Professional Documents
Culture Documents
Huyet Hoc Va Truyen Mau Trang 292 324
Huyet Hoc Va Truyen Mau Trang 292 324
Xử trí:
2. Cần loại trừ các phản ứng truyền máu nghiêm trọng hơn (như có kèm với tan
máu)
III. Phù phổi không do tim liên quan với truyền máu
A. Biểu hiện LS: Tình trạng SHH nặng xuất hiện đột ngột
C. Film Xquang ngực cho thấy có tình trạng phù phổi lan toả. Phản ứng này có thể
trầm trọng và có nguy cơ gây tử vong, song thường thuyên giảm trong vòng 48h
D. Xử trí
1. Tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ phù phổi và giảm Oxy máu bằng TKNT
hỗ trợ và theo dõi huyết động nếu cần
2. Lợi tiểu chỉ hữu ích khi có tình trạng tăng gánh thể tích
1.2 Khi số lượng hồng cầu tăng cao, các tiền HC có nhân có thể ra máu ngoại vi:
1.3 Các tiền tế bào bạch cầu: Nguyên tủy bào(Myeloblasts) và tiền tủy
bào(Promyelocytes:
Fig 3: Tiền thân của bạch cầu hạt
a. Tiền thân muộn nhất của dòng bạch cầu hạt là nguyên tủy bào. Các tế bào này
có chất nhiễm sắc trong nhân rộng, dạng lưới chặt và một lớp tương bào hẹp sáng
màu không có các hạt.
b. Nguyên tủy bào và các bạch cầu hạt với nhân dạng đũa(mẫu phân tích máu
được lấy từ bệnh nhân bạch cầu tủy cấp)
c. Nguyên tủy bào(1), tế bào bắt đầu xuất hiện hạt bắt màu azuro(mũi tên) và 1
tiền tủy bào(promyelocyte)(2) có nhiều hạt azuro, các hạt này thường thấy ở
ngoại vi nhân
d. Tiền tủy bào(1) lớn, tủy bào(2), hậu tủy bào(metamyelocyte)(3) và hồng cầu đa
sắc(polychromatic erythroblast)(4)
1.4 Các tiền tế bào bạch cầu: Nguyên tủy bào và hậu tủy bào(Metamyelocytes)
Fig 5: Các tế bào bạch cầu trung tính(Các bạch cầu hạt trung tính-neutrophilic
granulocytes)a. Chuyển dạng giữa 1 hậu tủy bào(metamyelocyte) và 1 tế bào
band(band cell)
b. Tế bào band(1) có rất nhiều hạt
c. Hai tế bào band
d. Các tế bào band cũng có thể xuất hiện thành khối
e. C đũa
f. C đũa sau phản ứng peroxidase
g. C đũa sau nhuộm màu alkaline leukocyte phosphatase
1.6 Thoái biến tế bào, Các hạt đặc biệt, và biến đổi nhân ở BC hạt trung tính:
Fig 6: Các dòng BC hạt trung tính.
a. Các hạt gây độc thực sự của các BC hạt trung tính(1)(2)(Hình ảnh các hạt gây
độc ở (1) rõ hơn (2))
b. Sự nhiễm trùng thấy nhiều hạt gây độc, nhiều không bào, và thể Dohle(mũi tên)
trong các TB band(1) và 1 monocyte(2)
c. Tế bào giả Pelger nhìn giống như chiếc kính dâm(căn nguyên do nhiễm độc
hoặc loạn sản tủy)
d. Thể Dohle nhìn giống thể vùi bắt màu base(mũi tên) không có hạt gây độc.
Cùng với các tế bào đông máu gợi ý bất thường May-Hegglin
e. Tăng đoạn bạch cầu hạt trung tính(6 đoạn hoặc nhiều hơn). Có sự tăng các tế
bào như vậy trong thiếu máu hồng cầu to(megaloblastic anemia)
f. Thể dùi trống(drumstick)(mũi tên1) và tế bào đông máu(mũi tên 2)
g. Hạt rất to ở máu sau khi hóa trị liệu
h. BC hạt trung tính đang thoái biến(degradation), thường xuất hiện sau lưu trữ
thời gian dài( thường sau 8 giờ)
1.8 Monocytes:
Fig 8: Monocytes:
a-c: Thứ tự xuất hiện các loại monocyte có dạng thùy, nhân, bào tương bắt màu
xám và các hạt sáng màu.
d. Tế bào mono đại thực bào(Phagocytic monocyte) có các không bào trong tương
bào
e. Monocyte(1) ở bên phải của một lymphocyte với các hạt bắt màu azuro(2)
f. Monocyte(1) với chất nhân giống một tế bào C band nhưng tương bào của nó
bắt màu xanh xám. Lymphocyte(2)
g. Một monocyte thực bào 2 hồng cầu và chứa chúng trong tương bào(mũi tên)
h. Nhuộm màu esterase
1.9 Lymphocytes:
Fig 9: Lymphocytes:
a-c: Thứ tự xuất hiện các lymphocyte bình thường
d: Ở trẻ sơ sinh, nhân của một vài tế bào lympho có thể có hình chữ V hoặc hình
đoạn.
e. Một vài tế bào lympho có các hạt có thể xuất hiện ở người bình thường
f. Đôi khi thiếu trigger, bào tương có thể rộng ra
g. Một mẫu máu thử sau khi nhiễm khuẩn có thể xuất hiện 1 vài tế bào plasma,
các té bào sẽ phát triển thành tế bào lympho B
1.10 Các tế bào nhân khổng lồ(Megakaryocytes) và các tiểu cầu(Thrombocytes)
CÁC TẾ BÀO HỒNG CẦU BÌNH THƯỜNG Ở CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN