Professional Documents
Culture Documents
Key (TF)
Key (TF)
Ex3:
1. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Mọi người đã sống trên đảo trong hơn bốn thế kỷ.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn thứ nhất: "Petulia has had a small number of inhabitants
for over four centuries."
2. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Có sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ ban ngày và ban đêm trên đảo.
Giải thích: Thông tin ở câu: "The sun here is extremely hot during the day but
temperatures at night regularly fall well below freezing."
3. Đáp án: F
Dịch nghĩa: Người dân trên đảo đã bán muối của họ cho các quốc gia khác từ những năm
1970.
m Giải thích: Trong bài đề cập: "This journey was therefore made only once a year to buy
salt." - người dân trên đảo đã thực hiện cuộc hành trình để đi mua muối chứ không phải bán
muối cho các quốc gia khác nên phát biểu đó sai.
4. Đáp án: T
Dịch nghĩa: Mất ba giờ để đến Petulia từ cảng gần nhất bằng thuyền máy.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: "Motorboats have now cut the journey time down
to three hours, [...]"
5. Đáp án: F
Dịch nghĩa: Có khả năng sẽ sớm có một khách sạn du lịch trên đảo.
Giải thích: Thông tin ở câu hai đoạn 3:"[...] so there will be no hotels on the island."
Ex4:
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Một hành tinh thì xoay xung quanh Trái Đất.
Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên: "A planet is a body in space that revolves around a star."
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Sao Kim, Sao Hỏa và Sao Hải Vương là các hành tinh và các ngôi sao.
Giải thích: Dựa vào câu 3: "The names of the planets are Mercury, Venus, Earth, Jupiter,
Saturn, Uranus, and Neptune."
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Người Hy Lạp đã là những người đầu tiên nhận ra một số hành tinh.
Giải thích: Dựa vào câu 8: "The Greek were the first people to recognize and give names
to some of the planets."
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Sự di chuyển của các hành tinh sẽ không bao giờ có thể được tiên đoán.
Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng: "However, modern scientists can predict the movement
of the planets very accurately."
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời của chúng ta xoay vòng quanh Mặt Trời
trong các quỹ đạo hình E-lip.
Giải thích: Dựa vào câu 5: "All of the planets of the solar system revolve in elliptical orbits."
Ex5:
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Laura đang trên đường tới trường thì tai nạn xảy ra.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 1: "Laura was travelling home [...]". Laura đang
về nhà chứ không phải tới trường khi vụ tai nạn xảy ra.
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Khi Laura thức dậy, cô bé thấy tài xế đang không ổn.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: "[...] saw he was lying over the wheel and his lips were
blue".
3. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Một hành khách khác đã giúp Laura dừng xe buýt lại.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: "Laura then stopped the bus [...]". Chúng ta
không thấy tác giả đề cập hành khách nào khác giúp Laura dừng xe buýt lại.
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Laura ngạc nhiên vì nhiều người từ những nước khác nhau biết đến câu
chuyện của cô bé. Giải thích: Trong đoạn cuối, Laura đã thể hiện sự ngạc nhiên của
mình khi câu chuyện của cô bé được lan truyền rộng rãi: "Someone even rang me
from Scotland! I can't believe how far it has gone!"
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Laura đã có bằng lái xe.
Giải thích: Thông tin ở đoạn cuối: "Laura plans to [...] and learning to drive." Điều
này chứng tỏ Laura vẫn chưa có bằng lái xe.
Ex6:
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Jon tham gia câu lạc bộ sau giờ học vì anh ấy rất thích đấu kiếm.
Giải thích: Thông tin ở dòng 4: "[...]l didn't know anything about it [...]".
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Jon nói rằng mọi người thường bị thương khi đấu kiếm.
- Giải thích: Thông tin ở dòng 7: "There are actually very few fencing accidents."
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Jon nói rằng anh ấy đấu kiếm theo một cách khác lạ.
Giải thích: Thông tin ở dòng 10: "My fencing style is a bit different [...]".
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa: Jon nghĩ rằng anh ta cân đối hơn hầu hết các tay đấu kiếm khác.
Giải thích: Thông tin ở dòng 11: "A lot of other fencers are much less fit than I am."
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa: Jon đã làm việc cho một công ty lớn sau khi anh rời trường đại học.
Giải thích: Thông tin ở dòng 13: I’ve never had a job in my life!"