You are on page 1of 66

 

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
----&----

HOÁ HỌC LƯỢNG TỬ: GIẾNG THẾ

“Vận dụng lý thuyết về hoá lượng tử xây dựng hệ thống bài tập giếng thế trong 
 giảng dạy hoá học ở trường
trường THP
THPTT chuyên, phục vụ việc bồi ddưỡng
ưỡng học si
sinh
nh giỏi 
Quốc gia, Quốc tế”.

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics LÀO CAI – 2019


Save Accept All

1
 

M ĐÂU

1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, việc giáo dục nói chung và việc dạy hóa học nói riêng từ cấp phổ
thông cho đến bậc cao đẳng, đại học đã rất chú trọng đến cơ sở lý thuyết nền tảng.
Trong hóa học, cơ sở lý thuyết nền tảng gồm có hai phần chính là : Cơ sở lý thuyết về
các quá trình hóa học và cơ sở lý thuyết về cấu tạo nguyên tử, phân tử
Trong vài chục năm gần đây, sự đẩy mạnh việc vận dụng cơ học lượng tử trong 
hóa học cùng
học cùng với sự ứng dụng rộng rãi nhiều phương pháp nghiên cứu hiện đại trong
hóa học đã thúc đẩy nghành khoa học nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử phát triển nhanh

chóng và đạt được những thành tựu rực rỡ. Trong thực tế giảng dạy hoá học ở các
trường phổ thông,
thông, việc hiểu biết và vận dụng
dụng kiến thức về cấu tạo nguyên
nguyên tử sẽ giúp
học sinh hiểu đầy đủ và sâu sắc cấu tạo các chất hóa học, giải thích được các quy luật
 biến đổi tính chất lý hóa của đơn chất , hợp chất cũng như các quá trình hoá học, giúp
giáo viên không những biết cách dạy bản chất vấn đề mà còn thiết kế chính xác, sáng
tạo các tình huống
huống vận dụng cho học sinh, kích
kích thích học sin
sinhh say mê học tập, khám
khám
 phá thế giới hóa học đầy màu sắc với những ứng dụng thực tế mà môn học hoá học
mang lại cho các em.
  Ra đời vào những năm đầu của thế kỉ XX, Cơ học lượng tử phát triển ngày
càng mạnh và ngày nay đã trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng trong khoa
học tự
This website stores nhiên
data hiện đại. Sự vận dụng Cơ học lượng tử vào hoá học khai sinh ra một
such as
cookies to enable essential site
lĩnh
functionality, as wellvực mới là Hoá học lượng tử. Để đảm bảo tính cập nhật giáo dục – khoa học, nội
as marketing,
personalization, and analytics. You
dung về hoá lượng tử và ứng dụng của hoá lượng tử trong nghiên cứu cấu trúc của
may change your settings at any time
or accept the default settings.
nguyên tử, phân tử, các phản ứng hoá học đã được đề cập nhiều trong các đề thi học
sinh giỏi Hóa học Quốc gia và Olympic Hóa quốc tế.
Privacy Policy

Marketing
Trong thực tế giảng dạy ở các trường phổ thông nói chung và ở các trường
THPT chuyên
Personalization - là nơi có nhiệm vụ bồi dưỡng nhân tài, đòi hỏi cao trong việc cập nhật
kiến
Analytics thức khoa học hiện đại và đổi mới phương pháp dạy và học, việc dạy và học môn
Save Accept All

2
 

Hóa ở các lớp chuyên Hóa, việc bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia, mục tiêu nâng cao
thành tích thi Olympic Hóa quốc tế, hiện đại hóa các kiến thức phổ thông gặp một số
khó khăn như:
- Đã có sách giáo khoa dành riên
riêngg cho học sinh chuyên hó
hóaa song nội dung kiến
thức chưa đủ, không có tính cập nhật và còn có khoảng cách rất xa so với nội dung
chương trình thi học sinh giỏi Hóa quốc gia, đặc biệt là Olympic Quốc tế. Để rút ngắn
khoảng cách đó cần trang bị cho các em một số kiến thức hóa học nâng cao ngang tầm
với chương trình đại học về mức độ vận dụng nhưng vẫn đảm bảo mức độ hợp lý, phù
hợp với trình độ học sinh phổ thông.
- Tài liệu tham khảo chủ yếu trình bày các nội dung lý thuyết mà ít có bài tập
vận dụng hoặc chỉ ở mức đơn giản. Trong những năm qua, giáo viên dạy các lớp
chuyên hóa học phải tự mò mẫm tìm bài cho đủ dạng, đủ loại để tiến hành bồi dưỡng

cho học sinh.


Từ thực tế trên, với mục đích xây dựng một hệ thống lý thuyết và bài tập nâng
cao, chuyên sâu từng vấn đề một để bồi dưỡng học sinh tham dự đội tuyển thi học sinh
giỏi Quốc gia và đặc biệt là thi học sinh giỏi Quốc tế, chúng tôi đã chọn đề tài: “ Vận
dụng lý thuyết về hoá lượng tử để xây dựng một số bài tập giếng thế trong giảng dạy
hoá học ở trường THPT chuyên, phục vụ việc bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia,
Quốc tế”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Sử dụng tính to
toán
án hóa học lượ
lượng
ng tử trong hóa
hóa học phổ thông để giải thích một
một
số vấn đề về cấu tạo nguyên tử, phân tử và một số quá trình hoá học.
3. Nhiệm
This website stores vụ của
data such as đề tài
cookies to enable essential site
functionality, as well as- marketing,
Ng
Nghiê hiênn cứu lí thuy
thuyết
ết về cấu tạo nguyên
nguyên tử trong
trong chư
chươn
ơngg trình
trình hóa học đại
personalization, and analytics. You
may change your cương và attìm
settings anyhiểu
time nội dung giảng dạy phần cấu tạo nguyên tử ở tài liệu giáo khoa
or accept the default settings.
chuyên Hóa học lớp 10.
- Phân loạ
loạii các bài tập trong tài liệu giáo
giáo khoa, sách bài tập,
tập, trong các tài liệu
Privacy Policy
tham khảo có nội dung liên quan cấu tạo nguyên tử , từ đó phân tích việc vận dụng nội
Marketing
dung hoá
Personalization học lượng tử vào việc nghiên cứu cấu tạo nguyên tử, phân tử và một số quá
Analytics
trình hoá học trong giảng dạy hoá học ở các trường chuyên và sưu tầm và phân loại một
Save Accept All

3
 

số bài tập vận dụng hoá học lượng tử trong hoá học phổ thông
- Sử dụng tính to
toán
án hóa học lượ
lượng
ng tử trong hóa
hóa học phổ thông để giải thích một
một
số vấn đề về cấu tạo và tính chất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các sách tham khảo, các đề thi học sinh giỏi Hóa quốc gia của Việt Nam và
các nước khác, các đề thi Olympic Hóa quốc tế có nội dung cấu tạo nguyên tử.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Nghiên cứu chương trình chuyên hóa bậc trung học phổ thông và bậc đại học
chuyên ngành Hóa lý về nội dung cấu tạo nguyên tử.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết


thuyết cấu tạo nguyên
nguyên tử phục vụ cho việc giải
giải quyết các dạng
 bàii tập.
 bà tập.
- Phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa các bài tập thuộc phần cấu tạo
nguyên tử trong đề thi Hóa quốc gia của Việt Nam và các nước khác, các đề thi
Olympic Hóa quốc tế
- Các phần mềm tính toán hóa học lượng tử trong hóa học phổ thông để giải
thích một số vấn đề về cấu tạo và tính chất.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu thực tiễn giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi ở các lớp chọn, lớp
chuyên Hoá học nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu.
This website stores data- Trao đổi kinh nghiệm với giáo
such as viên dạy các lớp chọn, lớp chuyên Hoá học và
cookies to enable essential site
các
functionality, as đồng
well nghiệp trong và ngoài tỉnh.
as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All

4
 

CHƯƠNG I. MỘT SỐ CƠ
CƠ S VÀ TỔNG QUAN

I.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ HỌC LƯỢNG TỬ


I.1.1. Một số vấn đề tiền cơ học lượng tử liên quan đến cấu tạo nguyên tử
 I.1.1.1.Thuyết
 I.1.1.1.Thuyết lượng tử Planck 
Theo Planck, một dao động tử dao động với tần số    chỉ có thể phát ra hay hấp
thụ năng lượng theo từng đơn vị nguyên vẹn, từng lượng gián đoạn, được gọi là lượng
tử năng lượng. Lượng tử năng lượng đó tỉ lệ thuận với tần số của dao động.
 E  h   trong đó h – hằng số Planck, h = 6,625   10-34 J.s
c
   - tần số dao động (    , c- tốc độ ánh sáng trong chân không, c=3  108m/s,
 
This website stores data such as
cookies to enable essential sitedài sóng ,m).
   - độ
functionality, as well as marketing,
Ý nghĩaYouquan trọng của thuyết lượng tử
personalization, and analytics. Plank là đã phát hiện ra tính chất gián
may change your settings at any time
đoạn hay
or accept the default tính chất lượng tử của năng lượng
settings. trong các hệ vi mô. Năng lượng của
electron trong nguyên tử,năng lượng quay....đều nhận những giá trị gián đoạn là :
Privacy Policy
0, h , 2h , 3h , 4h ....nh  
Marketing

Personalization
Măt khác, vì năng lượng của dao động tử phát ra hay hấp thụ dưới dạng năng
Analytics
lượng bức xạ nên thuyết lượng tử Planck cũng có nghĩa là : “Ánh sáng hay bức xạ nói
Save Accept All

5
 

chung gồm những lượng tử năng lượng  E  h  ”.


 I.1.1.2. Lưỡng
Lưỡng tính sóng
sóng hạt của ánh
ánh sáng 
 I.1.1.2.1. Hiệu ứng quang đi
điện
ện
Hiệu ứng quang điện là hiện tượng giải phóng ra các electron khỏi bề mặt kim
loại dưới tác dụng của bức xạ chiếu vào.
Đối với kim loại xác định , điều kiện để có hiệu ứng quang điện là bức xạ được
chiếu vào bề mặt kim loại phải có một tần số tối thiểu   0  gọi là tần số giới hạn.
 Nếu bức xạ có ần ssốố    0  thì năng lượng của bức xạ một phần dùng vào việc giải
có ttần
 phóng
 phóng ele
electr
ctron
on khỏ
khỏii bề
bề mặt
mặt kim
kim loại,
loại, một phần
phần truy
truyền
ền động
động năng
năng ccho
ho electro
electron:
n:
mv 2
h  h 0 
2
 I.1.1.2.2. Lưỡng tính sóng- hạt của vật chất 
chất 

Sự chuyển động của mọi hạt vật chất có khối lượng m và tốc độ v đều liên hệ
h h
với một sóng có độ dài    được xác định bởi hệ thức de Broglie :   
    trong đó
mv p
 p- động lượng
lượng của hạt.
hạt.
Ví dụ, tính độ dài sóng của một hạt bụi khối lượng 0,01mg chuyển động với
v=1,0mm/s và độ dài sóng của một electron khối lượng 9,1    10-31kg chuyển động với
tốc độ 1,0  106m/s.
Giải:
34
Electron    63,1625 10 (J 6s) 1 
7, 3 1010 m
9,110 (kg) 1, 0 10 (m s )
This website stores data such as
cookies to enable essential siteHạt bụi:   
6, 625 1034 (J s)
1 
6, 6 1023 m
functionality, as well as marketing, 1, 0 10 (kg) 1, 0 10 (m s )
8 3

personalization, and analytics. You


may change your settingsĐô atdài
anysóng
time của hạt bụi quá nhỏ, chỉ thể hiện khi tương tác với mạng nhiễu xạ
or accept the default settings.
có khe hở khoảng 6,6   10 -23m. Khoảng cách như thế nhỏ hơn nhiều so với kích thước
Privacy Policynguyên tử (cỡ 10-10m) nên khi tương tác với đối tượng thực, tính chất sóng của hạt bụi
không
Marketing thể hiện. Trong khi đó bước sóng của elctron lớn hơn nhiều. Sự nhiễu xạ của
sóng như
Personalization vậy có thể quan sát được khi các electron tương tác với các nguyên tử trong
Analytics
tinh thể.
Save Accept All

6
 

 I.1.1.2.3. Hệ thức bất


bất định Hei
Heisenberg 
senberg 
Theo Heisenbe
Heisenberg,
rg, không
không thể xác định đồng
đồng thời chính
chính xác cả vị trí lẫn động
lượng của vi hạt. Chẳng hạn, một hạt chuyển động theo phương x với độ bất định về
tọa độ là  x  và độ bất định về động lượng là  p x  thì hệ thức bất định có dạng:
   
 x  p x    hoặc  x  v x 
2 2m
Ví dụ: Phép đo tọa độ x của electron có độ chính xác vào khoảng 10 -3  đường
kính nguyên tử (khoảng 10-8cm). Có thể xác định được chính xác tốc độ chuyển động
của electron hay không?
Giải: Khối lượng của electron là 9,1   10-31 kg.
Theo đầu bài ta có  x  108  103 cm  1011 cm  1013 m   .
 
Ta có  x  v x   vx 
2m 2mx
h
Thay    1, 05 1034 J .s  vào tính được v x  5, 76 108 m / s   mà tốc độ ánh
2 
sáng trong chân không là 3  108m/s
m/s.. Vậy
Vậy không
không thể
thể xác định
định được
được vận tốc
tốc v x   của

electron khi đã biết tọa độ của nó.


Từ ví dụ này ta thấy tầm quan trọng của nguyên lý bất định ở quy mô nguyên tử.
Chẳng hạn, không thể biết chính xác quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên
tử.
I.1.2. Áp dụng cơ học lượng tử về cấu tạo nguyên tử 

 Như chúng
chúng ta đã bi
biết,
ết, ngoài bản chất hạ
hạt,t, các vật thể
thể vi mô chuyển
chuyển động còn
có bản
This website stores chất
data sóng.
such as Do đó, sự chuyển động của vi hạt tuân theo những định luật khác
cookies to enable essential site
vớiwellnhững
functionality, as định luật của cơ học cổ điển. Điều này làm xuất hiện một ngành cơ
as marketing, học
personalization, and analytics. You
may change your mớisettings
áp dụng chotime
at any các hạt vi mô.
or accept the default settings.
 Ngành cơ học mới này được xây
xây dựng trên
trên cơ sở bbản
ản chất sóng
sóng của các vi
vi hạt
và thể hiện được những đặc tính riêng biệt của thế giới vi mô, đặc biệt là tính lượng
Privacy Policy
tử (rời
Marketing rạc, gián đoạn). Do đó, ngành cơ học mới này được gọi là cơ học sóng hay cơ
học lượng
Personalization tử. Đó là một ngành cơ học lý thuyết, được xây dựng trên nền một hệ các
Analytics

Save Accept All

7
 

tiền đề cơ sở. Phương trình cơ bản của cơ học lượng tử là phương trình do
Schrodinger tìm ra năm 1926 và được gọi là phương trình Schrodinger.
Dưới đây, ta chỉ đề cập đến một số vấn đề cơ sở của cơ học lượng tử dưới
dạng mô tả định tính và sự áp dụng lý thuyết này cho các bài toán về cấu trúc nguyên
tử, phân tử và liên kết hoá học. Cơ sở của cơ học lượng tử sẽ được trình bày chi tiết
trong giáo trình Hóa học lượng tử ở năm thứ 3 bậc đại học.
Sau đây là một số khái niệm cơ sở của cơ học lượng tử:
 I.1.2.1. Hàm
Hàm sóng 
Mỗi trạng thái của một hệ vi mô được đặc trưng bới một hàm xác định, đơn trị
,hữu hạn, liên tục, phụ thuộc vào thời gian t và tọa độ q, ký hiệu là hàm  (q,t)  ; gọi là
hàm sóng hay hàm trạng thái.
Hàm sóng  (q,t) không có ý nghĩa vật lý trực tiếp, song bình phương môđun của
2
hàm đó,  (q,t) , cho biết xác suất tìm thấy hệ lượng tử tại một thể tích đơn vị trong
không gian có tọa độ q ở thời điểm t.
Xác suất phát hiện electron trong yếu tố thể tích dv  nào đó được xác định bằng
2
dw   (q,t) dv
2 d w
Mật độ xác suất:  (q,t)     .
dv
2
 Nếu lấy tích phân của
của  (q,t) trong toàn không gian ta sẽ có xác suất tìm thấy hạt

trong toàn không gian tức là bằng 1.


