú chú yú lèsè. Jiālǐ yòng shèng de fèiqì shíyòng yóu, yě guī lèi zài"chú yú lèsè".
尘土:在垃圾分类中,尘土属于"其它垃圾",但残枝落叶属于"厨
余垃圾",包括家里开败的鲜花等。
Chéntǔ: Zài lèsè fēnlèi zhōng, chéntǔ shǔyú"qítā lèsè", dàn cán zhī luòyè
shǔyú"chú yú lèsè", bāokuò jiālǐ kāi bài de xiānhuā děng.
3、厨余垃圾:厨余垃圾(上海称湿垃圾)包括剩菜剩饭、骨头、菜
根菜叶、果皮等食品类废物。经生物技术就地处理堆肥,每吨可生产
0.6~0.7 吨有机肥料。
3, Chú yú lèsè: Chú yú lèsè (shànghǎi chēng shī lèsè) bāokuò shèng cài shèng fàn,
gǔtou, cài gēncài yè, guǒpí děng shípǐn lèi fèiwù. Jīng shēngwù jìshù jiù dì chǔlǐ duīféi,
měi dūn kě shēngchǎn 0.6~0.7 Dūn yǒujī féiliào.
4、有害垃圾:有害垃圾含有对人体健康有害的重金属、有毒的
物质或者对环境造成现实危害或者潜在危害的废弃物。包括电池、荧
光灯管、灯泡、水银温度计、油漆桶、部分家电、过期药品及其容器、
过期化妆品等。这些垃圾一般使用单独回收或填埋处理。
Yǒuhài lèsè: Yǒuhài lèsè hányǒu duì réntǐ jiànkāng yǒuhài de zhòngjīnshǔ, yǒudú dí
wùzhí huòzhě duì huánjìng zàochéng xiànshí wéihài huòzhě qiánzài wéihài de fèiqì wù.
Bāokuò diànchí, yíngguāngdēng guǎn, dēngpào, shuǐyín wēndùjì, yóuqī tǒng, bùfèn
jiādiàn, guòqí yàopǐn jí qí róngqì, guòqí huàzhuāngpǐn děng. Zhèxiē lèsè yībān shǐyòng
dāndú huíshōu huò tián mái chǔlǐ.
Rác khác: Rác khác bao gồm gạch và gốm sứ, rác, giấy vệ sinh, khăn giấy và các loại rác khó tái
chế và bụi, túi (hộp) thực phẩm không phải là các loại rác nêu trên. Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh có
thể làm giảm ô nhiễm hiệu quả đối với nước ngầm, nước mặt, đất và không khí.
Những chiếc xương que lớn được xếp vào danh sách "rác khác" vì "khó ăn mòn". Hạt ngô, vỏ
hạt, quả rỗ, xương gà,… đều là rác nhà bếp.
Giấy vệ sinh: Giấy vệ sinh và giấy vệ sinh hòa tan trong nước, và không được coi là "giấy" có thể
tái chế, tương tự như bao thuốc lá.
Đóng bao rác thực phẩm: Bao ni lông được sử dụng phổ biến, thậm chí là loại dễ phân hủy, khó
bị ăn mòn hơn nhiều so với rác thải thực phẩm. Ngoài ra, bản thân túi ni lông là chất thải có thể tái
chế. Cách đúng là bỏ rác nhà bếp vào thùng rác, và vứt túi ni lông vào thùng "rác có thể tái chế".
Vỏ lạc: Trong phân loại rác, ký hiệu “vỏ dưa, vỏ dưa” là vỏ lạc, đúng là rác nhà bếp. Dầu ăn thừa
ở nhà cũng được xếp vào loại “rác nhà bếp”.
Bụi: Trong phân loại rác, bụi thuộc "rác khác", nhưng cành và lá còn sót lại thuộc "rác nhà bếp",
bao gồm cả hoa đã hỏng ở nhà.
3. Rác thải nhà bếp: Rác thải nhà bếp (được gọi là rác thải ẩm ướt ở Thượng Hải) bao gồm rác
thải thực phẩm như thức ăn thừa, xương, rễ và lá rau, vỏ trái cây. Phân trộn được xử lý tại chỗ bằng
công nghệ sinh học, và mỗi tấn có thể tạo ra 0,6 ~ 0,7 tấn phân hữu cơ.
4. Rác nguy hại: Rác nguy hại chứa các kim loại nặng có hại cho sức khoẻ con người, các chất
độc hại hoặc các chất thải gây hại thực tế hoặc tiềm ẩn cho môi trường. Bao gồm pin, ống huỳnh
quang, bóng đèn, nhiệt kế thủy ngân, thùng sơn, một số thiết bị gia dụng, thuốc hết hạn và hộp
đựng của chúng, mỹ phẩm hết hạn sử dụng, v.v. Những chất thải này thường được tái chế riêng hoặc
được xử lý tại các bãi chôn lấp.
Khi công dân phát sinh rác tại gia đình, đơn vị cần phân loại, cất giữ hoặc
bỏ rác phù hợp với yêu cầu của địa phương, cần lưu ý những điểm sau:
1. Thu gom rác: Khi thu gom rác cần đậy kín và thu gom có phân loại để
tránh gây ô nhiễm thứ cấp cho môi trường, sau khi thu gom phải kịp thời
vệ sinh nơi làm việc, vệ sinh các thùng thu gom, thùng rác đã phân loại. .
Đối với việc thu gom trực tiếp bằng xe không nén rác, cần đóng túi rác
vào thùng thu gom rác, người dọn rác phải thu gom kín.
2. Trước khi đặt: Giấy nên được xếp gọn gàng nhất có thể để tránh vón
cục; chai và lon nên được sử dụng hết mức có thể sau khi sản phẩm trong
hộp được sử dụng hết và sau đó đặt sau khi làm sạch; rác nhà bếp nên
được đóng gói và đặt ở những nơi kín gió.
3. Khi bỏ rác vào: theo hướng dẫn của biển báo phân loại rác, hãy bỏ rác
vào nơi quy định và thùng chứa tương ứng. Các vật dụng bằng thủy tinh
cần được xử lý cẩn thận để tránh bị vỡ.
4. Sau khi bỏ vào: Chú ý đậy nắp thùng rác để tránh rác gây ô nhiễm môi
trường xung quanh và sinh sản của muỗi, ruồi.