Professional Documents
Culture Documents
Trang
1
IV. QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1. Nhận dạng rủi ro
1.1. Cở sở nhận dạng rủi ro
Rủi ro trong kinh doanh là điều bất khả kháng, có thể xảy ra hoặc
không nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn sẵn sàng ứng biến
linh hoạt để biến rủi ro thành cơ hội hoặc giảm thiểu hậu quả xuống
mức thấp nhất. Rủi ro trong kinh doanh rất đa dạng về hình thức và
thường xuyên thay đổi theo sự thay đổi của môi trường. Riêng đối với
ngành hàng tôn–sắt–thép, có thể kể đến một số rủi ro thường gặp nhất
dưới đây.
• Rủi ro cạnh tranh: Cạnh tranh giữa những nhà sản xuất, phân phối với
nhau. Có thể kể đến một vài hình thức cạnh tranh, như cạnh tranh giá cả
(giảm giá), cạnh tranh về chất lượng sản phẩm (sản phẩm tốt – giá thành rẻ
hơn).
• Rủi ro kinh tế: Các yếu tố trong nền kinh tế có thể giúp doanh nghiệp tăng
hoặc giảm doanh số bán hàng. Ví như trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các
mặt hàng xa xỉ, vật liệu xây dựng sẽ bị thu hẹp thị trường, trong khi các
nhu yếu phẩm sẽ bán đắt hàng hơn.
• Rủi ro chiến lược: Gồm những rủi ro xuất phát từ việc hoạch định chiến
lược dựa vào cảm xúc chủ quan, hay thực thi chiến không tuân thủ theo
quy định của doanh nghiệp.
• Rủi ro thương hiệu: Thương hiệu là một lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp. Khi bị ảnh hưởng do sự thiếu trung thực hay thiếu tôn trọng khách
hàng sẽ đẩy doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều hậu quả lớn, gây tác
động trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.
• Rủi ro vận hành: Là những rủi ro về hệ thống quản lý, cách thức vận hành
của doanh nghiệp. Bộ máy quản lý thiếu chặt chẽ sẽ là nguyên nhân khiến
doanh nghiệp thất thoát tài sản, đánh mất thị trường khách hàng,…
• Rủi ro bảo mật: Những thông tin mật, hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp
bị tiết lộ hoặc đánh cắp như bản quyền kinh doanh, danh sách khách hàng.
Hậu quả nặng nhất có thể khiến doanh nghiệp phá sản!
• Quản lý rủi ro hoạt động: Nhận diện các nguy cơ rủi ro, phân tích các mỗi
đe dọa mà doanh nghiệp đang đối đầu.
- Con người: Những tác động từ cá nhân hay tổ chức như nguồn nhân lực,
lượng khách hàng,…
- Uy tín: Kiểm soát, gây dựng và duy trì lòng tin đối với nhân viên, người
tiêu dùng và khách hàng của mình.
- Quy trình: Xây dựng hệ thống tổ chức nội bộ, quy trình công việc hợp lý,
thống nhất. Thủ tục xử lý công việc nhanh gọn, hiệu quả.
- Tài chính: Kiểm soát tình hình tài chỉnh, lãi lỗ. Quản lý chặt chẽ dòng tiền
trong nội bộ doanh nghiệp.
• Quản lý chất lượng sản phẩm: Các sản phẩm bị lỗi, kém chất lượng sẽ
khiến doanh nghiệp có nguy cơ bị trả lại, gây mất lòng tin của khách hàng.
Đa dạng hóa cùng với nâng cao chất lượng sản phẩm là cách tốt nhất để
bảo đảm và nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp. Quản lý chất lượng sản
phẩm một cách nghiêm ngặt là các tốt nhất để giữ chân khách hàng khỏi
tay các đối thủ.
