Professional Documents
Culture Documents
Lê Quốc Tuấn - thuyết minh đồ án thép
Lê Quốc Tuấn - thuyết minh đồ án thép
cột dưới N 53.4 23.8 17.5 7.8 -197.1 137.4 -1,662.8 -255.1 -38.2 25.9
phải
Q
M
Thanh
N -37.2 -14.1 -8.5 -6.9 155.6 -89.7 -57.2 -67.9 47.4 -10.0
giằng
Q
N -765.8 -1,038.3
1,5,7 1,5,7,10
Chân cột M
dưới trái N 487.5 506.7
1,,5,7 1,5,7,9
Đỉnh cột M
dưới
phải N -1,965.4 -2,146.4
1,,5,7 1,5,7,9
Chân cột M
dưới
phải N -1,806.5 -1,844.7
1,5 1,5,9
Thanh M
giằng N 118.4 165.7
Nội lực nguy hiểm nhất ở cột trên: M = 296,3 kN.m ; N = -218,2 kN ; Q = 89,5 kN.
Nội lưc nguy hiểm nhất ở cột dưới: Ntrái = -1038,3 kN ; Nphải = -2146,4 kN.
Xác định chiều dài tính toán
Chiều dài ngoài mặt phẳng:
Cột trên: l y 2 H t H dct 5, 4 0, 7 4, 7 m
1
Cột dưới: lx1 1 H d ; 2 3 (nếu > 3 lấy bằng 3).
1
Khung 1 nhịp liên kết cứng ở đầu trên. Khi mất ổn định cũng có khả năng mất ổn định
đồng thời ổn định cả 2 cột. trường hợp này xét cả 1 đầu ngàm, 1 đầu ngàm trượt.
+ 1 : tra bảng D3.TCVN 5575 – 2012 phụ thuộc và
It H d N H Id
; 1 ; 1 t
Id Ht N2 Hd It
6,1 116, 7 5, 4 8
0,141 ; 2,11 ; 1 1, 72
8 5, 4 55,3 6,1 2,11
2,37
2 1,38 3 (thỏa điều kiện)
1, 72
N M 218, 2 296,3
2, 2 2,8 96,8 cm
2
Ayc 1, 25 2,8
f c ht N 21 10 4
0,95 0, 6 218, 2
h 600 mm W 2560cm 3
b 190 mm I x 76806cm 4
tw 12 mm I y 1725cm 4
t f 17,8mm ix 23, 6cm
A 138cm 2
i y 3,54cm
Tiết diện không giảm yếu không cần kiểm tra theo điều kiện cường độ.
a. Kiểm tra ổn định x-x:
N
f c
e A
Trong đó:
+ e : : tra bảng D.10 phụ lục D. TCVN 5575-2012 phụ thuộc : độ mãnh quy
ước và me độ lệch tâm tương đối.
f eA M
x ; me m ; m ; e
E Wc N
+ Wc : momen chống uốn thớ chịu nén lớn nhất. Lấy bằng Wx ; là hệ số ảnh
hưởng tiết diện, tra bảng D.9 phụ lục D. TCVN 5575-2012.
f 21
x 31,5 0,996
E 2,1104
Af 1, 78 19
Ta có: 0, 499 < 1 và 5 m 5,34 20
Aw 1, 2 (60 1, 78 2)
1, 25
me m 1, 25 5,34 6, 68
-> Vậy cột đảm bảo điều kiện ổn định tổng thể.
Trong đó:
+ y : tra bảng D.8 phụ lục D (TCVN 5575- 2012) phụ thuộc độ mãnh y . C là hệ
số ảnh hưởng của Mx đến ổn định theo phương y, tra bảng phụ thuộc mx (mục 7.4.2.5
TCVN).
Mx A
mx là độ lệch tâm tương đối.
N Wx
M x : là M ở 1/3 giữa chiều cao cột nhưng không nhỏ hơn ½ M max cả đoạn cột.
- Moment lớn nhất ở 1/3 đoạn cột được xác định theo công thức:
M ' 153,9kN .m (kN.m)
E 21.103
y 132, 7 c 3.14 99.3
R 21
c 0, 6
1, 21
y 0, 41
-> Vậy cột đảm bảo điều kiện ổn định tổng thể.
h 600 mm W 2560cm 3
b 190 mm I x 76806cm 4
tw 12 mm I y 1725cm 4
t f 17,8mm ix 23, 6cm
A 138cm2 i y 3,54cm
lnh1 610
y1 25,8
i y1 23, 6
zo = z 0
Ai zi 55 1 0,5 2 24, 2 (1 3,34)
2,3 (cm).
A i 103, 4
- Mômen quán tính của nhánh đối với trục x (phương vuông góc với mặt phẳng khung):
55 13
1 55 2,3 0,5 2 356 24, 2 (3,34 1 2,3) 2 1096, 2cm 4
2
I x2
12
- Mômen quán tính đối với trục y (vuông góc với trục x):
1 553
I y2 1 356 24, 2 (30 3,34) 2 31420,9cm 4
12
- Bán kính quán tính của tiết diện:
I x2 1096, 2
ix 2 3, 26 cm
Anh 2 103, 4
I y2 31420,9
iy 2 17, 43 cm
Anh 2 103, 4
- Độ mảnh của nhánh mái:
lnh 2 118
x 2 36, 2
ix 2 3, 26
ly2 610
y 2 35
iy 2 17, 43
Khoảng cách giữa 2 trục nhánh 1 và nhánh 2:
C h z0 150 2,3 147, 7cm
Khoảng cách từ trọng tâm toàn cột đến nhánh 1:
A 15,5cm 2
L1008 tx
imin tx 3, 06cm
Tra bảng D.8 phụ lục D (TCVN 5575-2012) min 0,8 , đối với cột rỗng thanh giằng
hệ số điều kiện làm việc 0,75
Ntx
tx f c
min Atx
165, 7
13,36 kN / cm2 < 21 0, 75 15, 75 kN / cm2 (thỏa).
0,8 15,5
Thanh bụng ngang vì N rất nhỏ nên ta chọn thanh bụng ngang theo độ mãnh giới
hạn 150 .
Dùng thanh thép góc đều cạnh L605 (tra bảng thép hình) có imin 1,82cm .
l 147, 7
81, 2 < 150 (thỏa điều kiện).
imin 1,82
max 33,3 tra bảng D.8 phụ lục D 5575- 2012 min 0,93
N tx
- Kiểm tra bền: f x
min Anh1
2146, 4
21 0,95 16, 72 kN / cm 2 19,95 kN / cm 2
0,93 138
o Nhánh 2: Ntrái =1038,3 kN
- Ta có: y 2 35; x 2 36, 2 y 2
max 36, 2 tra bảng D.8 phụ lục D 5575-2012 min 0,91
N nh 2
- Kiểm tra bền: f c
min Anh 2
1038,3
21 0,95 11, 03 kN / cm 2 19,95 kN / cm 2
0,91103, 4
f ws 0, 45 fu 0, 45 34 15,3kN / cm2 .
- Xác định:
Thanh xiên là thép góc L 1008 giả thiết chiều cao đường hàn sóng hf1 = 8mm;
đường hàn mép hf2 = 6mm.
- Chiều dài cần thiết 2 đường hàn (thép góc đều cạnh k = 0,7)
0, 7 N tx 0, 7 165, 7
o Hàn sóng: Lw1 = 15,34cm
h f 1 ( wf ) min c 0,8 12, 6 0, 75
0,3 N tx 0,3 165, 7
o Hàn sóng: Lw2 = 8, 77cm
h f 2 ( wf ) min c 0, 6 12, 6 0, 75
- Đường hàn thanh bụng ngang L 605 vào nhánh cột tính đủ khả năng chịu lực cắt rất nhỏ.
Vì vậy chọn theo cấu tạo chiều dài mỗi đường hàn 5cm
3.6 THIẾT KẾ CHI TIẾT CỘT
3.6.1 Nối cột trên với cột dưới
Mối nối hai phần cột được tiến hành tại hiện trường vị trí nối ở cùng cao trình với
vai cột.
Cánh ngoài cột trên được nối với cánh ngoài cột dưới bằng đường hàn đối đầu.