Chú ý:  Nếu hàm sóng    là tổ hợp
hợp tu
tuyế
yếnn tí
tính
nh của
của nhiề
nhiềuu hàm
hàm só
sóng
ng  ,
This website stores data such as
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You c 2
v
may change your 
 settings
ci ati  thì
any mật
time độ elelctron trên một nguyên tử sẽ bằng v
 (trong đó cv  là hệ số
or accept the defaulti settings. c
i
2
i

Privacy Policyđóng góp của hàm sóng  v  thuộc nguyên tử đang xét).
 I.1.2.2.
Marketing Phương trình Schodinger 
Phương Schodinger 
Personalization
Schodingerr là người đầu tiên đưa ra phươn
Schodinge phươngg trình mô tả được trạng thái của các
Analytics
vi hạt, chẳng hạn của electron trong nguyên tử.
Save Accept All
8

Đối với vi hạt (electron chẳng hạn) có khối lượng m, chuyển động trong trường
thế năng U(x,y,z), phương trình Schodinger cho trạng thái dừng (là trạng thái của vi hạt
không phụ thuộc vào thời gian) có dạng:

Trong đó  (r )   là hàm riêng của toán tử Hamilton


Trong , E là trị riêng của
ứng với hàm riêng  (r ) .

 
 2 
Hay     U (x,y,z)
    E  
 2 m 
  - hằng số Planck rút gọn

E- năng lượng toàn phần của hệ


2 2 2
 - toán tử Laplace,   2  2  2
 x y z
Giải
Giải phươ
phương
ng tr
trìn
ìnhh Schod
Schodin
inge
gerr sẽ tì
tìm
m đư
được
ợc hàm  (r )   và năng lượng E của
electron. Tuy nhiên việc giải chính xác phương trình này chỉ thực hiện đươc với
đươc với nguyên
tử Hidro và ion dạng Hidro (nguyên tử và ion có 1 electron, như He + ,Li 2+ , Be3+….
…..Đối
.Đối
với nguyên tử nhiều electron người ta phái dùng phương pháp gần đúng.
 I.
 I.1.
1.2.
2.3.
3. Kết
Kết quả
quả gi
giải
ải phươ
phương
ng tr
trìn
ình
h Scho
Schodi
ding
nger
er ch
choo ng
nguy
uyên
ên tử Hidr
Hidroo và io
ion
n dạng
dạng Hidr
Hidroo
 Nguyên tử
tử Hidro và ion dạng Hidro là hhệệ 1 electro
electronn và một hạt
hạt nhân có mô hình:
Trung tâm là hạt nhân có số đơn vị điện tích Ze 0, một electron có điện tích –e 0 chuyển
This website stores
độngdata such
trong as
trường lực hạt nhân đó.
cookies to enable essential site
functionality, as well asTa có phương trình Schodinger có dạng:
marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time  2  2 2 2   Ze02 
or accept the default settings.   2  2  2      E  
z  4 0 r   
 2m  x y
Privacy Policy Kết quả lời giải phương trình Schodinger cho hệ này là:
Marketing
Hàm riêng là hàm obitan nguyên tử :  nlm (r )  R nl (r)  Ynlm ( ,  )
Personalization l l 

Analytics
 R (r)  là hàm bán kính còn Y  ( ,  )  là hàm góc.
Save Accept All
9

Hàm    là hàm phức, phụ thuộc vào 3 số lượng tử đó là: số lượng tử chính n, số
lượng tử phụ l và số lượng tử từ m l. Mỗi bộ ba giá trị của n,l,m l ứng với một hàm  nlm l 

gọi là một obital nguyên tử.


Một số hàm sóng của nguyên tử hidro và ion dạng hidro
n l ml   nlm l 
Obitan  R(r) Y  ( ,  )
1 0 0  100   1s   z  
3/ 2 1
  2      e  zr / a    
0
4 
 a0 
2 0 0  200   2s 1   z  
3/ 2
z r    zr / a0
1
 a   2a   e
 1  4 
2 0  0 

2 1 1  211   2px   z  


5/ 2
3
1  zr / 2 a0   sin  cos  
 a  r e 2  
2 6 0
2 1 1  211   2py 1   z  
5/ 2
3
 zr/ 2 a0   sin  sin  
  2 6  a0   r  e 2  

2 1 0  210 2pz 1   z  


5/ 2
3
 zr / 2 a0  cos  
 a  r e 2  
2 6 0

a0: bán kính Bohr thứ nhất, a 0= 0,053nm


mZ 2e04 1
Hàm  nlml  có trị riêng tương ứng là  E n   2 
2 (4 0 )2 n 2
Đây chính là năng lượng của electron, trong đó:

m-khối lượng của một electron


e0  -điện tích cơ sở 
This website stores data such as
cookies to enable essential siteh
  : hằng số Planck rút gọn
functionality, as well asmarketing,
personalization, and analytics.2  You
may change your settings at any time
 0  : hằng số điện môi trong chân không
or accept the default settings.

Z: là số đơn vị điện tích hạt nhân


Privacy Policy
Thay các giá trị hằng số trên vào ta tính được :
Marketing
18  Z 2 Z 2
Personalization  E n  2,18  10  (J)  13, 6  (eV)  
n2 n2
Analytics
 I.1.2.4. Nguyên
Nguyên tử nhiều
nhiều electron
Save Accept All
10

Trong nguyên tử nhiều electron, ngoài tương tác giữa các electron và hạt nhân
còn có tương tác giữa các electron với nhau. Ví dụ nguyên tử Heli có 2 electron, coi hạt
nhân đứng yên, r 1 và r 2 lần lượt là khoảng cách của electron thứ nhất và thứ hai với hạt
nhân, r 12
12 là khoảng cách giữa 2 electron với nhau.Toán tử Hamiltơn có dạng :

 
1 ,  2  : toán tử Laplace của electron thứ nhất và thứ hai
2e02
2e02
Số hạng  ,  biểu thị lực hút của elctron thứ nhất và thứ hai với hạt
4 0 r1 4 0 r 
 2

nhân.
e02
Số hạng  biểu thị lực đẩy giữa
giữa hai elect
electron.
ron.
4 0 r 12

Phương pháp gần đúng áp dụng cho nguyên tử nhiều electron là mô hình hạt độc
lập. Với mô hình này người ta coi mỗi electron trong nguyên tử chuyển động độc lập
với các electron khác trong một trường xuyên tâm tạo bởi hạt nhân và các electron còn
lại. Kết quả là trạng thái của mỗi electron trong nguyên tử nhiều electron cũng được
đặc trưng bởi một hàm sóng   . Mỗi hàm    cũng phụ thuộc vào 3 giá trị của 3 số
lượng tử n, l, ml gọi là một obital nguyên tử.
 I.1.2.5. Phương
Phương pháp gần
gần đúng Slater
Slater áp dụng cho nguyên tử nhiều electr
electron
on
 Năm 1930, Slater đã đề nghị một phương
phương pháp gần đúng xác định hàm bán kính

R nnll và năng lượng tương ứng của obital đó là  nl   (năng lượng tương ứng với phân lớp
electron).
This website stores data such as
cookies to enable essential site
functionality, as well asCông thức xác
marketing, định hàm bán kính là:
personalization, and analytics. You
n* 1  (Z  b) rr// n* a0  
may change your settings at any time
or accept the default settings.  Rnl (r)  c r    e
 Năng lượng
lượng của 1 el
electron
ectron ở trạng thái được mô tả bới hàm R nnll(r) là :
Privacy Policy
  (Z b) 2 e02 (Z b) 2
Marketing  nl      13, 6  * 2 (eV)
(n ) * 2
2a0 (n )
Personalization

Analytics
Trong đó:
Save Accept All
11

Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử


 b: Hằng số chắn
(Z-b): Số đơn vị điện tích hạt nhân hiệu dụng.
n* : Số lượng tử chính hiệu dụng.
c: Hằng số
a0: Bán kính Borh thứ nhất.
e0: Điện tích cơ bản
 I.1.2.6. Số
Số lượng tử spin. Hàm obital
obital spin
spin
 Ngoài chuyển động obitan tạo ra mô men động lượng  M    , electron còn có
chuyển động spin tạo ra mômen động lượng spin  s  .
Theo thực nghiệm, electron có spin s=1/2. Để mô tả trạng thái electron trong
chuyển động spin, ta có hàm sóng spin  ( )  .
Electron ở trạng thái spin được mô tả bởi hàm    ,ký hiệu là   , ứng với trị số
lượng tử spin ms= - ½.
Electron ở trạng thái spin được mô tả bởi hàm     ,ký hiệu là  , ứng với trị số
lượng tử spin ms= + ½.
Từ các nội dung
dung trên ta thấy rằng đối với mỗi el
electron
ectron trong nguyên
nguyên tử có hàm
sóng  nlm (r ) hay hàm obital, với một bộ ba số lượng tử n,l,m l, mô tả chuyển động

obital, hàm sóng spin   ,   , với một số lượng tử từ spins m s, mô tả chuyển động spin
của electron đó.
Vậy hàm sóng toàn phần hay hàm obital spin với một bộ bốn số lượng tử
n,l,mdata
This website stores l,ms mô
such astả đầy đủ trạng thái của một electron trong nguyên tử là hàm tích:
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and 
analytics.
nlml ms

(r ,  )You nlml ( r ) ms ( ).  
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy
 I.1.2.8. ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER
Marketing
a. Hộp thế 1 chiều:
Personalization

Analytics

Save Accept All


12

Trong những bài toán thực tế, ta thường gặp những trường hợp hạt chỉ chuyển
động trong một phạm vi giới hạn bởi một hàng rào thế năng có chiều cao khá lớn, ví dụ
như electrôn trong mạng tinh thể hay nuclôn trong hạt nhân bền, khi đó ta nói rằng hạt
ở trong giếng thế năng.
Ta hãy xét trường hợp hạt nằm trong giếng thế năng có thành cao vô hạn và
chuyển động theo một phương x bên trong giếng thế (hình 8-6). Thế năng U được xác
định theo điều kiện:

 Như vậy bên


bên trong ggiếng
iếng thế hạt
hạt chuyển động tự do và không thể
thể vượt rraa ngoài gi
giếng.
ếng.
Phương trình Schrodinger của hạt trong giếng thế (U = 0) một chiều (chiều x) có dạng:

(12)
2mE d 2
k   
2
2 2
 k 2  0
Đặt   , ta có: dx   (13)

 Nghiệm của trình (13) ccóó dạng: (x


của phương trình (x))  A sin kx + B cos kx   (14)
A, B là những hằng số được xác định từ điều kiện của hàm sóng. Theo đầu bài thì hạt
chỉ ở trong giếng thế, do đó xác suất tìm hạt tại vùng ngoài giếng thế bằng không và
hàm sóng trong các vùng đó cũng bằng 0. Từ điều kiện liên tục của hàm sóng ta suy ra:

(0)  0, (a )  0 . Thay điều kiện này vào (14) ta có:


such
This website stores data as A sin (0) + B = 0  B  0 và  (a)  A sin (ka) = 0
(0) 
cookies to enable essential site
B well
functionality, as = 0asnên A phải khác
marketing, 0 (vì nếu A = 0 thì ψ luôn bằng 0 và là một nghiệm tầm thường).
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
ta có:   sin ka
Do đósettings.
or accept the default
 0  sin n   với n = 1,2,…
n
Privacy Policy k 
Từ đó rút ra: a   (15)
Marketing
Personalization n
 n ( x )  A sin x
Analytics
 Như vậy ta
ta có một dã
dãyy nghiệm hàm
hàm sóng có dạng: a   (16)
Save Accept All
13

thỏa mãn điều kiện biên của miền. Hằng số A được xác định từ điều kiện chuẩn hóa (3)
của hàm sóng. Vì hạt không thể ra khỏi giếng nên xác suất tìm thấy hạt trong giếng là
chắc chắn:
a
2

 0  | (x ) | ddxx  1
Tính giá trị tích phân:

2
A
Ta tìm được: a  
2 n
 Như vậy hàm
hàm sóng đư
được
ợc xác định toàn:  n ( x )  a sin a x ( 17)
định hoàn toàn:
 Năng lượng
lượng của hạt trong giếng
giếng thế cũng được tìm thấy khi ta
ta thay bi
biểu
ểu thức (15)
(15) vào

2

  
2mE 2  2  h2  2
k 2
 n 2
En  n 2
 2 
n

2
a 2ma 2  8ma 
và nhận được ( 18)
Từ các kết quả trên ta rút ra một số kết luận sau:
a. Mỗi trạng thái của hạt ứng với một hàm sóng  n (x)
(x )

 b. Năng lượng


lượng của hhạt
ạt trong giếng
giếng phụ tthuộc
huộc vào số nguyên n, nghĩa là biến
thiên gián đoạn. Ta nói rằng năng lượng đã bị lượng tử hóa.
This website stores data such as
cookies to enable essential site 2  2
functionality, as well as marketing,
E1  0
Với n = 1 ta có mức năng lượng cực tiểu 2ma 2 ứngg với
ứn với hàm
hàm só
sóng
ng
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.
2 
1  sin x
a a , mô tả trạng thái
thái chuyển động
động cơ bản của hạt.
hạt. Hàm sóng ψ1(x) khác
Privacy Policy
không
Marketing tại mọi điểm trong giếng, chỉ có thể bằng 0 tại các vị trí biên (Hình 8-7).
Khoảng
Personalization cách giữa hai mức năng lượng kế tiếp nhau ứng với các số nguyên n và n+1
Analytics
 bằng:
Save Accept All
14

2  2
E n  E n 1  E n  (2n  1)
  2ma 2 (19)
ΔEn càng lớn khi a và m càng nhỏ. Điều đó có nghĩa là trong phạm vi thế giới vi mô,
sự lượng tử hóa càng thể hiện rõ rệt. Cụ thể, nếu xét hạt electrôn m = 9,1.10-31kg, a ~
5.10-10m thì ΔE ~ 1eV, khoảng cách giữa En+1 và En tương đối lớn, năng lượng bị
lượng tử hóa. Nhưng nếu xét một hạt có m ~10-26kg chuyển động trong miền a~10cm
thì khoảng cách giữa các mức năng lượng ΔE~ 10-20eV khá nhỏ. Trong trường hợp
này có thể coi năng lượng của hạt biến thiên liên tục.
2 n
|  n ( x ) |2  sin 2 x
c. Mật độ xác suất tìm hạt trong giếng: a a (20)

n
sin ( x )  1
Mật độ xác suất cực đại khi: a .
a
x  ( 2m  1) a
Do đó xác suất tìm thấy hạt lớn nhất tại: 2n   m = 0,1,…
Ví dụ:data
This website stores Khi n =as1 xác suất tìm thấy hạt ở điểm x = a/2 là lớn nhất.
such
cookies to enable essential site
functionality, as well asKhi n = 2 xác
marketing, suất tìm thấy hạt ở điểm x = a/4 và x = 3a/4 là lớn nhất...
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time n
or accept the default settings.
sin( x)  0
Mật độ xác suất cực tiểu khi: a .
ma
Privacy Policy x a
Do đó xác suất tìm thấy hạt nhỏ nhất tại n
Marketing
b. Hộp thế
Personalization ba chiều
Analytics

Save Accept All


15

Trong các bài toán thực tế về cấu tạo nguyên tử, các electron không chỉ chuyển
động trên một phương xác định mà chuyển động trong một vùng không gian hữu hạn.
Để hiểu một cách khái quát về cách giải những bài toán này chúng ta khảo sát mô
hình hộp thế ba chiều. Ở đây, ta giả thiết là khu vực chuyển động của vi hạt là một
hình hộp với các cạnh là a, b, c.
Thế năng của vi hạt trong hộp thế có giá trị xác định, không đổi, để tiện lợi ta
chọn làm điểm gốc và do đó U x = Uy = Uz = 0.
z
c

0
 b y

a
x
Hình. Hộp thế ba chiều

Phương trình Schroedinger cho vi hạt chuyển động trong hộp thế ba chiều:
  + + +  = 0 (1)
 Năng lượng
lượng toàn pphần
hần E = Ex + Ey + Ez.