Bốn rủi ro chính các doanh nghiệp thường gặp
• Rủi ro chiến lược : chiếm khoảng 61%
• Rủi ro hoạt động : chiếm khoảng 33%
• Rủi ro báo cáo : chiếm khoảng 5%
• Rủi ro tuân thủ : chiếm khoảng 1%
1.2. Nhận dạng rủi ro đối với HSG và doanh nghiệp ngành thép
o Các rủi ro môi trường bên trong
- Rủi ro về cạnh tranh: các nhà phân phối nguyên vật liệu cho các công ty
trong cùng ngành thép, về thị trường phân phối sản phẩm thép
- Rủi ro về chính sách - kinh tế: kế hoạch của các cơ quan chính phủ trong
vấn đề xuất nhập khẩu, chính sách điều tiết nền kinh tế từ chính phủ về lãi
suất, sẽ làm tăng hoặc giảm nhu cầu trong nước, về khả năng huy động
vốn,…
- Rủi ro về thương hiệu: người tiêu dùng trong nước và các khách hàng nước
ngoài sẽ ưa chuộng một thương hiệu nào đó cụ thể
- Rủi ro hoạt động - vận hành: khả năng xảy các sự cố về sự truyền đạt thông
tin xuống các cấp thấp, các kế hoạch hoạt động điều hành chưa chi tiết và
cụ thể,… . Tất cả những sự thiết hụt và yếu kém trong khâu vận hành
và hoạt động sẽ dẫn đến thiếu hụt nguồn cung, không đáp ứng đủ hợp
đồng và chi phí sản xuất tăng cao, kèm theo những khoản đền bù
hợp đồng .
- Rủi ro về bảo mật thông tin: bảo mật thông tin giữa các doanh nghiệp cùng
ngành và với nguy cơ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
- Rủi ro về việc đầu tư – chiến lược: những rủi ro từ việc đầu tư các dự án
mới hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp khác trên thị trường chứng khoán,
…. Chiến lược đầu tư mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động của riêng
HSG, cũng như các doanh nghiệp khác có mang lại hiệu quả và lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
- Rủi ro về nguồn nhân lực: chất lượng và số lượng có đủ đáp ứng được nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của công ty không? Khi đã đáp ứng đủ về mặt số
lượng và chất lượng thì các chính sách lương thưởng phúc lợi có hấp dẫn
để giữ chân họ không? Đặc biệt câu hỏi này càng quan trọng thời đại dịch
covid 19.
- Rủi ro về truyền thông – marketing: các quá trình triển khai và xây dựng
thương hiệu, cũng như sản lượng bán ra có gia tăng khi tăng cường đầu tư
vào lĩnh vực truyền thông - marketing không?
- …
• Các rủi ro môi trường bên ngoài.
- Rủi ro giá thép đảo chiều
Từ giữa tháng 5/2021 đến đầu tháng 6, giá các loại thép trên thị
trường thế giới đã ghi nhận xu hướng hạ nhiệt, như giá thép cây tại
Thượng Hải giảm khoảng 12%, giá thép cuộn cán nóng giảm
khoảng 18%, giá quặng sắt giảm khoảng 13%.
Tại thị trường trong nước, trong những ngày đầu tháng 6, nhiều
thương hiệu thép nội địa như thép Hòa Phát, Việt Ý, Việt Đức, Thái
Nguyên… đã có thông báo giảm mạnh giá các sản phẩm, với mức
giảm 500 - 800 đồng/kg.
giá thép toàn cầu sẽ giảm so với mức hiện tại, khi nhu cầu bước vào
giai đoạn bình ổn. Đà tăng của giá thép chững lại sẽ khiến biên lợi
nhuận gộp của nhóm doanh nghiệp ngành thép nói chung và Hoa
Sen nói riêng khó duy trì được mức cao nhờ tồn kho giá thấp, trong
khi giá bán đầu ra tăng theo giá thế giới như thời gian qua. Trong
khi đó, doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro lớn nếu xu hướng giảm
giá kéo dài.
- Rủi ro lớn về biến động giá nguyên vật liệu
Chi phí nguyên liệu chiếm 65-75% giá thành sản xuất. Đặc biệt
trong ngành tôn mạ, giá nguyên liệu HRC (thép tấm cuộn cán nóng)
chiếm hơn 80% chi phí nguyên liệu đầu vào, khiến lợi nhuận của cả
ngành biến động rất lớn theo giá thép tấm cuộn cán nóng.
Ngoài ra, trong bối cảnh giá than cốc đã tăng rất mạnh cùng với giá
quặng sắt liên tục có xu hướng tăng giá có thể khiến thị trường xây
dựng suy giảm tốc độ tăng trưởng, qua đó ảnh hưởng trực tiếp tới
sản lượng.
- Rủi ro về thuế chống bán phá giá thị trường xuất khẩu.
Kim ngạch xuất khẩu của ngành thép chiếm 19,56% tổng sản lượng
bán hàng. Vì vậy, vẫn tồn tại rủi ro rất lớn khi chính sách thuế quan
thay đổi trong bối cảnh chiến tranh thương mại vẫn diễn ra giữa
Trung Quốc và các nước trên thế giới. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp cũng cần chuẩn bị tốt kiến thức về thương mại quốc tế để
chủ động ứng phó với nguy cơ kiện cáo, phòng vệ thương mại tại
các thị trường xuất khẩu.