(hoặc đường hàn thông qua bản ốp)
Cánh trong cột trên được hàn vào bản thép (K) bằng đường hàn đối đầu (hoặc hàn
góc), bản K là bản được xẻ rãnh lồng vào bụng dầm vai bằng 4 đường hàn góc.
Bụng cột trên liên kết với dầm vai thông qua sườn lót và các đường hàn góc.
- Mối nối ở 2 phần cột: cặp nội lực tính toán: N 218,3 kN
o Khoảng cách trục 2 bản cánh của cột trên:
Hfk = ht – tf = 60 – 1,78 = 58,22 cm
o Nội lực lớn nhất cánh ngoài cột trên:
Nt 218,3
Strong Sngoài 109,15kN
2 2
o Nối cánh ngoài và trong bằng đường hàn đối đầu thẳng góc:
Trong đó:
+ t: chiều dày đường hàn, bằng chiều dày nhỏ nhất thép cơ bản (tức là chiều dày
nhỏ nhất của bản cánh cột trên hoặc cột dưới):
tk = t = min (t1;t2) = min (1,78;1,78) = 1,8 cm
+ lw = bf – 2t: chiều dài đường hàn đối đầu, bằng chiều rộng (bf) nhỏ của cột trên
hoặc dưới lw = 19 - 2 1,8 15, 4cm
+ fwc: cường độ tính toán của đường hàn đối đầu chịu nén. fwc = 21 kN / cm2 .
109,15
(*) 21 0,95 3,94 kN / cm 2 19,95 kN / cm 2
1,8 15, 4
o Nối cánh ngoài bằng đường hàn đối đầu thẳng góc: bản (K) có kích thước
bằng với tiết diện cánh trong cột trên.
h 600 mm W 2560cm 3
b 190 mm I x 76806cm 4
tw 12 mm I y 1725cm 4
t f 17,8mm ix 23, 6cm
A 138cm2 i y 3,54cm
410,5 100
21 0,95 17, 23 19,56kN / cm2
2560
Các đường hàn ngang liên kết bản cánh trên, cánh dưới với bản bụng của dầm đều
lấy theo cấu tạo.
3.8 Chân cột – liên kết cột với móng:
Chân cột được cấu tạo phải đảm bảo nhiệm vụ truyền tải trọng từ cột xuống móng,
phù hợp với sơ đồ tính là ngàm hoặc khớp và thuận tiện cho thi công lắp dựng.
Cột nén lệch tâm dùng 2 loại chân cột: chân cột đặc hoặc chân cột bản đế.
Chân cột thông dụng gồm các bộ phận: bản đế, dầm đế và các sườn đế.
Chân cột đặc dùng bản đế liền, thường được mở rộng theo phương mặt phẳng tác
dụng momen.
Tùy theo tiết diện cột mà chân cột có thể 1 hoặc 2 dầm đế. Các dầm đế và các
sườn phân phối đều tải trọng từ thân cột ra bản đế, đồng thời làm gối tựa cho bản đế chịu
uốn bởi lực truyền từ móng lên và làm tăng độ cứng cho bản đế cũng như cho toàn thân
cột.
N
Xác định kích thước bản đế: Abd
mcb Rb
Am
+ mcb: hệ số tăng Rb khi chịu nén cục bộ. mcb = 3 ; Am ; Abd lần lượt là diện tích
Abf
mặt móng và diện tích bản đế, giả thiết ban đầu mcb = 1,2
N nh1 2146, 4
Diện tích nhánh cầu trục: Abd1 = 1555, 4cm2
mcb Rb 1, 2 1,15
N nh 2 1038,3
Diện tích nhánh mái: Abd2 = 752, 4cm 2
mcb Rb 1, 2 1,15
Bề rộng bản đế (cạnh vuông góc với mặt phẳng uốn) thường được cấu tạo các kích
thước của tiết diện cột, được tính bằng công thức:
B = bf + 2 tdd + 2 C1 = 60 + 2 14 +2 6 = 100 cm
Trong đó:
+ Chiều rộng cột dưới bf = 60 cm
+ Chiều dày dầm đế: tdd = (10 14) mm = 14 mm
+ Phần nhô console bản đế thò quá khỏi dầm đế: C1 = 100 mm
Chọn C1 = 60 mm
+ Chiều dài bản đế mỗi nhánh:
Abd 1 1555, 4
Lnh1 15,15cm chọn Lnh1 = 25 cm
B 100
Abd 2 752, 4
Lnh 2 7,5cm chọn Lnh2 = 50 cm
B 100
42, 6
qdd max Bs 0,86 6 1, 4 24, 68kN / cm
2
Trong đó:
+ max : trị số ứng suất lớn nhất dưới bản đế ngay tại sườn.