Để giải phương trình (2.63), ta đặt:

(x,y,z) = X(x).Y(y).Z(z) = X.Y.Z (2)


Đặt (2)
This website stores datavào (1),
such as ta có thể tách phương trình thu được ba phương trình có dạng hoàn
cookies to enable essential site
toàn
functionality, as wellgiống nhau:
as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.
+ X=0

Privacy Policy
+ Y=0
Marketing

Personalization  + Z=0
Analytics

Save Accept All


16

Lời giải của mỗi phương trình trên giống như trường hợp hộp thế một chiều mà
ta đã biết:

X(x) = sin x

Y(y) = sin y   (5)

Z(z) = sin z

Ở đây, nx = 1 ; 2 ; 3 ; ... ;

ny = 1 ; 2 ; 3 ; ... ;

nz = 1 ; 2 ; 3 ; ...
Đặt (5) vào (4) ta có hàm sóng (x,y,z) = X(x).Y(y).
X(x).Y(y).Z(z)
Z(z) mô tả trạng thái của
vi hạt trong hộp thế ba chiều. Tương ứng với hàm sóng đó, ta có năng lượng của vi
hạt:
E = Ex + Ey + Ez

= + +

= ( + + ) (6)
This website stores data such as
Ở đây, trong bài toán về hộp thế ba chiều
cookies to enable essential site
ta thấy xuất hiện ba số lượng tử n x, ny,
functionality, as
nzwell
. Sốascác
marketing,
số lượng tử như vậy bằng số bậc tự do của hạt chuyển động
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


17

CHƯƠNG II
MỘT SỐ BÀI TẬP V
      Ṇ DỤNG L THUYẾT HOÁ HỌC LƯỢNG TỬ XY
DỰNG BÀI TẬP GIẾNG THẾ PHỤC VỤ BÔI DƯNG HỌC SINH GII
QUỐC GIA, QUỐC TẾ

II.1. BÀI TẬP VỀ HOÁ HỌC LƯỢNG TỬ - GIẾNG THẾ


I.1.1. Một số nội dung lý thuyết cần ghi nhớ 

I.1.1. Hạt trong hộp thế một chiều


Electron chuyển động trong giếng thế theo phương x

Ta giả thiết có một vi hạt (electron) chuyển động theo phương x và trong khu

vực OA = a, ta có mô hình “hộp thế một chiều”


Phạm
This website stores data such vi
as hạt chuyển động là: 0 . Hai điều kiện biên của bài toán là:khi
cookies to enable essential site
x = 0  Ψ(x) = Ψ(0) = 0 và x = OA =
functionality, as well as marketing,
a  Ψ(x) = Ψ(a) = 0. Thế năng của hạt cũng
personalization, and analytics. You
là hàm của tọa độ x, nghĩa là U(x). Trị
may change your settings at any time
số của thế năng đó là:
or accept the default settings.
  khi x 0 hoặc x a

Privacy Policy U(x) =


Marketing
  0 khi 0 a
Personalization

Analytics

Save Accept All


18

 Như vậy, trong phạm vi hộp thế,


thế, thế năng bằng 0, nghĩa
nghĩa là hạt chuyển động
động
hoàn toàn tự do.

V=

Phương trình Schrodinger trong trường hợp này có dạng

Giải phương trình vi phân trên ta có

n
- Hàm sóng:  n ( x )  A sin x
a

- Năng lượng
n = 1,2,3… số lượng tử chính
h – hằng số Plank 
m khối lượng electron
L chiều rộng giếng thế
I.1.1. Một số bài tập vận dụng
This website stores data such as
I.1.1.1
cookies to enable Mộtsite
essential số bài tập giếng thế
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
Bài 1: 1e
1: 1e chuyển động trong giếng thế 1 chiều bị kích thích bằng ánh sáng có
may change your settings at any time
or accept the bước
default sóng
settings.
1,374.10-5 m để chuyển từ mức cơ bản lên mức cao hơn, xác định mức năng
1,374.10
lượng cao hơn mà electron cần chuyển tới. Biết rộng giếng thế là 10nm.
Privacy Policy
Hướng dẫn:
Marketing
Ánh sáng để kích thích electron theo yêu cầu của đề bài có năng lượng
Personalization

Analytics

Save Accept All


19

c 34 3.108
   h  6, 626.10 . 5  1, 447.1020  J 
  1,374.10

 Năng lượng
lượng ánh sán
sángg nên để kích
kích thích electron từ mức n = 1 lên
lên mức n’ > n
2
n '2  1 6, 626.1034
       8.9 ,1.1031 L
. 2 
2
20  n '2  1  6, 626.1034 
 1,447.10  2
8.9,1.1031.  10.1019 
 n'  5
2: Xác định sự biến thiên  giữa 2 mức năng lượng n =2 và n = 1 theo J;
Bài 2: Xác
kJ/mol; eV; cm-1 cho 1e chuyển động trong giếng thế 1 chiều rộng 1nm.
Hướng dẫn
Biến thiên năng lượng của 2 mức n = 2 và n = 1
2

   2  1 
 6, 626.1034   22 12 
2
8.
8.9,
9,1.1031.  1.
1.10 1019 
1.10

   1,809.1019    J 
 Năng lượng cho 1 mol electron = 1,809.10 -19.6,02.1023.10-3 = 108,915(kJ)
1,809.10 19

 Năng lượng
lượng tính theo cm :   
theo -1
2
 34 8 2
 9100, 51(cm1 )
h.c.10 6, 66226.10 .3.10 .10

Bài 3: 1
3: 1 electron chuyển động trong hộp thế 1 chiều cần bước sóng có độ dài
This website stores
8080nmdata để
such as thích từ mức n = 2 lên mức n = 3. Tính chiều dài hộp thế.
kích
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing, Hướng dẫn
personalization, and analytics. You
may change  Năng lượng
lượng
your settings củatime
at any ánh sáng kích thích elect
electron
ron từ mức n = 2 lên mức n = 3
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


20

c  32  22  .h 2
   h   
  8me .a 2
2


6,62
,626.10 .3.10 34 8

 32  22  .  6, 626.1034 
19 31 2

 a  83,5.10
080.109 m
  8.9,1.10 .a

Bài 4 :
a. Tính
a. Tính bước sóng của một bức xạ điện từ cần để kích thích một electron từ trạng thái
cơ bản lên mức năng lượng n = 5 trong một hộp thế một chiều dài 40.0 pm.
b.
b. Một
 Một electron trong một hộp thế một chiều cần bước sóng 8080 nm để kích thích từ
trạng thái n = 2 lên n = 3. Tính độ dài của hộp thế này.
c. Một
c. Một electron trong hộp thế một chiều 10.0 nm được kích thích từ trạng thái cơ bản
đến một trạng thái cao hơn bằng cách hấp thụ một photon của bức xạ điện từ có bước
sóng 1.374×1025 m. Xác định trạng thái năng lượng cuối của bước chuyển này.
d.
d. Điều
 Điều gì sẽ xảy ra với các mức năng lượng của một electron bị giữ trong một hộp thế
một chiều khi chiều dài hộp thế tăng lên? Dự đoán mức năng lượng ở trạng thái cơ bản
của electron trong một hộp thế một chiều độ dài 10 -6 m sẽ thấp hay cao hơn so với trong
hộp thế 10-10 m?
Hướng dẫn:

a.
This website stores data such as
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics
b.
Save Accept All
21

c.

d.
d. Theo
 Theo công thức , khi L tăng lên thì E n sẽ giảm và khoảng cách giữa các mức năng
This website stores data such as
lượng
cookies to enable cũngsite
essential sẽ giảm. Vậy năn gluowwngj mức trạng thái cơ bản của electron trong hộp
functionality, as well as
-6 marketing, -10
thế 10 m sẽ thấp
personalization, and analytics. You hơn so với hộp thế 10  m.
may change your settings at any time
or accept the defaultBài 5. Môt electron chuyển động trong giếng thế một chiều bị kích thích bằng
settings.

Privacy Policyánh sáng hấp thu với bước sóng 1,374.10-5 m để chuyển từ mức cơ bản lên mức cao
hơn.
Marketing Hãy xác định mức năng lương cao hơn, n mà electron cần chuyển tới, biết rằng
độ rông
Personalization của giếng thế là 10,0 nm.
Analytics
Cho: h = 6,626.10-34
6,626.10-34 Js ; c = 2,9979.108
2,9979.108 m/s ;m p = 9,109.10-31
9,109.10-31 kg
Save Accept All
22

 Phân tích: Áp dụng công thức tính năng lượng khi electron chuyển động trong
giếng thế một chiều, ta có thể tìm được hiệu năng lượng giữa mức cao và mức cơ bản
như sau:

Kết luận: Như
luận: Như vậy, mức năng lượng n mà electron cần chuyển tới có giá trị là n = 5
Bài 6. Cho electron chuyển đô  ng
̣ trong giếng thế mô  t ̣ chiều với đô   dài
̣ a = 1,0
nm. Hãy tính năng lượng các mức theo J; kJ.mol; eV và cho các trường hợp sau:

a)
This website stores data
 b) such as
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
Cho 1 eV
personalization, and analytics. You= 1,6. J; 1 J
may change your settings at any time
HD:
or accept the default settings.

Privacy PolicyÁp dụng công thức chung E =


Marketing
Để dễ dàng tính phần cố định:
Personalization

Analytics

Save Accept All


23

 J

a) = 3.6,02. J = 18,06. J

(kJ/mol)

(eV)

 b)

Cũng bằng cách tương tự như câu a có các giá trị

Bài 7. Hãy xác định sự biến thiên năng lượng E theo J, kJ.mol-1, eV và cm-1 giữa
2 mức năng lượng nc  = 2 ; n t = 1 cho 1 electron chuyển động trong giếng thế một chiều
có chiều rộng là 1,0 nm.
 Phân tích:
2
2 h
 Năng lượn
lượngg được
được tính
tính ttheo
heo công
công thức:
thức: E = n   2
.
8mL
8mL
34 2
(6, 62
62.10 )
Do đó: E= 31 9 2   = 6,02.10-20 J.
This website stores data such as 8.9,1.10  (1, 0.
0.10 )
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,  N A
personalization,Các
andhệ số chuyển
analytics. You đổi:
đổi: E(kJ/mol) = 3
 E (J) 
may change your settings at any time 10
or accept the default settings.
1 eV = 1,6.10-19 J ;1 cm-1 = 1,986.10-23 J
Privacy Policy
Từ các số liệu này, ta dễ dàng tính được  E theo các đơn vị J, kJ/mol, eV, cm -1

2
Marketing h
E21 = E2-E1 = (4-1) 2
 = 36,02.10-20 J = 1,806.10-19 J
Personalization 8mL
8mL
Analytics
Vậy, kết quả cuối
cuối cùng thu được là:
Save Accept All
24

 
E21 = 1,806.10-19 J = 108,72 kJ.mol-1  = 1,13 eV = 9093,6 cm -1
I.3.1.1 Một số ứng dụng bài tập giếng thế:
+ Mô hình giếng thế được xây dựng để giải gần đúng bài toán năng lượng của hệ liên

hợp cacbon mạch thẳng.


+ Giản đồ năng lượng MO:
 

LUMO LUMO: MO không bị chiếm có NL thấp nhấ


nhấtt
HOMO
HOMO: MO bị chiếm có NL cao nhất

+ Quy tắc:
- Có bao nhiêu AO thì có bấy nhiêu MO tương ứng tạo ra.
Bài 1: 
1:  Cho 2 hệ: etylen và trans-1,3,5-hexatrien.
trans-1,3,5-hexatrien. Chi
Chiều
ều dài 2 phân tử lần lượt là
289pm và 867pm
a. Sử
a. Sử dụng mô hình hạt trong hộp thế 1 chiều để xác định :
- Hai mức năng lượng đầu tiên của các e-  tương ứng.
- Bốn mức năng lượng đầu tiên của e-  trong 1,3,5-hexatrien.
b. Với mỗi cấu tử trên, hãy xây dựng giản đồ năng lượng và điền các electron -  tương
b. Với
ứng
c. Tính bước sóng ánh sáng để kích thích 1e-  từ HOMO lên LUMO đối với mỗi cấu
c. Tính
tử.
This website stores data such as
cookies to enable essential site Hướng dẫn
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You n 2 .h2
a. Sử dụng CT:  En   J 
may change your settings at any time 8ma 2
or accept the default settings.

Privacy Policy b. Giản đồ


đồ năng lượng
lượng MO E

Marketing E
Personalization LUMO (n=4)
Analytics HOMO (n=3)
LUMO (n=3)
Save Accept All
HOMO (n=2)

Trans – hexa-1,3,5-trien
25

etylen

c. Năng lượng ánh sáng để kích thích 1e từ HOMO lên LUMO với:
2
h2  32  22   6, 626.1034   32  22 
 
* etylen:   8me .a 2  8.9,1.1031.  298.1012  2    3,395.1018
 J 

,6226.1034.3.108
6,6 hc
 Bước sóng ánh sáng:     18  5,85.108 m  
 3,395.10
* trans-hexa-1,3,5-trien:

2
h 2  42  32   6, 626.1034   42  32 
      5,616.10
  19
 J 
8me .a 2 
8.9,1.10 .  867.10 
31  1 2
2

34 8

 Bước sóng ánh sáng:    


hc  6,626
,626.10 .3 .10  3,539.10 7 m  
19
5,616.10

Bài 2: Dựa
2: Dựa vào kết quả của biêu thức năng lượng tính được từ mô hình hộp thế
một chiều, hãy xác định giá trị năng lượng của 8 electron   được giải toả đều trên toàn
khung phân tử octađien, biết khoảng cách trung bình giữa các nguyên tử cacbon là 1,4
0
A  và 8 electron   chiếm 4 mức năng lượng ở trạng thái cơ bản.
Cho h = 6,62.10-34 Js ; m2 = 9,1.10-3 1 kg.
Hướng dẫn

Khung phân tử octadien được  được viết như sau:


C=C-C=C-C=C-C=C
This website stores data such as
cookies to enable e-   được
Cácessential site giải toả trên toàn khung
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing L = (N + 1).1,4 A0  là chiều dài hộp thế.