Hiện nay, giá thép xây dựng đã tăng lên mức trên 18 triệu đồng/1
tấn, rủi ro có thể xảy ra nếu giá vật liệu xây dựng ở mức quá cao
dẫn đến một số dòng sản phẩm thép sẽ bị hạn chế xuất khẩu. Đặc
biệt là đối với sản phẩm phôi thép xây dựng, là dòng sản phẩm sẽ
đối diện với nguy cơ này đầu tiên.
• Các cơ hội trong rủi ro:
- Cơ hội tăng trưởng
Trong báo cáo triển vọng ngành thép năm 2022, Công ty chứng
khoán Mirae Asset – MASVN đã đưa ra góc nhìn trung lập đối với
ngành thép trong năm 2022. Theo đó, MASVN vẫn tiếp tục đánh
giá tích cực cho cả ngành thép trong năm nay.
Công ty Mirae Asset cho rằng ngành bất động sản và xây dựng sẽ
phục hồi, qua đó sẽ thúc đẩy sản lượng toàn ngành thép. Bên cạnh
đó, thị trường xuất khẩu sẽ tiếp tục rộng mở trong năm 2022. Việc
thiếu hụt nguồn cung trầm trọng ở châu Âu sẽ giúp các công ty thép
Việt Nam sẽ tiếp tục hưởng lợi từ xuất khẩu.
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho rằng triển vọng thị trường thép
Việt Nam năm 2022 sẽ tốt hơn khi Chính phủ ban hành chỉ đạo ổn
định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thích ứng linh
hoạt với đại dịch Covid-19.
Những trọng tâm được Chính phủ xác định trong năm 2022 gồm
khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và
đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn
lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh
hơn trong năm 2022.
Công ty cổ phần Tập + Có nguồn vốn lớn + Lượng hàng tồn kho lớn, tăng rủi ro cho doanh
đoàn Hoa Sen + Có chiến lược phát triển bền vững nghiệp
+ Có thương hiệu trong và ngoài nước + Tỷ lệ tiêu thụ nước ngoài cao hơn nội địa và mua
+ Liên tục mở rộng thị trường tiêu thụ nguyên liệu bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái
+ Mở rộng sang lĩnh vực phân phối đầy tiềm + Chịu tác động lớn từ yếu tố môi trường bên ngoài
năng
+ Có các nhà máy gần cảng biển lớn, thuận
tiện lưu thông
+ Thông tin cung cấp rõ ràng,minh bạch
Công ty cổ phần Tập + Có nguồn vốn lớn + Thị phần xuất khẩu còn thấp
đoàn Hoà phát + Có tầm nhìn dài hạn về làm chủ nguồn + Vẫn chịu tác động từ tỷ giá hối đoái
nguyên liệu đầu vào + Khả năng tạo ra lợi nhuận chưa cao
+ Chiếm thị phần lớn trong nước + Chịu tác động lớn từ yếu tố môi trường bên ngoài
+ Sản phẩm sản xuất đa dạng
+ Có thương hiệu trong nước, tạo lợi thế
cạnh tranh lớn
+ Công nghệ sản xuất hiện đại
+ Thông tin cung cấp rõ ràng, minh bạch
Công ty cổ phần Thép + Có nguồn vốn khá lớn + Chưa có nhiều uy tín thương hiệu
Nam Kim + Có sự linh hoạt trong chiến lược ứng phó + Thị phần chưa cao
với môi trường + Phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu
+ Lãnh đạo linh hoạt, nắm bắt thời cơ tốt + Chịu chi phí cao từ xuất khẩu
Công ty cổ phần Tôn + Có nguồn vốn khá lớn + Chịu tác động lớn từ yếu tố môi trường bên ngoài
Đông Á + Có uy tín thương hiệu trong lòng khách + Phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu
hàng
+ Đội ngũ lãnh đạo dày dặn kinh nghiệp
Công ty cổ + Có tập đoàn lớn hậu thuẫn + Có nguồn vốn còn nhỏ
phần Maruichi Sun + Sử dụng công nghệ kỹ thuật cao trong sản + Chưa có thị phần lớn tại Việt Nam
Steel xuất + Chủng loại sản phẩm cung cấp ít
+ Có chứng nhận và kiểm định chất lượng + Giá cả cao so với thị trường chung
+ Đội ngũ quản lý tài giỏi
+ Ít ảnh hưởng bởi tác động môi trường
bên ngoài
+ Nguồn nguyên liệu nhiều và chất lượng cao
được nhập từ công ty mẹ bên Nhật Bản
6. So sánh và đánh giá ưu và khuyết điểm của từng doanh nghiệp
Tên công ty Đánh giá và so sánh
trong ngành thép Giống nhau
So sánh Ưu Nhược
Công ty cổ phần + Đều là Trong ngắn hạn thì doanh + Có tiền năng phát triển nhờ + Với lượng hàng tồn kho
Tập đoàn Hoa những công nghiệp gặp khá nhiều rủi ro từ nguồn vốn và thương hiệu, lớn và giá thép lên xuống
Sen ty sản xuất môi trường hơn các doanh cùng với lợi thế về vị trí nhà thất thường, cùng với giá
thép và sản nghiệp khác, nhưng về lâu dài máy, cửa hàng phân phối rộng nguyên liệu và tỷ giá bất
phẩm từ thép vẫn phát triển bền vững khắp, kết hợp ban lãnh đạo lợi, có thể khiến lợi nhuận
hàng đầu tại tốt,hứa hẹn sẽ có sự tăng trưởng doanh nghiệp giảm mạnh
thị trường mạnh trong tương lai trong ngăn hạn
Việt Nam.