Trong đó:
+ bg : chiều rộng cánh thép góc nhánh
+ ag = 2,3-1=1,3: khoảng cách từ trục trọng tâm nhánh mái đến đường hàn
sóng thép góc.
chọn chiều cao hdđ = 150 cm
qA l A2 8,95 33,52
+ Momen: M A 5022,1kN .cm
2 2
+ Chiều cao đường hàn liên kết sườn ngăn A vào dầm đế (liên kết 2 bên) tại gối
chỉ chịu V.
VA 299,83
hf 0,155cm
2( fw ) c lw 2 12, 6 0,95 81
Ta có: ( fw ) min f f wf 0, 7 18 12, 6kN / cm 2 kiểm tra theo tiết diện 1
2 2
M VA
td A f wf c
W
wf Awf
2 2
5022,1 299,83
4, 21kN / cm 2 18 0,95 17,1kN / cm 2
1530,9 113, 4
qB lB 5,82 42, 6
+ Lực cắt: VB 123,97kN
2 2
VB 123,97
hB 7,89cm
tB f c 1 22 0, 75
1, 05
Chiều cao đường hàn liên kết sườn B vào dầm đế (hoặc sườn A):
qB lB 5,82 42, 6
hf 0, 43cm
2lw ( fw ) min c 2 24 12, 6 0,95
qA l A2 17, 2 12,52
+ Momen: M A 1343,8kN .cm
2 2
qA 8,95
+ Liên kết sườn ngăn A: h f 0,37cm
2( fw ) min c 2 12, 6 0,95
Vậy chọn mọi đường hàn ngang liên kết với bản đế có cùng chiều cao hf = 1 cm
3.8.4 Tính bu lông neo
Bu lông neo được tính với tổ hợp nội lực gây lực kéo lớn nhất giữa bản đế và
móng tức là gây lực kéo lớn nhất trong nhánh cột. Muốn vậy N phải nhỏ nhất và M phải
lớn nhất (thường lấy tổ hợp tĩnh tải và gió), tính bu lông neo nhánh ngoài. Theo quy
phạm thì khi tính bu lông neo, hệ số vượt tải của tải trọng tính là 0,9; không phải là 1,1.
Lấy tổ hợp (TT + GT) : M = kN.m; Ntu = Kn; Mg = kN.m
Nội lực dùng để tính bu lông neo ở nhánh mái:
Mt
M nb M g kN .m
nt
Nt
N nb kN
nt
Trong đó:
+ Mt, Nt: nội lực ở tiết diện chân cột do tĩnh tải gây ra.
+ Mg: momen do hoạt tải gió gây ra
+ nt: hệ số vượt tải của tải trọng tĩnh
+ nb: hệ số giảm tải dùng với nội lực của tải trọng tĩnh khi tính bu lông
- Lực kéo trong nhánh mái (lực kéo bu lông):
M y
N bl
C
N 1
C
kN
Trong đó:
+ fba: tra bảng 12 (TCVN 5575 – 2012) Chọn fba = Mpa, đường kính d (12 32)
mm và thép 09Mn2Si.
+ n1: số lượng bu lông ở 1 phía, n1 = 2.
Abnyc cm2
Abnyc
N bl
n1 f ba
Abnyc cm 2
V
N bl
kN
4
M q.l
Chọn chiều cao sườn đỡ bu lông là cm ls cm
Kiểm tra đường hàn liên kết sườn dọc theo bản đế:
ls2
Wwf f ts
6
ls2
Wws s ts
6
Awf f ts ls
Aws st sl s