Personalization
 N – số nguyên
nguyên tử C trong mạch.
Analytics
Áp dụng công thức tính năng lượng cho hộp thế một chiều:
Save Accept All
26

n2 h2
 En   J 
8mL2
Thay các giá trị tương ứng vào biểu thức ta có:
62.1034 )2
(6, 62
 En   4, 80.1020 ( J )
8.9,1.1031.(11,2
,2..1010 ) 2
Do trên mỗi một mức n ăng lượng ở trạng thái cơ bản có hai electron nên năng lượng
của 8 electron   trong phân tử octatetraen là:
h2 h2
 E n  (21  22  23  24 )
2 2 2 2
2
 60
8mL 8mL2
 60.4, 8.1020 J  288.102 J  2.88.10 22 kJ  1369, 6kJ / mol 

Bài 3.

Dựa vào mô hình giếng thế một chiều, hãy xác định năng lượng ra kJ/mol của
10 electron π được giải toả đều trên toàn khung phân tử decapentaen (C 10H12), biết
rằng khoảng cách trung bình giữa 2 nguyên tử carbon trong mạch là l C–C = 1,4 Å và

10 electron π chiếm 5 mức năng lượng ở trạng thái cơ bản. Độ dài giếng thế tính theo
công thức
thức gần đúng L = (N + 1) lC–C, ở đây N là số nguyên tử C trong mạch.

 Phân tích:
Phân tử decapentaen (C10H12), có thể biểu diễn như sau:

This website stores data such as


Trong phân tử
cookies to enable essential site
này có 10 nguyên tử cacbon nên độ dài giếng thế sẽ là:
functionality, as well as marketing,
personalization, and L = (10 +You
analytics. 1). l = 11x lC-C
may change your settings at any time
or accept the default settings.
10 electron π sẽ chiếm 5 mức năng lượng và
Privacy Policyđược biểu diến trên giản đồ năng lượng:
Marketing
Personalization

Analytics

Save Accept All


27

Áp dụng công thức tính năng lượng: E = n 2h2/8mL2, thay số vào ta sẽ có: E =

2(12 + 22 + 32 + 42 + 52) E1= 1680856 J/mol = 1680,8 kJ/mol

4. Xét phân tử  - caroten:


Bài 4. Xét

a = 1850pm.Tìm màu của  - caroten.


Hướng dẫn
Electron chuyển động trong hệ nối đôi liên hợp của   -
caroten có thể coi là vi hạt chuyển động trong hộp thế 1 chiều.
Tổng số MO -  trong phân tử: 22 MO LUMO
HOMO
(n=12)
 Giản đồ năng lượng : (hình bên) (n=11)
E
Phân tử  - caroten sẽ hấp thụ ánh sáng có bước sóng
 phù hợp để kích thích
thích electron
electron nhảy từ m
mức
ức HOMO ( n =11)
đến mức LUMO (n=12)
 Năng lượng
lượng của pho
photon
ton ánh sáng
sáng :

2
62  52 .h 2 6, 626.1034
122  112 . 6,
    HOMO LUMO   8me .L2   8.9,1.103 1. 1850.1012 19   J 
  
 2  4,053.10
This website stores data such as
cookies to enable essential site
c 34 3.108 
Bước sóng ánh sáng:    h  6, 626.10 .
functionality, as well as marketing,
19  4, 905.10  m
personalization, and analytics. You   4,053.10
may change your settings at any time
    -settings.
or accept the default caroten sẽ hấp thụ ánh sáng màu lam  có màu vàng. 
Bài 5 : Trong cơ học lượng tử, mô hình hạt trong hộp thế một chiều mô tả một
Privacy Policy
tiểu phân di chuyển giữa hai bức tường không thể vượt qua được cách nhau một
Marketing
khoảng cách L. Mức năng lượng được phép của một tiểu phân trong hộp thế một chiều
Personalization
cho
Analytics bởi biểu thức:

Save Accept All


28

n 2h 2
En =   với n = 1, 2, 3, ....
8mL2

Với h là hằng số Plank, m là khối lượng rút gọn của tiểu phân và L là chiều dài
hộp thế.
Phổ hấp thu điện tử của một phân tử thẳng liên hợp có thể được mô tả bằng mô
hình hộp thế một chiều. Các electron π bất định xứng được xem như các electron tự do
và chúng được phân bố trên các mức năng lượng được phép dưới sự điều khiển của
nguyên lý loại trừ Pauli. Nếu phân tử chứa N electron π bất định xứ thì mức năng lượng
từ n = 1 đến n = N/2 gọi là trạng thái cơ bản.
 Hình dưới chỉ ra các mức năng lượng cho các phân tử thẳng liên hợp có N = 8.
n=5
n=5

n =4 = N/2

      y
      g
      r n= 3
      e
      n
      e

n= 2

n= 1

Các mức năng lượng trong hệ có 8 electron tự do, N=8


This website stores data such as
Bướcsitechuyển năng lượng thấp nhất trong hệ chính là bước chuyển một electron
cookies to enable essential
functionality, as well as marketing,
personalization,từ and
trạnanalytics.
trạngg thái cơ Youbản n = 4 (N/2) lên trạng
trạng thá
tháii kích thích
thích n = 5 (N/2 + 1). Để bước
bước
may change your settings at any time
chuyểnsettings.
or accept the default này có thể xảy ra khi hấp thụ ánh áng thì bước sóng ánh sáng tới phải thỏa mãn.

E =
Privacy Policy , E = [( +1)2 - ( )2]= (N +1)
Marketing
PersonalizationCyanine, pinacyanol, và dicarbocyanine (cấu trúc cho dưới) là các phân tử phẩm
pinacyanol,
Analytics
nhuộm có cấu trúc mạch liên hợp giữa hai đầu mạch.
Save Accept All
29

H3C CH 3
N C C C N cyanine
H H H
H3C CH3

H 3C CH3
N C C C N pinacyanol
H H H 2
H 3C 2 CH 3

H 3C CH3
N C C C N dicarbocyanine
H H H 3
H 3C CH 3

a. Vẽ
a. Vẽ các cấu trúc cộng hưởng của mỗi phân tử.
b.
b. Các
 Các electron bất định xứ có thể di chuyển tự do trong vùng giữa hai nguyên tử
nitrogen đầu mạch nhưng không di chuyển đến các liên kết nằm ngoài nguyên tử
nitrogen. Mô hình hộp thế một chiều có thể được áp dụng để tính năng lượng lượng tử
hóa của các electron bất định xử. Độ dài hộp thế có thể được cho là khoảng cách giữa
hai nguyên tử nitrogen, được xác định dọc theo các liên kết carbon-carbon cùng với
mỗi liên kết C-N. Xác định số electron bất định xứ N trong mỗi phân tử phẩm nhuộm.
c. Thực
c. Thực nghiệm cho thấy dải hấp thụ cực đại của ba phẩm nhuộm cyanine, pinacyanol,
và dicarbocyanine lần lượt ứng với các bước sóng max 525, 605 và 705 nm. Tính ∆E
cho cyanine, pinacyanol, và dicarbocyanine.
d.
d. Xác
 Xác định quãng đường các electron có thể di chuyển tự do trong các phân tử này.
This website stores data such as
cookies to enable essential site
e. Các
e. Các
functionality, as well aselectron
marketing,π bất định xứ có thể di chuyển tự do trong polyene nhưng không thể
personalization, and analytics. You
vượt ra ngoài nguyên tử, vì thế chúng có thể xem như
may change your settings at any time
mô hình hộp thế một chiều được
or accept the default settings.
xác định bởi bộ khung carbon trong polyene thẳng. Độ dài trung bình của liên kết
carbon-carbon trong cấu trúc liên hợp là 140 pm. Độ dài của mạch carbon, tức chiều
Privacy Policy
dài
Marketing hộp thế xấp
xấp xỉ L= 2j 140 pm, với j là số các liên kết
kết đôi trong polyene. Xác định số
Personalization
electron bất định xứ và độ dài mạch liên hợp L trong 1,3-butadiene và 1,3,5-hexatriene.
Analytics

Save Accept All


30

f. Ước
f. Ước lượng tần số và bước sóng của bước chuyển điện tử có mức năng lượng thấp
nhất trong 1,3-butadiene và 1,3,5-hexatriene.
HD:

a.

b.
b.   NC là số nguyên tử cacbon đóng góp 1e, N N+ là số nguyên tử nitơ đóng góp 1
eleclectron,, N N là số nguyên tử nito đóng góp 2 electron
eleclectron
 N = 1.NC + 1. N N+ + 2. N N
Cyanine: N = 6
Pinacyanol N = 8
Đicaboncyanine: N = 10
c.
This website stores data such as
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization
d.
Analytics

Save Accept All


31

e. 1,3-butadiene:
e. 1,3-butadiene:
 N = 4x1 = 4; L = 4 x 140 = 560 pm
1,3,5 – hexatriene:

 N = 6 x 1 = 6; L = 6 x 139 = 840
840 pm
f.

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settingsBàiat6 ( 
6any
 ( PreO
PreO
time (2007): Bước đầu tiên trong cơ chế rất phức tạp của sự nhìn bằng
(2007):
or accept the default settings.
mắt là sự đồng phân hóa cis  trans do sự quang cảm ừng gây ra cho nhóm retinal
mang màu bị khuất
Privacy Policy
khuất trong các phân tử rođopxin
rođopxin (có trong võng mạc của mắt).
mắt). Cis-
retinal
Marketing hấp thụ được ánh sáng nhìn thấy do thay đổi cấu hình của một liên kết đôi:
Personalization

Analytics

Save Accept All


32

CH3 H3C   CH3 CH3


H3C   CH3 CH3

h
O

CH3 H3C CH3

cis-retinal
cis-retinal O   trans -retinal
trans-retinal

1) Hãy chỉ ra liên kết đôi đã tham gia vào sự đồng phân hóa  cis-trans. Hãy xác định tọa
độ của phản ứng.
2) Đã tìm thấy rằng năng lượng của các tiểu phân tham gia và tạo thành là một hàm
tuần hoàn của tọa độ phản ứng x:
.79   1  cos(
E cis (x) = 1.79 x) 
s(x)
.94  0.54
E trans (x) = 1.94 .54  co
cos(
s(x)
x)

Đơn vị năng lượng là eV (1 eV = 1.60.10 -19 J = 96500 kJ/mol), x = 0 (tương) ứng với
chất tham gia phản ứng; x =  ứng với sản phẩm. Hãy vẽ giản đồ năng lượng cho phản
ứng. Hãy xác định biến thiên năng lượng và năng lượng hoạt hóa của phản ứng này.
3) Độ dài lớn nhất của sóng mà cis-retinal có thể hấp thu bằng bao nhiêu?

Ta hãy áp dụng mô hình hạt trong hộp thế  cho electron có trong hệ liên hợp của cis-
retinal. Năng lượng một hạt có khối lượng m chuyển động trong hộp thế một chiều với

( hn ) 2

 bề rộng được tính theo biểu thức: En = 8m2 ; n = 1, 2, 3, …, nguyên.
4) Có bao nhiêu electron trong hệ 
hệ liên hợp của cis-retinal?
This website stores data such as
cookies to enable essential site
5) Dựa vào câu trả lời các câu hỏi 3, 4 của bạn và dùng
functionality, as well as marketing,
công thức trên, hãy tính  .
personalization, and
Hãy analytics.
so sánh Youtrị số này với cấu trúc của phân tử retinal.
may change your settings at any time
or accept the default settings.
Hướng dẫn:
Privacy Policy1. Phản ứng xảy ra khi quay một phần của phân tử quanh liên kết C 11 – C12
Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


33

H3C   CH3
CH3

CH3 H3C

Góc quay là toạ độ của phản ứng


2.

   V
  e
 ,
  y
  g
  r
  e
  n 
   E
Trans
Cis
-1 0 1 2 3 4

Reaction coordinate x
coordinate x, rad

Biến thiên năng lượng của phản ứng là hiệu các cực tiểu năng lượng của hai đồng phân
trans và cis
This website stores data such as
cookies to enable essential site

Q = Etrans ( ) – Ecis (0) = 1.40 – 0 = 1,4ev = 135 kJ/mol
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your Trạng tháiatchuyển
settings any timetiếp cảu phản ứng nằm lân cận giao điểm của hai đường cong
or accept the default settings.
1.79.(1-cos (x)) = 1.94+ 0,54.cos(x), x = 1,64 = 0,52 =93.70
Privacy Policy
 Năng lượng hoạt động
động hoá của phản ứng được xác định bằng hiệu gi
giữa
ữa các năng lượng
Marketing
của trạng thái chuyển tếp và chất tham gia phản ứng
Personalization

EA =
Analytics Ecis (1,64) – Ecis (0) = 1,91ev = 184 kJ/mol
Save Accept All
34

Hàng rào này hơi cao, nếu phải vượt qua ở nhiệt độ môi trường
3. Độ dài song cực đại được xác định bằng chênh lệch năng lượng giữa trạng thái trans
và cis của sắc tố võng mạc tại x = 0

hc =  Etrans (0)  E cis (0) = 2.48  0 = 2.48  eV = 3.9710 –19 J.



hc 6.63  1034  3.00  108
  = = 19 = 5.01  107  m = 501 nm.
 E  3.97 10
4. Hệ eletron liên hợp chức 6 liên kết đôi, tức là có 12 electron chiếm 6 mức năng
lượng thấp nhất
5. Khi hấp thụ ánh sáng sẽ xảy ra sự chuyển từ mức năng lượng bị chiếm cao nhất sang
mức còn trống thấp nhất

 E7  E 6  = h 2
13h 2

8ml 2
 7  6  = 8ml 2
2 2
 
trong đó khối lượng electron m =9,11.10 -31kg. Rút ra

13h 2 13
l  = = 6.63 1034  = 1.41  10 9
8mE  8  9.11 1031  3.97  10 19

m = 1.41 m.
Giá trị này phù hợp tốt với tổng các độ dài liên kết trong hệ liên hợp này – 6 liên kết

kép và 5 liên kết đơn


This website stores
Bài 7:data
V2such as
(2014)
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
1. Cấu
1. Cấu trúc electron của vật liệu ngưng tụ thường là khác so với
personalization, and analytics. You
nguyên tử cô lập.
may change your settings
Chẳng hạnatcác
any mức
time năng lượng của chuỗi một chiều của các nguyên tử Natri được biểu
or accept the default settings.
diễn ở các hình dưới đây:
Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