+ Chất lượng
sản phẩm tốt
+ Đội ngũ
lãnh đạo tài
giỏi
+ Bị ảnh
hưởng bởi
môi trường
bên ngoài
+
Công ty cổ phần Doanh nghiệp vẫn duy trì tăng + Công ty có tầm nhìn tốt về sản + Dù là công ty sản xuất
Tập đoàn Hoà trưởng tốt và chiếm phần lớn xuất và tăng trưởng ngành thép thép lớn nhất cả nước
phát thị phần nội địa so với các DN của Việt Nam, khi đầu tư vào nhưng công ty vẫn chưa
còn lại, sẻ bùng nổ mạnh khi sản xuất nguồn nguyên liệu làm tập trung vào thị trường
hoàn thành và tự cung ứng chủ chuỗi cung ứng. Với thị xuất khẩu, kèm theo sự tối
nguyên vật liệu sản xuất. phần số 1 về một số sản phẩm ưu chưa tốt chi phí nên lợi
Nhưng doanh nghiệp cần gia thì công ty sẽ thu về thành công nhuận doanh nghiệp thu
tăng thị phần xuất khẩu để tối lớn trong 3-4 năm tới. được còn thấp
ưu lợi nhuận
Công ty cổ + Tăng trưởng mạnh về quy + Có nguồn vốn khá tốt và tận + Với thị phần xuất khẩu
phần Thép mô sản xuất trong giai đoạn đại dụng triệt để cơ hội từ bối cảnh chỉ đứng sau HSG nên chi
Nam Kim dịch, nắm bắt tốt tình hình, tăng giá và nhu cầu sau đại dịch phí cho vận tải và logictics
tăng trưởng đột biến trong cũng tăng cao, khiến chi
ngắn hạn, dài hạn sẽ chững lại phí tăng, cộng thêm vật
đáng kể. Do không có những liệu tăng đè nặng lên chi
hướng đi mới duy trì doanh phí sản xuất và thị phần
thu trong nước vẫn chưa cao
khó duy trì doanh số
Công ty cổ phần + Vẫn phải chịu tác động mạnh + Có uy tín thương hiện trong + Chịu tác động từ môi
Tôn Đông Á từ môi trường, thị phần giữ ổn nước, môi trường tiêu thụ khá trường chung từ tăng giá
định. Khả năm tăng trưởng lớn nên vẫn duy trì tốt hoạt nguyên vật liệu
đều động kinh doanh ổn định
Công ty cổ Công ty có tiềm năng phát + Có sự hỗ trợ về mọi mặt từ + Hiện vẫn chưa tiếp cận
phần Maruichi triển mạnh so với DN cùng phía công ty mẹ tại Nhật Bản và được nhiều khách hàng tại
Sun Steel ngành, vì có chất lượng đầu chiếm ưu thế về chất lượng sản Việt Nam do giá thành
vào và đầu ra tốt cùng sự hỗ phẩm, khiến doanh nghiệp lấy cao, sản phẩm chưa đa
trợ tốt, sẽ mang triển vọng tăng lòng người tiêu dùng Việt tốt dạng
trưởng mạnhvà ít rủi ro hơn hơn. Cùng ưu thế quy mô nhỏ, ít
các doanh nghiệp tại Việt Nam tác động từ môi trường
V. Kết luận
1.1. Kết luận và bài học rút ra.
1.1.1. Kết luận
Trong quá trình hoạt động và phát triển của một doanh nghiệp
không thế tránh khỏi những rủi ro, và Tập đoàn Hoa Sen nói riêng
cũng như doanh nghiệp ngành thép nói chung cũng không nằm ngoài
quy luật đó. Chính vậy, nhà quản trị cần cần có tầm nhìn và nhạy bén
để nhận ra rủi ro, đánh giá, đo lường kỹ lưỡng và đưa ra quyết định
đúng đắn và hợp lý. Từ đó, đưa doanh nghiệp thoát khỏi rủi ro và tận
dụng tốt các cơ hội từ rủi ro, từng bước đưa doanh nghiệp tiến lên
phía trước và phát triển vững mạnh trong tương lai.
1.1.2. Bài học rút ra
1. Đối với hoạt động quản trị - điều trình:
- Tiếp tục phối hợp với Ban Tái cấu trúc và các Đơn vị trực thuộc HĐQT tổ
chức triển khải rà soát, sắp xếp bộ máy hoạt động; tinh giảm chức danh;
điều chỉnh tinh giảm các quy trình, quy định nghiệp vụ; tái cấu trúc HTPP
theo chủ trương đã được ĐHĐCĐ và HĐQT thông qua trên tinh thần đảm
bảo tận dụng hiệu quả các nguồn lực, tinh gọn hệ thống, tiết giảm chi phí
hoạt động một cách hợp lý.
- Vận hành hiệu quả hệ thống ERP toàn Tập đôàn, đặc biệt tập trung hoàn
thành và đưa vào khai thác hệ thống ERP áp dụng đối với mô hình Chi
nhánh Tỉnh sau tái trúc HTPP nhằm tăng cường năng lực quản trị, kiểm
soát, góp phần vào việc cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh.
2. Đối với hoạt động kinh doanh:
Tiếp tục củng cố, phát huy hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn thông
qua các giải pháp sau:
o Nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường nội địa thông qua việc phát
triển hệ thống bán lẻ một cách hợp lý, song song với việc triển khai nhanh
phương án tái cấu trúc HTPP theo chủ trương đã được HĐQT và ĐHĐCĐ
đề ra.
o Đối với hoạt động xuất khẩu, tiếp tục tìm kiếm, mở rộng các thị trường
mới giàu tiềm năng và phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm xuất khẩu,
đồng thời có các biện pháp hợp lý nhằm ứng phó với các động thái phòng
vệ thương mại từ một số thị trường khó tính nhằm cải thiện biên lợi nhuận
xuất khẩu, góp phần ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.
o Đẩy mạnh công tác bán hàng, tăng sản lương tiêu thụ đối với các dòng sản
phẩm mới của Tập đoàn như Ống nhựa, Ống thép mã kẽm nhúng nóng.
o Xây dựng và áp dụng các chính sách bán hàng, khuyến mãi, chiết khấu,
hậu mãi một cách hợp lý, hiệu quả, linh hoạt, đồng thời triển khai các
phương thức bán hàng mới như bán hàng trực tuyến, bán hàng trả góp
nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
o Theo dõi sát sao và quyết liệt áp dụng các giải pháp tiết giảm chi phí phục
vụ hoạt động kinh doanh, kéo giảm hàng hóa thành phẩm tồn kho một
cách hợp lý nhằm tăng biên lợi nhuận, kéo giảm dư nợ ngắn hạn, giảm chi
phí tài chính, tăng cường hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Tập
đoàn.
o Kinh doanh có hiệu quả đối với các sản phẩm thương mại tại Hệ thống
Cửa hàng truyền thống và Hoa Sen Home của Tập đoàn.
3. Đối với hoạt động sản xuất – cung ứng:
o Tối ưu hóa năng lực sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm; bố trí hợp
lý, hiệu quả và chuyên nghiệp đối với hoạt động cung ứng, thông qua các
giải pháp sau:
o Tăng cường tính tối ưu trong việc sắp xếp, bố trí hoạt động sản xuất, song
song với việc thiết lập và đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt các định mức
trong hoạt động sản xuất như: Tiêu hao nguyên vật liệu; tiêu hao năng
lượng; sử dụng công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế…, nhằm đảm bảo tiết
giảm các chi phí trong hoạt động sản xuất, góp phần giảm giá thành sản
phẩm.