35

Các hình trên chỉ ra những sự thay đổi của mức năng lượng của các trạng thái bắt
nguồn từ mức 3s của natri. Khoảng cách giữa các mức năng lượng giảm xuống khi số
nguyên tử Na tăng lên. Khi số nguyên tử natri ( N 
( N ) vô cùng thì kh
khoảng
oảng cách giữa các
các
mức năng lượng trở nên rất nhỏ, không đáng kể so với năng lượng nhiệt. Các electron
3s của natri đang chiếm cứ các mức năng lượng thấp có thể dời lên các mức năng lượng
cao dẫn tới đặc tính của kim loại. Bởi vậy các electron 3s có thể được coi là những hạt
tự do chuyển động trong hộp thế một chiều.
a) Năng lượng của các electron chuyển động tự do trong hộp thế một chiều được xác
định theo hệ thức:
n 2h 2
En    (n = 1, 2, 3, ···)
8mL2
Trong đó n là số lượng tử chính, h là hằng số Planck, m là khối lượng electron, L
electron,  L   là
chiều dài của các chuỗi nguyên tử Na
Na một chiều, L
chiều, L =
 = a
 a0( N 
 N -1)
-1) với N 
với N  là
 là số các nguyên tử
 Na và a0 là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử cạnh nhau. Tìm biểu thức tính
năng lượng của mức cao nhất bị chiếm.
a) Cho rằng 1,00 mg Na tạo ra chuỗi một chiều với a0 = 0,360 nm. Hiệu giữa mức năng
lượng thấp nhất và cao nhất đều có electron là bao nhiêu?
 b) Nếu hiệu các mức năng lượng
lượng cao nhất có ele
electron
ctron và thấp nhất kkhông
hông có electron llàà
4.10-21J thì số nguyên tử Na (N) bằng bao nhiêu? Biết N là một số chẵn.
c) Nếu hiệu các mức năng lượng cao nhất có electron và thấp nhất không có electron là
4.10-21J thì số nguyên tử Na (N) bằng bao nhiêu? Biết N là một số chẵn.
This website stores data such as
Hướng
cookies to enable dẫn:
essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
a. Vì
a. Vì một trạng thái riêng bị chiếm bởi 2e có spin trái dấu (spin lên và xuống), số lượng
may change your settings at any time
or accept the default settings.
tử n của mức bị chiếm cao nhất là N 
là  N /2
/2 với N 
với N  chẵn
 chẵn và ( N+
( N+1)/2
1)/2 với N 
với N  lẻ.
 lẻ. Chiều dài L
dài  L của
 của
chuỗi: L = a0( N 
 N -1).
-1). Từ công thức tính En ta có mức năng lượng cao nhất có electron là:
Privacy Policy
 N 2 h 2 ( N   1) 2 h 2
 E  N  
Marketing  chẵn  E  N 1 
2  với N 
 với N  chẵn 2  với
 với N 
 N   lẻ
lẻ
2
32 ma 2
0  (
 N   1) 2
32 ma 2
0 ( N   1 )
Personalization
b.
b. Hiệu
Analytics  Hiệu hai mức năng lượng thấp nhất và cao nhất đều có electron
Save Accept All
36

h 2   N 2  4 
Biểu thức năng lượng lúc này có dạng E  N   E 1  2  2    với N
với N chẵn
2 32 ma 0  (
 N   1) 
h2  ( N   1) 2  4 
và  E  N 1   E 1     cho
 cho N
 N lẻ
2 32ma02    ( N   1) 2 

Số nguyên tử Na hiện diện trong 1.00 mg Na sẽ là

1.00  10 3
 N   6.02  10    23
 2.617  1019  (nguyên tử). Do N 
Do  N  rất
  rất lớn nên khoảng chênh
23.0
lệch năng lượng giữa hai trường hợp sẽ là:
h2
2
 1.16  10 19  J .
32ma 0

c. Khoảng
c. Khoảng cách năng lượng cho N   chẵn là  E    E   N 2 1  E  N 2 ; khi sử dụng phương trình
cho  N  chẵn

nhận được ở câu (a), thì phương trình tính khoảng cách năng lượng được viết lại là
h2  ( N   2) 2   N 2  h2 ( N   1)
 E   2  2  2 2 .
32ma0  ( N   1)    8ma0 ( N   1)

h2 ( N   1)
Giải phương trình được  E       E Thermal   = 4.10-21 (J).
8ma0 ( N   1)
2 2

( N   1) 2 h2
Phương trình được viết ở dạng   116.2 .
 N   1 2
8ma0 E Thermal 

 Như vậy lúc


lúc này ta có phương trình
trình bậc bốn
bốn  N 2  118  .2 N   115.2  0 , và giải phương
trình này được N 
được N  =
 = 119.2. Tức cần ít nhất 120 nguyên tử Na để ∆E = E LUMO - EHOMO =
4.10-21 (J)
This website stores data such as
cookies to enable essential site
Bài 8: PreO (2010)
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
Cấu trúc electron của
may change your settings at any time
chất ngưng tụ thường khác với các nguyên tử độc lập. Ví dụ, mức
or accept the default settings.
năng lượng của mạch một chiều (1D) của các nguyên tử Na được minh họa ở hình 1. Ở
đây biểu diễn sự thay đổi mức năng lượng của trạng thái 3s thu được. Khoảng trống
Privacy Policy
giữa các mức năng lượng giảm khi số nguyên tử ( N ) Na tăng. Khi N 
Marketing
Khi N  cực
 cực kì lớn, khoảng
trống giữa
Personalization các mức năng lượng nhỏ hơn nhiệt năng có thể bỏ qua và mức 3s thu được

Analytics thể được xem như một “vùng” của mức năng lượng (cuối cùng được tưởng tượng ở 
Save
hình 1).Accept
Các electron
All
3s liên kết thành vùng mức năng lượng định vị lại trong cả mạch
37

dẫn đến đặc tính kim loại. Vì thế, các electron 3s có thể được xem là các hạt tự do giới
hạn trong hộp 1D.
a) Năng lượng đặc trưng của các hạt tự do giới hạn trong hộp 1D được mô tả là :
2 2

E n  8mL
n h 2   (n = 1, 2, 3, ···)

Ở đây n số lượng tử, h là hằng số Planck, m là khối lượng của electron, và L
và  L là
 là độ dài
của mạch 1D Na . Giả sử độ dài mạch L
mạch  L =
 = a
 a0( N 
 N -1),
-1), ở đây N 
đây N  là
 là số nguyên tử Na và a0 là
khoảng cách giữa hai nguyên tử lân cận, hãy tính năng lượng của mức liên kết cao nhất.
 b) Giả sử 1.00 mg Na tạo thành một mạch 1D có a0 = 0.360 nm. Hãy tính hiệu năng
lượng giữa mức liên kết thấp nhất và mức liên kết cao nhất.
c) Giả sử nhiệt năng ở nhiệt độ phòng là 25 meV, có bao nhiêu nguyên tử Na thỏa mãn
khi hiệu năng lượng giữa mức liên kết cao nhất và mức phản liên kết thấp nhất nhỏ hơn
nhiệt năng (25 meV)? Hãy tính số nguyên tử Na ít nhất thỏa mãn với giả định là số
nguyên.
Hướng dẫn
a. Do một trạng thái riêng bị chiếm bởi 2e có spin trái dấu (spin lên và xuống) nên số
lượng tử n của mức bị chiếm cao nhất sẽ là N 
là  N /2
/2 với N 
với N  chắn
 chắn và ( N+
 N+1)/2
1)/2 với N 
với N  lẻ.
 lẻ. Độ dài
của mạch L
mạch L lúc
 lúc này sẽ là a0( N 
 N -1).
-1). Dựa vào các kết quả về năng lượng riêng thì năng
lượng của trạng thái bị chiếm cao nhất sẽ là
 N  2 h 2 ( N   1) 2 h 2
 E  N 2  32 ma  02  ( N   1) 2  với  chẵn  E  N 21 
 với N 
 N  chẵn 32 ma 02 ( N   1) 2  với N 
 với N   lẻ
lẻ
This website stores data such as
b. Số
cookies to enable nguyên
essential sitetử Na hiện diện trong 1.00 mg Na sẽ là
functionality, as well as marketing,
3
personalization, and analytics. 23You 1.00  10
 N   6.02  10     2.617  1019 .
may change your settings at any time 23.0
or accept the default settings.
h2   N 2  4 
Biểu thức năng lượng lúc này có dạng E  N    E 1  32ma  2    với N chẵn
Privacy Policy
  2  2 0  ( N   1) 
Marketing h2  ( N   1) 2  4 
và  E  N 1   E 1     cho N lẻ
Personalization 2 32ma 02    ( N   1) 2 
Analytics

Do N rất lớn nên khoảng chênh lệch năng lượng giữa hai trường hợp sẽ là
Save Accept All
38

2
h
  2
 1.16  10 19  J .
32ma 0

  chẵn là  E    E   N 2 1   E  N 2 ; khi sử dụng phương trình


c. Khoảng cách năng lượng cho N 
cho N  chẵn

nhận được2 ở câu (a), 2thì phương trình tính khoảng cách năng lượng được viết lại là
h  ( N   2)   N 2  h 2 ( N   1)
 E   2   2 .
32ma0  ( N   1)  
2 2
 8ma0 ( N   1)
h2 ( N   1)
Giải phương trình được  E       E Thermal   (25 meV).
8ma ( N   1) 2
2
0

( N   1) 2 h2
Phương trình được viết ở dạng   116.2 .
 N   1 8ma 02 E Thermal 

 Như vậy lúc này ta có phương trình bậc bốn  N  2  118  .2 N   115 .2  0 , và giải phương
trình này được N 
được N  =
 = 119.2. Như vậy cần ít nhất 120 nguyên tử Na để khoảng cách năng
lượng nhỏ hơn nhiệt năng (25 meV).
  Bài 9: V1 (2013)
1. Kết quả tính Hóa học lượng tử cho biết ion Li 2+ có năng lượng electron ở các mức En
1. Kết
(n là số lượng tử chính) như sau: E1 = -122,400 eV; E2 = -30,600 eV; E3 = -13,600 eV; E4
= -7,650 eV.
a. Tính
a. Tính giá trị năng lượng trên theo kJ/mol (có trình bày chi tiết đơn vị tính).
b. Hãy giải thích sự tăng dần năng lượng từ E 1 đến E4 của ion Li2+.
b. Hãy
c. Tính năng lượng ion hóa của ion Li 2+ (theo eV) và giải thích.
c. Tính
This website stores2. Chuyển
2.data
 Chuyển
such as động của electron π dọc theo mạch cacbon của hệ liên hợp mạch hở 
cookies to enable essential site
được coi là chuyển động tự do của vi hạt trong hộp thế một chiều. Năng lượng của vi
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time n 2h 2
hạt trong
or accept the default hộp thế một chiều được tính theo công thức En 
settings. , trong đó n = 1, 2, 3...;
8maa
8m

Privacy Policyh là hằng số Planck; m là khối lượng của electron, m = 9,1.10 -31 kg; a là chiều dài hộp
thế.
Marketing Đối với hệ liên hợp, a là chiều dài mạch cacbon và được tính theo công thức a =
(N+1)lC-C,
Personalization ở đây N là số nguyên tử C, l C-C là độ dài trung bình của liên kết C – C. Ứng
Analytics
với mỗi mức năng lượng E n nêu trên, người ta xác định được một obitan phân tử (viết
Save Accept All
39

tắt là MO – π) tương ứng, duy nhất. Sự phân bố electron π vào các MO – π cũng tuân
theo các nguyên lý và quy tắc như sự phân bố electron vào các obitan của nguyên tử.
Sử dụng mô hình vi hạt chuyển động tự do trong hộp thế một chiều cho hệ electron π
của phân tử liên hợp mạch hở Octatetraen, hãy:
a. Tính giá trị các năng lượng E n (n = 15) theo J. Biểu diễn sự phân bố các electron π
trên các MO – π của giản đồ các mức năng lượng và tính tổng năng lượng của các
electron π thuộc Octatetraen theo kJ/mol. Cho biết phân tử Ocatetraen có l C-C = 1,4Å.
 b. Xác định số sóng    (cm-1) của ánh sáng cần thiết để kích thích 1 electron từ mức
năng lượng cao nhất có electron (HOMO) lên mức năng lượng thấp nhất không có
electron (LUMO).
Hướng dẫn

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


40

 Bài 10. (Olympic


(Olympic 2012
2012 Mỹ):

Áp dụng mô hình hộp thế một chiều để xác định phổ hấp thụ đối với các phân
tử thuốc
thuốc nh
nhuộm
uộm có mạch liên hợp  nối với 2 đầu
đầu mạch
mạch bằng các vòng thơm,
thơm, có
công thức cấu tạo (xem hình vẽ ở dưới đi từ trên xuống là cyanin, pynacyanol và
dicarbocyanin). Độ dài của hộp thế được tính theo công thức gần đúng: L = (2k + 2)b
với k - số lliên
iên kết đôi trong
trong mạch
mạch liên
liên hợp  ; b = 139
139 pm.
pm. Từ những
những số liệu đã
cho.Hãy:
1. Xác định công thức tổng quát để tính bướcsóng.
This website stores data
2. Tínhsuch 
giáastrị bước sóng  theo nm cho 3 phân tử thuốc nhuộm nói trên.
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
3.
personalization, andTừ các kết
analytics. quả tính được ở câu 2, giải thích tại sao các phân tử khảo sát lại
You có
may change your settings at any time
màu? settings.
or accept the default

Cho: h = 6,626.10 –34 J.s ;


Privacy Policy

Marketing
c = 3.108 m/s ; me = 9,11.10 –31 kg.
Personalization

Analytics

Save Accept All


41

Hướng dẫn

2. 
2. Tính giá trị độ dài bước sóng  theonm

a. Cho
a. Cho phân tử cyanin

This website stores data such as


cookies to enable essential site
b.
b. Cho
functionality, as  Choasphân
well tử pynacyanol
marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

c. Cho
c. Cho phân tử carbocyanin
Privacy Policy

Marketing
 
Personalization

Từ
Analytics các kết quả tính được ở câu 2, ta nhận thấy giá trị đều có > 300 nm, nên chúng
Save đều có màu thuộc
Accept All vùng cận UV và VIS
42

Bài 11: PreIcho
11: PreIcho 2015

Từ bài to
toán
án ele
electr
ctron
on chuyển
chuyển động tự do trong
trong gi
giếng
ếng thế một
một chiều
chiều đã cho

 phép người ta xác định được năng lượng


l ượng theo biểu thức sau đây:

ở đây h là hằng số Planck, m là khối lượng electron, L là độ dài giếng thế

1. Các
1. Các electron trong mạch liênhợp thẳng của phân tử trung hòa có thể được coi
như chuyển động trong giếng thế một chiều. Nếu nhưcác electron này được giải
tỏa đều trên toàn khung với N electron và được sắp xếp tuân thủ các nguyên lý và
quy tắc của cơ học lượng tử.Hãy
1.1 Rút
1.1  Rút ra công thức tính tổng quát để xác định ΔE LUMO–HOMO  khi 1 electron bị

kích thích chuyển từ mức HOMO lên mứcLUMO.


 Suy ra bước sóng phổ hấp thụ 
1.2 Suy
1.2

2. 
2.  Áp dụng electron  chuyển động
dụng mô hình electron động trong
trong giếng thế một chiều
chiều đối với
với 3
 phân tử thuốc nhuộm có công thức cấu tạo cho dướ
dướii đây.
đây . Giả sử các electron π được
giải tỏa trên khung phân tử được giới hạn bởi 2 nhân phenyl và độ dài giếng thế được
tính theo biểu thức gần đúng L = (2k + 1)0,140 nm, ở đây k là số liên kết đôi. Từ
những giả thiết này,hãy
2.1 Tính
2.1 Tính độ dài giếng thế L cho từng thuốcnhuộm.

2.2 Xác
2.2 Xác định độ dài bước sóng của phổ hấp thụ cho 3 phân tử thuốc nhuộm khảo
This website stores data such as
cookies to enable sát
essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


43

3. So
3. So sánh kết quả thu được ở câu 2.1 khi độ dài giếng thế “thực” L được xác định
với giả thiết các electron cũng hoàn toàn được giải tỏa trên khun
khungg của mạc
mạchh
liênn kết liên hợp thẳng
liê thẳng,, được
được nối
nối như một đườ
đường
ng thẳng
thẳng nằm giữa 2 vòng
vòng phenyl
phenyl

(quan sát hình vẽ). Góc liên kết C – C – C là 120 0 và khoảng cách trung bình của
liên kết cacbon – cacbon là 0,140 nm. Căn cứ vào các dữ liệu đã cho, hãy xác định
độ dài giếng thế “thực”L.
4. Từ
4. Từ những giá trị độ dài bước sóng thu được bằng thực nghiệm:

4.1 Xác định lại chiều rộng của mạch liên kết liên hợp L của các hợp chất thuốc
nhuộm khảosát.
4.2 Dựa vào các kết quả thu được về L theo 3 cách khác nhau, hãy lựa chọn phương
 pháp phù hợp với thực nghiệm nhất.

Hướng dẫn:
1.1.1. Công thức tổng quát:

This website stores data such as


cookies to enable essential site
h 2  N   N  
2 2
functionality, as well as marketing, h2
 E LU
personalization, and analytics.
LUMO
MOYou
 HOM
HOMO
O    2   1       2 
N  1
may change your settings at any time 8mL  2   2   8mL
or accept the default settings.
h2
Privacy Policy
E LUMO  HOM
LUMO O 
HOMO   2  N  1 (1)
8mL
Marketing
hc
1.2 Theo
Personalization Planck: E 
 
  (2) ta suy ra :
Analytics

Save Accept All


44

2 2
hc h 8mc L

2
  N  1         3
  8mL h  N  1
ΔE

E5 LUMO
E4 HOMO
E3

E2

E1

2.

2.1. Cho BD:


BD:LL = (22 +1)0,140 nm = 50,140.10-9 m = 7.10-10 m
Cho HT:
HT:LL = (23 +1)0,140 nm = 70,140.10-9 m = 9,8.10-10 m
Cho OT:
OT:LL = (24 +1)0,140 nm = 90,140.10-9 m = 12,6.10-10 m
2.2 . Sử dụng biểu th
thức (3), ta xác định  cho từng thuốc nhuộm như sau:
ức tổng quát (3),
8mc L2 8  9,11.1031  3.108 L2 L2
       3,30.1012

h  N  1 6, 626.1034  N  1  N  1
10 2
L2 (7.10 )
+ BD:    3, 30.10
12
 3, 30.10 12
 3, 234.10 7 m  323, 4nm
 N  1  4  1
2 10 2
12 12
+ HT:    3, 30.10 L  3, 30.10 (9, 8.10 )  4, 528.107 m  452, 7nm
This website stores data such as   1
 N  6  1
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing, 12 L2 (12, 6.1010 ) 2
personalization,+ and
OT:    3, 3You
analytics. 0.10  3, 30.10 12
 5, 82.107 m  582, 0nm
may change your settings at any time  N  1  8  1
or accept the default settings.
3.Theo
3.Theo giả thiết của đề bài, ta có thể xác định chiều dài giếng thế bằng cách cắt
Privacy Policymột đoạn C – C –C như sau:
 
Marketing C
Personalization lC-C 60 0
Analytics
  d 
Save   C
Accept All 2   C
45

d
2  = l C-C  sin60 = 0,140.10 -9  sin 60 = 1,21.10 -10  m.
Chiều dài “thực” của 3 thuốc nhuộm là:
Ví dụ chiều dài của mạch BD gồm 5 đoạn d2  nên ta sẽ có:

  + BD:
BD:LL = 1,21.10 -10  m  5 = 6,05.10 -10 m
Một cách hoàn toàn tương tự, đối với mạch HTHT có
 có 7 đoạn
  + HT:
HT:LL = 1,21.10 -10  m  7 = 8,47.10-10 m
Đối với mạch OT
OT gồm
 gồm 9 đoạn:
  + OT:L = 1,21.10 -10  m  9 = 10,89.10-10 m
OT:L
8mc L2
   
 
4.4.1Xuất
4.4.1Xuất phát từ biểu thức (3) h  N  1   ta cũng có thể suy ra L
  h   N  1
L
8mc
  + Đối với hợp chất BD
BD::
  h   N  1     5.10 9  6, 62
32  8, 5. 626.10 34  5 0
L   7, 06.10 10  7, 06 A
8mc 8  9,11.10 31  3.108

  + Đối với hợp


hợp chất HT
HT::
  h   N  1     95.10 9  6, 62
35 0  , 95 626.1034  7 10
0
L   8, 63.10  8, 63 A
8mc 8  9,11.10 31  3.
3 .108

  + Đối với hợp


hợp chất OT:
This website stores data such as
cookies to enable essential site
  h   N  1     58  6,1.10 9  6, 62
626.10 34  9 10
0
L
functionality, as well as marketing,   12, 6 4. 1 0  1 2, 64 A
8mcYou
personalization, and analytics. 8  9,11.10 31  3.108
may change your settings at any time
4.2.Tổng
or accept the default hợp các phương pháp tính chiều rộng của mạch liên kết liên
settings. hợp L
cho các hợp chất thuốc nhuộm khảo sát.
Privacy Policy
Hợp L=(2k+1)0,140 L theo mạch L tính từ L
Marketing
chất nm (1) gấp khúc (2) thực nghiệm(3) thực nghiệm
BD
Personalization 7, 0 6, 05 7,0 6 7,6 6
Analytics HT 9, 8 8, 47 8,6 3 8,6 4
Save OTAccept
Phương pháp 12(3)
Alltính ,6 là phù hợp với
10,thực
89 nghiệm nhất.
1 2 , 64
46

Bài 12: 
12: V2 (2013)
1. Dòng
1. Dòng electron chuyển dời qua hiệu điện thế U có độ dài sóng là 6,1 pm. Tính U.
2. Thực
2. Thực nghiệm cho biết liên kết C-F có độ dài 141 pm, momen lưỡng cực là 1,4D.

Liên kết C-O có độ dài 143 pm, momen lưỡng cực là 1,2D.
a. Tính
a. Tính hiệu số momen lưỡng cực giữa lý thuyết và thực nghiệm của mỗi liên kết trên.
Tại sao lại có sự khác nhau này?
b.
b. Dựa
 Dựa vào độ âm điện, hãy giải thích sự khác nhau về momen lưỡng cực và độ dài của
hai liên kết trên.
c. Mức
c. Mức độ giải tỏa điện tích trên các nguyên tử tham gia liên kết có ảnh hưởng đến sự
khác nhau về momen lưỡng cực và độ dài của hai liên kết không? Giải thích
Cho 1D = 3,335464.10-30 C.m. Độ âm điện  (theo Paoling) của F là 4,0, của O là 3,0,

của C là 2,2.
3. Electron
3. Electron π của liên kết đôi trong anken được xem như electron chuyển động tự do
trong giếng thế hai chiều. Biểu thức tính năng lượng của electron có dạng:

h2  n2x n2y 
E xy     2  2 
8m  Lx Ly 

Biết Lx, Ly là chiều dài mỗi cạnh của giếng thế.
nx , ny là số lượng tử chính của electron, là các số nguyên dương không phụ thuộc vào
nhau.
m là khối
This website stores lượng
data such as electron; h là hằng số Planck 
cookies to enable essential site
functionality, as Xét một
well as electron chuyển
marketing, động trong một giếng thế hai chiều có L x = 8,00 nm, Ly  =
personalization, and analytics. You
may change your 5,00nm
settings at any time
or accept the default settings.
a. Cho
a. Cho biết giá trị các số lượng tử chính của electron này ứng với ba mức năng lượng
Privacy Policythấp nhất đầu tiên.
b.
b. Tính
 Tính
Marketing bước sóng  của bức xạ cần thiết để kích thích electron từ trạng thái kích thích
Personalization
đầu tiên lên trạng thái kích thích thứ hai.
Analytics

Save Hướng Accept


dẫn: All
47

1. Ký hiệu độ dài sóng là , xung lượng của electron sẽ là p = h/  (1)


Tốc độ của electron là v, xung lượng của electron là p = mv (2)
Động năng của electron là T = mv2/2 = Ueo (3)
Từ các biểu thức (1), (2), (3) trên ta có:
 2
h2 ,626.10
 6,62  J .s 
34

U  2
 12 2 31 19
 4, 0044.104V  40, 4kV  
  .2meo (6,1.10 m) .2.(9,11.10 kg )(1, 60
602.10 C)  

2.a. Theo lý thuyết, momen lưỡng cực của mỗi liên kết: μ = lq (4)
Trong đó l là độ dài liên kết, còn q là điện tích của ion liên kết này.
1, 41.10 10 m.1,602
41.10 .1,602.10 19 C 
.10
Vậy  C  F    6,77 D
33  5464.10 30 C.m / D
3, 33

1, 43.1010 m.1,602
43.10 .1,602.1019 C 
.10
 C O   6,87 D
,33  5464.1030 C.m / D
3,33

Vậy ∆μC-F = (6,77 – 1,4)D = 5,37D; ∆μ C-O = (6,87 – 1,2)D = 5,67D


Có ∆μ vì có sự khác nhau giữa điện tích của liên kết bằng 1 theo giả định của lý thuyết;
còn điện tích của liên kết thực tế nhỏ hơn 1 (Vì liên kết không phân cực hoàn toàn hay
không phải 100% là liên kết ion).
2.b. Độ âm điện là yếu tố chính ảnh hưởng đến trị số momen lưỡng cực và độ dài của
mỗi liên kết. Hiệu số độ âm điện ∆  giữa hai nguyên tử tham gia liên kết càng lớn, độ
dài liên kết càng ngắn và ngược lại. Cụ thể liên kết C – F có ∆ C-F = 1,8; liên kết C – O
có ∆C-O = 0,8. Vậy ∆C-F > ∆C-O  Liên kết C – F ngắn hơn liên kết C – O (có thể kết
luận mức độ hay tính chất ion của liên kết C – F cao hơn liên kết C – O).
This website stores data such as
2.c.essential
cookies to enable Mức độsitegiải tỏa điện tích trên các nguyên tử tham gia liên kết giữa hai liên kết này
functionality, as well as marketing,
personalization,cóand
sự analytics.
khác nhau:You Trong liên kết C – O mức độ giải tỏa điện tích cao nên điện tích ít tập
may change your settings at any time
trung settings.
or accept the default ở hai nguyên tử tham gia liên kết, dẫn tới liên kết có độ dài lớn hơn (143 pm >
141 pm), và momen lưỡng cực nhỏ hơn (μ C-O = 1,2D < μC-F = 1,4D)
Privacy Policy
h2  n x2 n y 
2

3. a. Từ phương trình  E  xy   2  2  , các mức năng lượng E xy tỉ lệ nghịch với L2
Marketing
8m  L x Ly 
Personalization

Analytics vì Lx > Ly nên mức E21 (nx = 2, n y = 1) < E12 (nx = 1, ny = 2). Ba mức năng lượng theo

Save thứ tự tăng dầnAlllà E11 < E21 < E12. Các số lượng tử tương ứng với:
Accept
48

- Trạng thái cơ bản E11: nx = 1, ny = 1.


- Trạng thái kích thích thứ nhất E 21: nx = 2, ny = 1.
- Trạng thái kích thích thứ hai: E 12: nx = 1, ny = 2.
3. b. Tính
c hc
 E  E12  E21  hv  h    
   E 
h 2  12 22  17 h
2

 E 12    1,756.10
8m   (8.109 ) 2 (5.109 ) 2  8m
h 2  22 12  17 h
2

 E 21    1,025.10
8m   (8.109 ) 2 (5.109 ) 2  8m
h2 6226.  1034 )2
16 ( 6, 6
  E  E12  E 21  (1, 75 756.10  1, 00225.10 )  7, 3311.10
17 17
31 
4,4.1021 J 
8m 8.9,11,10
hc 6,62 .1034.2,99
,6266.10 ,997979.1
.1008
      4, 5.105 m  45000nm
 E  4,4.10 21

Bài 13: Năng
13: Năng lượng
lượng E của mô hình hộp thể một chiều
chiều được xxác
ác định theo
theo biểu
thức sau:

ở đây h- hằng số Planck; m- khối lượng electron; L- độ rộng của giếng thế n- số lượng
tử chính nhận các giá trị 1, 2,3….
Giả sử có một electron chuyển đông trong hộp thế một chiều với độ rộng 10 nm

 bị kích thích bằng ánh sáng với độ dài bước sóng là 1,374.10
This website stores data such as
1,374.10-5
-5 m để chuyển nó từ
cookies to enabletrạng thái cơ
essential sitebản lên trạng thái có mức năng lượng cao hơn.Hãy:
functionality, as well as marketing,
personalization,1.1
1.1 Cho
 Cho
and biết hiệu
analytics. You mức năng lượng của bước chuyển nóitrên.
may change your settings at any time
1.2 Xác
1.2
or accept the default Xác định trạng thái ứng với mức năng lượng cao hơn mà electron
settings. chuyển tới
2. 
2.  Mô hình hộp
hộp thế một chiều
chiều có thể
thể mở rộng cho trường hợp
hợp hộp thế 2 chiều với độ
Privacy Policy
rộng Lx  và Ly. Trong trường hợp này, giá trị năng lương E được xác định theo biểu
Marketing
thức sau:
Personalization

Analytics

Save Accept All


49

hai số lượng tử nx và ny được xem là độc lập với nhau và nhận các giá trị nguyên
dương.
Giả sử xét một electron chuyển động trong hộp thế 2 chiều với độ rộng bằng L x 
= 8,00 nm theo phương x và Ly = 5,00 nm theo phương y. Hỏi:
2.1 Cho
2.1 Cho biết các số lượng tử nào được qui cho 3 mức năng lượng đầu tiên được phép
và sắp xếp theo thứ tự các mức năng lượng tăng dần?
2.2 Tính
2.2 Tính độ dài bước sóng của ánh sáng cần thiết để đưa một electron từ trạng thái
kích thích thứ nhất lên trạng thái kích thích thứ hai?
Hướng dẫn
1.
1.1.  E  En 1  En   E1.5510 1  E 1.5510
  11 11

h2 11 h2 31
 E  (2n  1)
1) 8mL  [2(1.55 10 )  1] 8mL  8.00 10
2 2 J 

1.2.. Theo
1.2 Theo định
định luật
luật Plan
Planck:
ck:
hc (6,626.10-34 J s)(2,9979.108 m/s)
E = = = 1,446.10-20 J
λ 1,374 .10 m-5

(6,626.10-34 J s)2
  Vậy E = 1,446.10 -20
J= -31 9 2 n
2
 1
8(9,109.10 kg)(10,0. 10 m)

1,446.10-20 J = 6,025.10-22  n2  1
  n 2 -1= 24,00  n 2 = 25,00  n = 5,00

This website stores data such as


  n=5
cookies to enable essential site
2.
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
2.
2.1.
1. Cács
Cácsốl
ốlượ
ượng
ng tửl
tửlà:
à:
may change your settings at any time
or accept the default settings. Trạng thái cơ bản(E11) → nx= 1, ny=1
Privacy Policy
Trạng thái kích thích thứ nhất (E21) → nx= 2, ny=1
Marketing Trạng thái kích thích thứ hai (E12) → nx= 1, ny=2
Vì các mứcnăng lượng Exytỷ lệ nghịch vớiL2 nên mức năng lượngnx = 2, ny = 1
Personalization

Analytics
sẽthấphơn sovớimức năng lượngn x = 1, ny = 2khiLx>Ly. Bamứcnăng
Bamứcnăng lượngđầu
lượngđầu
Save tiên ExyAccept
, theo All
thứ tự mức năng lượngtăng là: E11<E21<E12
50

h2  n 2x n 2y 
2.2. E21 → E12 là bước chuyển E xy =    2  2 
8m  Lx L y 

h2  12 22  1, 76.1017 h 2
E12 =  
8 m  (8, 00 .109 m) 2 (5, 00 .109 m) 2  8m
h2  22 12  1, 03.1017 h 2
E 21 =  
8 m  (8, 00 .109 m) 2 (5, 00 .10 9 m) 2  8m
1, 76.1017 h 2 1, 03.1017 h 2 7, 3.1016 h 2
E  E12  E 21   
8m 8m 8m
16 2 34 2
(7,3
,3..10 m )(6,6 ,6226.1
6.10 Js)
E  -31  4, 4.1021 J
8(9,11.10 kg)
hc 6,626.10-34 Js (2,998.108 m/s)
λ= = = 4,5.10-5 m
E 4,4.10 J-21

Bài 14. Một
14. Một cách tương tự, chúng ta cũng nói rằng mô hình hộp thế một chiều

có thể mở rông cho trường hợp hộp thế 3 chiều với độ rộng L x, Ly và L z. Trong trường
hợp này, giá trị năng lượng E được xác định theo biểu thức sau:
h2  n 2x n 2y n z2 
E=  2  2  2 
8m  L x L y Lz 
3 số lượng tử n x, n y và nz được xem là độc lập và nhận các giá trị nguyên dương. Cho
 biết một phân
phân tử oxi chuyển
chuyển động trong hộp thế lập phương thểể tích 8,00 m 3. Giả sử
phương với th
này ở nhiệt độ T = 298 K có năng lượng llàà 6,173 × 10 –21 J.
 phân tử này
1
1. Cho biết giá trị n  (n    n   n ) 2 bằng bao nhiêu đố
2
 x
2
 y
2đốii với phân tử này?
 z 

2.Tính năng lượng tách giữa các mức n và n + 1?