o Tăng cường áp dụng các biện pháp sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề của đội ngũ kỹ sư, công nhân vận hành nhằm tăng cường hiệu
quả hoạt động các dây chuyền và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tỷ lệ
hành chính phẩm, đảm bảo sản xuất ổn định, an toàn.
o Tiếp tục thực hiện kiểm soát chi phí, theo dõi chặt chẽ biến động về giá
nguyên liệu trên thị trường, tính toán nhu cầu và thời điểm mua nguyên vật
liệu thích hợp để chọn được giá mua hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh vừa đảm bảo sự tối ưu trong giá vốn nguyên vật liệu của Tập
đoàn.
o Tối ưu hóa thời gian và chi phí vận tải – cung ứng hàng hóa như: Nghiên
cứu, tính toán phương thức, lộ trình vận tải tối ưu với từng đơn hàng; Thực
hiện đấu thầu, chào giá cạnh tranh để lựa chọn đơn vị vận tải đảm bảo chất
lượng dịch vụ và giá cả phù hợp; Xây dựng, ban hành các quy tắc, hướng
dẫn trong vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy nhằm hạn chế
rủi ro và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
4. Đối với hoạt động đầu tư, chiến lược:
o Khai thác ổn định, nhằm gia tăng năng lực sản xuất, củng cố lợi thế cạnh
tranh về chi phí, tăng cường hiệu quả của dòng tiền.
o Nghiên cứu các phương án đầu tư mới để mở rộng quy mô và lĩnh vực
hoạt động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.
5. Đối với hoạt đông phát triển nguồn nhân lực:
o Phát triển chất lượng nguồn nhân lực hiện có, trong đó chú trọng đến đội
ngũ cán bộ kế thừa và quản trị viên dự nguồn; tăng cường đào tạo, nâng
cao, củng cố trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho cán bộ công nhân viên.
o Từng bước nâng cao các tiêu chuẩn, chuẩn mực trong tuyển dụng tăng
cường công tác đào tạo ban đầu nhằm xây dựng đội ngũ nhân sự kế thừa
chất lượng;
o Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả công việc thông qua hệ thống KPI.
o Đảm bảo các chính sách về lương thưởng, phúc lợi đối với cán bộ, nhân
viên của Tập đoàn.
6. Đối với hoat động truyền thông – marketing:
o Triển khai công tác xây dựng thương hiệu một cách hợp lý thông qua các
chương trình marketing đa dạng, sáng tạo hiệu quả.
o Tiếp tục thực hiện các sự kiện truyền thông, các hoạt động từ thiện, tài trợ
giàu tính nhân văn, tính cộng đồng nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp và góp phần xây dựng thương hiệu Hoa Sen mạnh và thân
thiện.
o Xây dựng chiến dịch truyền thông thể hiện cam kết mạnh mẽ của Tập
đoàn Hoa Sen luôn đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng qua việc cung cấp
các sản phẩm đúng giá, đúng tiêu chuẩn, đúng chất lượng.
o Hoàn thiện thực hiện hiệu quả hoạt động tư vấn thông qua tổng đài tư vấn
miễn phí 18001515 nhằm hỗ trợ cho người tiêu dùng cách phân biệt sản
phẩm thật - giả, đồng thời tư vấn thêm thông tin và hướng dẫn cho khách
hàng chọn lựa đúng sản phẩm Tôn Hoa Sen chính hiệu.
1.2. Tài liệu tham khảo
1. Anon, Dịch Covid-19: Tìm hướng gỡ khó cho ngành
Thép. ncov.vnanet.vn. Available at: https://ncov.vnanet.vn/tin-tuc/di-ch-
covid-19-ti-m-huo-ng-go-kho-cho-nga-nh-the-p [Accessed May 3, 2022].
2. Bsc.com.vn & Khánh Vân, Ngành Thép: Cơ hộivà Rủi ro trước biến động
Thế Giới. Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. Available at: https://www.bsc.com.vn/tin-tuc/tin-chi-tiet/899416-
nganh-thep-co-hoi-va-rui-ro-truoc-bien-dong-the-gioi [Accessed May 3,
2022].
3. Diệp Anh, 2021. Dịch Covid-19: Doanh Nghiệp Sản xuất Tôn Thép có còn
Sức Nóng?: Doanh Nghiệp: Vietnam+ (vietnamplus). VietnamPlus.
Available at: https://www.vietnamplus.vn/dich-covid19-doanh-nghiep-
san-xuat-ton-thep-co-con-suc-nong [Accessed May 3, 2022].