This website stores data such as
cookies to enable essential
1. Như chúnsite
chúng g ta đã biết,
biết, trong cơ học lượng
lượng tử, một mức năng lượn
lượngg được gọi là suy
functionality, as well as marketing,
personalization, andnếu
 biến analytics. You ứng với 2 hoặc nhiều hơn nữa các trạng thái khác nhau của một hệ
nó tương
may change your settings at any time
lượngsettings.
or accept the default tử. Chúng ta xét một hạt lượng tử trong giếng thế lập phương. Hãy cho biết sự
suy biến của mức có năng lượng bằng 21/3 lần so với mức thấp nhất?
Privacy Policy
 Phân tích:
Marketing
1.
Personalization

Analytics (n12  n22  n32 )h 2 n2h2


 E  2
 2
 6.173 1021 J 
Save 8mL
Accept All 8 mL
51

8mL2
n 2
 E 
h2

 Nếu L3 = 8.00 m3, thì L2 = 4.00 m2


h2 (6.626 1034 ) 2
    2.582 1043 J 
8mL2  6.00.032
8     4
 22 1023 
6.173 1021
n  2
43  2.39 10 ;
22
n  11..55 1011
2.582 10

2.  E  En 1  En   E1.5510


  11
1
 E 1.5510 1
11
1

h2 h2
 E  (2n  1) 2
 [2(1.55 1100 )  1] 2  8.00 1031 J 
11
8mL 8mL
1. Mức năng lượng là:
(n12  n22  n32 )h 2
 En1 ,n2 ,n3  2
 E1 (n12  n22  n32 )
8mL
trong đó E 
đó E 1 là tổ hợp tất cả các hằng số. Nếu các số lượng tử là 1 thì năng lượng nhỏ
nhất là E 
là E 1,1, 1, 1= 3 E 1
Với mức năng lượng bằng 21/3 lần so với mức năng lượng thấp nhất thì bằng 21 E  21 E 1.
Mức năng lượng này có thể thu được khi các số lượng tử thỏa mãn
 (n12+ n22+ n32) = 21 = 42 + 22 + 12
 (n
Vậy sự suy biến tương ứng với (n (n1, n2, n3) = (1, 2, 4), (1, 4, 2), (2, 1, 4), (2, 4, 1), (4, 1,
2), hoặc (4, 2, 1).
Bài 15: PreO (2010)
Polien mạch thẳng (∙∙∙∙─CH═CH─CH═CH─CH═CH─∙∙∙∙) là một phần hóa học biểu
This website stores data such as
cookies to enable essential site
thị cho các phân tử hấp thụ
functionality, as well as marketing,
ánh sáng khả kiến. Chúng ta xem tác động của các electron
personalization, and analytics.
π của You thẳng.
polien mạch
may change your settings at any time
or accept the default settings.
Đầu tiên để đơn giản chúng ta dùng phương pháp
gần đúng Hückel để đánh giá các electron π của
Privacy Policy
 buta-1,3-đien
 buta-1,3-đ
Marketing
ien có 4 nguyên tử cacbon. Thông
thường
Personalization ta xác định mặt phẳng cacbon vuông góc
H1: Minh họa cấu trúc của buta-
với
Analytics trục z và obitan nguyên tử (orbitan 2p z  ) của 1,3-đi
1,3-đien.
en. Mỗi nguyên
nguyên tử cacbon
cacbon
được đánh số.
Save AccepttửAllcacbon là i   (i = 1, 2, 3, 4). Obitan
mỗi nguyên
52

 phân tử k   là sự liên kết trực tiếp của các obitan nguyên tử này theo phương trình sau
đây
k   c ii   (1)
i

Tích phân Culong được xác định là α và tích phân xen phủ giữa các nguyên tử kề nhau
được xác định là β, ở đây α là năng lượng obitan của nguyên tử cacbon độc lập, β là
năng lượng xen phủ của các obitan 2pz kề nhau. Năng lượng εk  và
 và obitan phân tử tương
ứng thu được bằng các phương pháp biến phân được xác định
như sau:
1    1 .6 2 1  0 . 3 7 1  0 .6 0 2  0 .6 0 3  0 . 3 7 4 2
 2    0 . 6 2  2  0 .6 01  0 .3 7 2  0 .3 7 3  0 .6 0 4 3
H2: Minh họa obitan
obitan phân
 3    0 . 6 2  3  0 . 6 01  00..3 7 2  0 . 3 7 3  0 .6 0 4 4 tử   của etylen.
etylen. Đường
tròn liền biểu thị obitan .
 4    1 . 6 2  4  0 .3 7 1  0.
0 . 6 0 2  0 . 6 0 3  0 . 3 7  4 5
a) Hãy vẽ mức năng lượng của obian phân tử và dùng các
mũi tên để chỉ hướng quay của các electron α ở trạng thái cơ bản.
 
 1      1.62  

 2      0.62  

 3      0.62  

 4   
   1.62  
This website stores data such as
cookies to enable essential site
functionality,  b) Dùng
as well α và β, hãy tính năng lượng của photon cần
as marketing, thiết để kích thích buta-1,3- đien
personalization, and analytics. You
may change your từ trạng táiatcơ
settings anybản
timesang trạng thái kích thích đầu tiên.
or accept the default settings.
    2   3     0.62      (   0.62 )  1.24 

Privacy Policyc) Hãy vẽ obitan phân tử liên kết cao nhất (HOMO) và obitan phân tử phản liên kết
thấp
Marketing nhất (LUMO) của buta-1,3- đien dựa trên ví dụ của etylen được biểu diễn ở hình
Personalization
2, có nghĩa là vẽ 4 obitan 2p z vuông góc với đường nằm ngang và đánh dấu mỗi obitan
Analytics
 bằng màu đen và màu trắng. Ngoài ra, mỗi obitan đặc trưng bằng các đường tròn liền
Save Accept All
53

nét. Chú ý rằng không cần phân biệt sự xen phủ của mỗi obitan 2p z để tạo obitan phân
tử.

LUMO

HOMO

Tiếp đến, ta xem tác động của các electron π trong hệ có số nguyên tử cacbon rất nhiều
như là poliaxetilen. Thử xét mạch thẳng một chiều có ( N 
( N ) obitan 2pz với khoảng cách là
a. Nếu giả định rằng dọc theo mạch điều kiện biên tuần hoàn Na,
hoàn  Na, năng
 năng lượng ổn định
của các electron π được biểu diễn theo phương trình sau đây
2 p
Ek     2 c o s ka k   , p
 p  = 0, ±1, ±2,… (6)
 Na
d) Hãy tính hiệu năng lượng giữa các mức electron π cao nhất và thấp nhất.

 Như vậy khoảng


khoảng cách năng lượ
lượng
ng giữa
giữa E 
 E k k (max)
(max) và E 
và E kk  (min) is - or

e) Vì khoảng cách năng lượng của mạch 1D cực kì nhỏ, nên mức năng lượng là liên

tục. Vì thế, sự kích thích nhiệt từ HOMO sang LUMO ở nhiệt độ phòng rất dễ dàng.
This website stores
Mặc data such asmạch
dù trong các electron được
cookies to enable essential site
functionality, as well thích
kích as marketing,
nhiệt linh động và có thể tạo
personalization, and analytics. You
may change your nênsettings
độ dẫndẫ
at n
any đ iện
time riên
riêngg, như
nhưng cá
cácc
or accept the default settings.
 poliaxetilen
 poliaxetilen dẫn điện kém. Điều này là
Privacy Policyvì nguyên tử cacbon trong poliaxetilen
không
Marketing phải sắp xếp đều với khoảng cách
Personalization
a mà là 2a vì sự sắp xếp xen kẽ của các
2a
Analytics
liên kết đơn và liên kết đôi. Nếu
Save Accept All
H3: 3Minh họa LUMO và HOMO của mạch 1D
54 với chu kì a (trên) và 2a (dưới).

HOMO và LUMO của mạch 1D có khoảng cách a và 2a được biểu diễn tương ứng ở 
hình 3(a) và (b) thì mức năng lượng nào của HOMO và LUMO biến đổi tuần từ a đến
2a? Hãy chọn câu trả lời đúng
A. HOMO không bền, LUMO bền.
B. HOMO bền, LUMO không bền.
C. Cả HOMO and LUMO đều bền.
D. Cả HOMO và LUMO đều không bền.
LUMO giảm bền do sự tổ hợp giữa hai obitan 2p z khác dấu.
HOMO bền hóa do sự tổ hợp giữa hai obitan 2p z cùng dấu.
Đáp: (b)

f) Mạch 1D với chu kì 2a cho thấy sự gián đoạn giữa các


trạng thái liên tiếp, mà kết quả là hình thành một vùng
hóa trị đầy electron và một vùng dẫn không có electron
được minh họa ở hình 4. Vì vùng hóa trị đầy electron và
không có trạng thái không chứa electron nào có thể dẫn
H4   : Mi
Minhnh họa
họa tr
trạn
ạngg th
thái
ái
điện nên poliaxetilen cách điện. Khi thên vào electron liên tục của mạch 1D
với chu
chu kì là 2a.
 poliaxetilen
 poliaxetilen một chất hóa học thì các electron hóa trị trở 
nên linh động. Chất này thu được bằng cách oxi hóa một

dungdata
This website stores dịchsuch
halogenua
as của kim loại kiềm và có số electron ở vỏ giống khí hiếm. Hãy viết
côngessential
cookies to enable thức hóasite học của chất này.
functionality, as well as marketing,
personalization,Br and
2 analytics. You
may change your settings at any time
Bài 16:
or accept the default V2d (2005)
settings.

Hạt chuyển động tự do trong hộp thế một chiều có năng lượng được tính theo biểu
Privacy Policy

Marketing n 2h 2
thức: E   1
Personalization n 8mL2
Analytics

Save Accept All


55

Trong đó n là số lượng n ≥ 1, nguyên; L là bề rộng hộp thế; h là hằng số Planck; m là


khối lượng hạt. Mô hình trên áp dụng được cho hệ electron π trong hợp chất hữu cơ
liên hợp, mạch hở, phẳng với n chỉ thứ tự các obitan phân tử (MO) π.
Hãy tính năng lượng của hệ electron π của phân tử octatetraen C 8H10 theo kJ.mol-1. Cho
11,6.10-8 cm; c = 3.108 m.s-1; số Avogađro NA = 6,022.1023.
 biết L = 11,6.10
Bài 17: PreO (2007)
 Nhiều hiện tượng Hóa
Hóa học có thể được
được giải tthích
hích bằng các
các lí thuyết Vật lí. Một lí thuyết
chủ đạo cho Hóa học là Cơ học lượng tử (CHLT). Lí thuyết (CHLT) là nền tảng vững
chắc cho tính tuần hoàn hóa học xác định được bằng trực giác. Một trong những nền
tảng của CHLLT là nguyên lí chồng chất trạng thái hay nguyên lí siêu vị trí:
 Nếu một hệ lượng tử có thể được tìm thấy ở trạng thái nguyên chất 1 hoặc 2 được mô

tả bằng hàm sóng tương ứng 1 hoặc 2 thì hệ đó cũng có thể được tìm thấy ở trạng
thái hỗn hợp được mô tả bằng hàm sóng   = c11 +  c2 1; trong đó các hệ số c 1, c2 đặc
trưng cho tỉ lệ đóng góp của mỗi trạng thái nguyên chất 1, 2 vào trạng thái hỗn hợp
.
Tổng hoặc hiệu của một số hàm sóng với hệ số c i thích hợp được gọi là hàm tổ hợp
tuyến tính hay hàm siêu vị trí.
Hệ lượng tử được khảo sát ở một trạng thái hỗn hợp cũng đồng thời tồn tại ở cả các
trạng thái nguyên chất. Khi bạn hoàn thành một đo đạc nào đó về hệ này ở trạng thái

hỗn hợp
This website stores thì đo
data such as đạc này cũng chuyển hệ đến một trong các trạng thái nguyên chất. Ta
không
cookies to enable bao giờ
essential site biết chắc chắn trạng thái cuối cùng xác định của hệ mà chỉ có thể nói tới
functionality, as well as marketing,
personalization,xácandsuất. TheoYou
analytics. các định luật, xác suất tìm thấy hệ ở một trạng thái nguyên chất nào đó tỉ
may change your settings at any time
 
bình phương mođun của hệ số tương ứng: 1  c12 ; 2  c22.
lệ với settings.
or accept the default

Tất nhiên xác suất tìm thấy hệ đó cả trong hai trạng thái phải bằng 1:
Privacy Policy

Marketing
1 + 2  = 1.
 Nguyên
Personalization lí chồng chất trạng thái trên chỉ áp dụng cho hệ lượng tử, không áp dụng được
cho
Analytics hệ vĩ mô. Để minh họa vấn đề này, E. Srođingơ đã tưởng tượng ra một thí nghiệm
Save thông minh như
Accept All sau. Ta có máy đếm Geiger dùng để phát hiện các electron bay tới.
56

Máy đếm này được nối với dụng cụ  đục thủng tấm thủy tinh bằng chất độc khi electron
 bay tới máy đếm. Một con mèo còn sống được đặt sát tấm thủy tinh đó. Nếu có một
electron bay tới, máy đếm được hạt này thì con mèo này sẽ bị nhiễm chất độc. Song
nếu máy đếm không thực hiện được sự đo đạc và electron ở trạng thái hỗn hợp giữa
được thu và không được thu thì con mèo ở vào trạng thái siêu vị trí của sống và chết.
Hiển nhiên đây là điều không có ý nghĩa: con mèo đó lại có thể đồng thời ở vào cả
trạng thái sống và chết!
Trong Hóa học nguyên lí siêu vị trí đó được dùng trong thuyết lai hóa, cộng hưởng và
thuyết obitan phân tử (MO).
 Nguyên lílí siêu vị trí trong tthuyết
huyết lai hóa.
1. Một AO lai hóa sp 3 là một tổ hợp tuyến tính của 1 AO-s với 3 AO-p:
  3
 sp  x  y
  z 
 = c1s  + c2 p  + c3 p  + c4 p

i) Nếu ta giả thiết cả 4 AO có lượng góp bằng nhau vào một AO lai hóa, giá tri tuyệt
đối của mỗi hệ số từ c1 đến c4  bằng bao nhiêu?
ii) Hỏi tương tự như trên về các hệ số từ c 1 đến c3 cho lai hóa sp2.
 Nguyên lílí siêu vị trí trong tthuyết
huyết MO.
 
1  a 1 b

MO trạng thái cơ bản của ion phân tử H có dạng: = 2


2
    +
1 s
2
  .
1 s

Trong đó kí hiệu a, b chỉ các nguyên tử hiđro. Xác suất tìm thấy 1 e trong AO-1s của
nguyên
This website stores datatửsuch
băng
as bao nhiêu?
cookies to enable essential site
(i)well
functionality, as Tấtascảmarketing,
các obitan có phần đóng góp giống nhau, rút ra |c | c1|2 = |c
|c2|2 =|
 =|cc3|2 =|
 =|cc4|2 = 1/4, vì
personalization, and analytics. You
may change your tổngsettings
của các bình
at any phương bằng đơn vị. Do đó: |c
time | c1| = |c
|c2| =|c
=|c3| =|c
=|c4| = 1/2.
or accept the default settings. 2 2 2 2
  (ii) Trong lai hoá
hoá sp
 sp , |c
|c1|  = |c
|c2|  =|
 =|cc3|  = 1/3, rút ra |c
|c1| = |c
|c2| =|c
=|c3| = 1/ 3 .
Privacy Policy Nguyên lílí siêu vị trí trong tthuyết
huyết cộng hưởng
Marketing
2. Các liên kết cộng hóa trị có tỉ lệ nào đó đăc tính liên kết ion. Vậy hàm sóng của một
Personalization
 phân tử hiđro
hiđro halogenua
halogenua có thể đư
được
ợc biểu diễn
diễn bằng một tổ
tổ hợp tuyến
tuyến tính của một
một hàm
Analytics

Save Accept All


57

đặc trưng cho trạng thái ion ( H ) và một hàm đặc trưng cho trạng thái cộng hóa
 

Hl

trị (H:Hl):     = ccov H:Hl  + cion H


 
 HHl 
Hl

Trong quyển sách nổi tiếng Bản chất liên kết hóa học  (1947) (The Nature of the
chemical bond  ) L.P
L.Pauli
auling
ng cho biết liên kết trong
trong phân tử HCl có 17% đặc tính ion.
Hãy tính giá trị tuyệt đối của các hệ số c cov và cion cho HCl.
Xác suất xuất hiện ở một trạng thái nhất định bằng bình phương modul của hệ số tương
ứng:
2
 1  1.
 pa =  
 2 2
Ta nhận được kết quả trên vì không thể phân biệt được hai nguyên tử hiđro trong H2+.
Hóy tớnh phần đúng gúp của hai cấu tạo Kekule vào cấu tạo của Benzen.
Xác suất của trạng thái ion là 17%:
|cion|2 = 0.17,
|cion| = 0.17   0.41. Tương tự, |c
Rút ra |c |ccov| = 0.83   0.91.

3. Một trong các hàm sóng của Benzen có thể được biểu diễn bằng một tổ hợp tuyến
tính của các hàm tương ứng với hai cấu trúc Kekule và ba cấu trúc Đioa:

Hãy tính
This website stores phầnasđóng góp của hai cấu tạo Kekule vào cấu tạo của Benzen.
data such
cookies to enable essential site
Xác suất tổng cộng của hai cấu trúc Kekule bằng tổng bình phương modul
functionality, as well as marketing,
của các hệ
personalization, and analytics. You
số tương ứng trong tổ hợp tuyến tính:
may change your settings at any time
or accept the default settings. 2 2
 2  2 4
 pKekule  =      .
Privacy Policy  5  5 5
Điều
Marketing đó có nghĩa là, ở một trạng thái đã cho 80% các phân tử benzen có một trong các
Personalization
cấu trúc Kekule, và 20% có một trong các cấu trúc Dewar .
Analytics

Save Accept All


58

Giả thiết một phân tử dao động giữa hai trạng thái nguyên chất 1và 2 vớI tần số .
Ban đầu (t = 0) phân tử ở trạng thái nguyên chất thứ nhất, sau nửa chu kì (t = /) nó
chuyển sang trạng thái nguyên chất thứ hai.

4. Hãy tính các hệ số phụ thuộc thời gian của hàm sóng siêu vị trí của các trạng thái này
mà hàm đó mô tả cấu trúc electron của phân tử. Hãy viết biểu thức hàm sóng tại thời
điểm ¼ chu kì.
( x, t ) = c1 (t )1 ( x)  c2 (t ) 2 ( x)
c1(t )),, c2(t ) – là các hàm tuần hoàn the
theoo th
thời
ời gian với các điều
điều kiện
kiện biên
biên c1(0) = 1,
c1(/) = 0, c2(0) = 0, c2(/) = 1. Dĩ nhiên, có thể biểu diễn các hệ số này qua các hàm
lượng giác sin và cosin:

c1 (t ) = cos 
 t  ,  t  
c2 (t ) =  sin 
 
 2  2
Sau 1/4 chu kì, tại t   = /(2), Hàm sóng toàn phần là sự chồng chập của cả hai trạng
thái với phần đóng góp giống nhau:
        ( x ) = 1  ( x )  1  (x )
  x,  = cos  
 1 ( x )  si n  2 2  2 1 2
 2   2 2    2 2
Bài 18: IChO (2007)
Proton vượt qua các rào năng lượng bằng đường hầm là một hiệu ứng quan trọng được
quan sát thấy trong nhiều hợp chất phức tạp có liên kết hiđro (DNA, các protein, v,v.,).
Propandial
This website stores (malonandehit)
data such as là một trong các phân tử đơn giản nhất trong đó có xảy ra sự
cookies to enable essential
chuyển site nội phân tử.
proton
functionality, as well as marketing,
personalization, andVẽ
1.1. analytics.
công You thu gọn của propandial và cấu trúc của hai đồng phân mà có thể cùng
thức
may change your settings at any time
or accept the default
tồn tạisettings.
cân bằng.
Cấu trúc của propandial và hai đồng phân của nó:
Privacy Policy
H OH
Marketing
O O
C H
Personalization H C
C C
Analytics H  
C H
C
H H O
Save O=CH Accept All
CH2 CH=O

59

1.2. Trong dung dịch nước propandial là một axit yếu, cường độ của nó tương đương
với của axit axetic. Hãy chỉ ra nguyên tử hiđro có tính axit. Giải thích tính axit của nó
(hãy chọn một phương án được nêu ra trong Phiếu Trả lời).
 Nguyên tử hydro axit
axit của nhóm CH2 (trong enol đó là H của nhóm OH)
Tính axit của nhóm СН 2  được gây nên do sự ổn định cacbanion do
cacbanion  do sự liên hơp với hai nhóm
carbonyl

Trong đồ thị dưới đây dẫn ra đường cong năng lượng của sự chuyển proton nội phân tử
(sự phụ thuộc của năng lượng vào khoảng cách của chuyển động proton (tính theo
nm)). Đường cong năng lượng có dạng hai giếng đối xứng.

   s
   t
   i
   n
   u
 .
   b
   r
   a
 ,
   y
   g
   r
   e
   n
   E

-0,06 -0,04 -0,02 0,00 0,02 0,04 0,06

L Distance, nm R

2.1. Vẽ
This website stores datacác cấu
such as trúc ứng với hai cực tiểu trên đường cong này.
cookies to enable essential site
Khoảng cách giữa hai cực tiểu trên đường cong năng lượng là
functionality, as well as marketing,
0.06 nm. Ở dạng andehit
personalization, and analytics. You
tinh khiết:
may change your settings at any time
or accept the default settings. H O

Privacy Policy H O

thì
Marketing khoảng cách giữa hai vị trí proton là không thể đạt được. Như vậy hiệu ứng đường
Personalization
hầm chỉ có thể xảy ra đối với enol Z:
Analytics

Save Accept All


60

H H
O O O O

C C C C
H  
C H H C H

H H

Một proton được giải tỏa đều (không khu trú) giữa hai nguyên tử này và nó giao động
giữa hai cực tiểu L và R với tần số góc  = 6.481011 s –1. Mật độ xác suất tìm thấy một
 proton phụ
phụ thuộc vào thời gian như sau:
1
 2 (x, t)   L2 (x)  R2 (x)    L2 (x)  R2 (x)  c o  s   t   , các hàm sóng  L (x)   và R (x)
2
mô tả một proton khu trú ở giếng bên trái và ở giếng bên phải, tương ứng:



2 2
L R

-0,06 -0,04 -0,02 0,00 0,02 0,04 0,06

Distance, nm

This website stores data such as


3.1. Hãy viết biểu thức biểu thị mật độ xác suất tại ba thời điểm: (a) t = 0,
cookies to enable essential site
(b) t = /
functionality, as well as marketing,
 
( ), (c) t = / . Vẽ phác đồ thị của ba hàm này.
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
Biểu thức
or accept the default xác suất và đường cong phân bố mật độ xác suất ở mỗi thời điểm:
settings.

1
(а)  2 ( x, 0) =  L2 ( x)   R2 ( x)   2L ( x)   2R ( x)  =  2L ( x)
Privacy Policy 2

Đồ
Marketing thị hàm mật độ xác suất chủ yếu ở giếng bên trái
Personalization

Analytics

Save Accept All


61

2
L

-0,06 -0,04 -0,02 0,00 0,02 0,04 0,06

L   Distance, nm R

(b) Ở quãng giữa thời gian di chuyển



 2  x,  =   L2 ( x)   R 2 ( x) 
1
 2  2
Đồ thị hàm mật độ xác suất lúc này có dạng đối xứng, proton bất định xứ giữa hai

giếng

2 2
(L +R  )/2

-0,06 -0,04 -0,02 0,00 0,02 0,04 0,06

L   Distance, nm R
This website stores data such as
cookies to enable essential site
2
,  =    2L ( x)   2R ( x)   2L ( x)   2R ( x)  =  2R ( x)  
1
(c)wellas xmarketing,
functionality, as
   You2
personalization, and analytics.
may change your settings at any time
Đồ thịsettings.
or accept the default hàm mật độ xác suất chủ yếu ở giếng bên phải

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


62

2

-0,06 -0,04 -0,02 0,00 0,02 0,04 0,06

L   Distance, nm R

3.2. Không thực hiện phép tính, hãy xác định xác suất tìm thấy proton này ở giếng bên
trái tại thời điểm t = /()

Xác suất tìm thấy proton ở mỗi giếng là ½ do hàm mật độ xác suất có dạng đối xứng và
mỗi giếng như nhau.
3.3 Cần bao nhiêu thời gian để một proton chuyển động từ giếng này sang giếng khác?
Tốc độ trung bình của proton trong quá trình di chuyển này bằng bao nhiêu?
Thời gian di chuyển từ giếng này sang giếng khác là t=  / .
3.14  
t  = 4.85 1012  s.
= 4.85
6.48 10 11

0.06 109
Vận tốc proton: V  = 12 = 12  m/s.
This website stores data such as 4.85 10
cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization,3.4and
Từanalytics.
đường Youcong năng lượng trên, hãy ước lượng độ bất định của vị trí proton mà tạo
may change your settings at any time
thành settings.
or accept the default được các liên kết hiđro. Hãy ước lượng độ bất định nhỏ nhất của tốc độ proton
này. So sánh trị số này với trị số thu được từ 1.3.3 và đưa ra kết luận về sự đi qua
Privacy Policy
đường hầm của proton này (bằng cách chọn một trong các phương án được nêu trong
Marketing
Phiếu Trả lời).
Personalization

Độ
Analytics bất định vận tốc của proton xấp xỉ một nửa khoảng cách hai cực tiểu tức là 0,03 nm.
Save Accept
Có thể tính All độ bất định cực tiểu về vận tốc dựa trên hệ thức bất định:
được
63

 .055 1034
1.055
V  = =  1000
2mx 2  0.001  0.03 109  m/s.
6.02 1023

So sánh giá trị này với trị vận tốc 12 m/s chúng ta thấy rằng việc xác đinh chính xác
vận tốc của proton tron quá trình di chuyển giữa các giếng là không thể. Tức đường
hầm proton là một hiện tượng thuần túy lượng tử và không thể giải quyết

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


64

Kết luận

1. Dựa trên cơ sở kiến thức lý thuyết giảng dạy về cơ học lượng tử tôi đã:

- Sưu tầm các bài tập nhằm làm rõ các vấn đề hộp thể bằng cách sử dụng các
kiến thức cơ học lượngtử.
- Phân tích các vấn đề thường gặp khi tiếp cận các bài tập. Trong đó đề cập
đến những nhận định thường gặp của giáo viên và họcsinh.
- Đưa ra gợi ý để giải quyết các vấnđề.
- Bổ sung các bài tập phù hợp với nội dung kiến thức của hộp thế.
2. Đề tài này được chúng tôi đã sử dụng trong quá trình giảng dạy cho học sinh khối
chuyên Hóa và học sinh trong đội tuyển quốc gia. Thông qua đề tài này, học sinh đã

tiếp cận đa chiều hơn về cơ học lượng tử và thực sự đã bổ sung rất nhiều kiến thức
cho họcsinh.

Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi không tránh khỏi những hạn chế về 
mặt kiến thức nên sẽ có nhiều vấn đề cần trao đổi và học tập. Thông qua hội thảo, tôi
rất mong sự góp ý để hoàn thiện đề tài này, đồng thời góp phần nâng cao kiến thức
của mình. Tôi xin chân thành cảmơn.

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All


65

TA   ̀ I LIỆU THAM KHA  ̉ O

[1] Bài tập chuẩn bị olympic Qu


Quốc
ốc tế năm 2011 -201
-20188

[2] Đề
 Đề thi HSG Quốc gia năm2017,2018
năm2017,2018
[3] Đề thi chọn H
HSG
SG dự th
thii olympic Quốc tế nă
năm
m 2014 -2017 
-2017 
[4] Đề thi Olymp
Olympic
ic Qu
Quốốc ttếế đến năm2017 
năm2017 
[5] Lâm Ngọc Thiềm (2004
(2004),
), Giáo trình
trình nhập môn hóa lượng tử –NXB
–NXB Đại học
học quốc
 gia Hà Nội2004.
Nội2004.

This website stores data such as


cookies to enable essential site
functionality, as well as marketing,
personalization, and analytics. You
may change your settings at any time
or accept the default settings.

Privacy Policy

Marketing

Personalization

Analytics

Save Accept All

You might also like