You are on page 1of 4

KHUNG TIÊU CHÍ “TRƯỜNG HỌC XANH”

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Chương trình phối hợp số 01/CTr-BTNMT-BGDĐT ngày 08/05/2019 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Giáo dục và Đào Tạo về công tác bảo vệ môi trường giai đoạn
2019-2025.
- Vại văn bản số 5609/VP-ĐT ngày 19/6/2019 về việc triển khai chương trình phối hợp
về công tác bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Kế hoạch phối hợp số 3739/KH-STNMT-SSĐT ngày 05/05/2021 giữa Sở Tài nguyên
và Môi trường và Sở Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng thực hiện Chương trình “Xây
dựng trường học xanh – Vì một Hà Nội xanh” nhằm mục đích giáo dục nâng cao nhận thức,
xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường tại trường học, đào tạo và rèn luyện cho thế hệ trẻ
có lối sống xanh, thay đổi hành vi và hướng tới xây dựng Hà Nội xanh cho các em học sinh
trên địa bàn Thành phố.

II. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA THỰC TIỄN

Khung tiêu chí Trường học xanh đưa ra các tiêu chí về 4 trụ cột chính của trường học
xoay quanh các chủ đề môi trường: không khí, năng lượng, rác thải, nước, không gian xanh và
các chủ đề khác. Đây là là cơ sở định hướng để trường học xây dựng kế hoạch thực hiện các
giải pháp và đánh giá hiệu quả thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường tại trường học.

Khung tiêu chí Trường học xanh nêu rõ yêu cầu và hướng dẫn cách đánh giá việc thực
hiện của các trường học. Từ đó, trường học có thể thực hiện để đánh giá hiệu quả các hoạt
động bảo vệ môi trường được thực hiện bởi học sinh, giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà
trường cũng như các đóng góp của trường học trong việc cùng cộng đồng giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.

III. NỘI DUNG

1. Cấu trúc của Khung tiêu chí Trường học xanh:


Khung tiêu chí trường học xanh gồm 4 nhóm tiêu chí lớn, tương ứng với 4 mảng hoạt
động tại trường học và được đánh giá trên thang điểm tối đa là 200 điểm với sự phân bổ như
sau:
- Nhóm tiêu chí về chính sách quản lý: 20 điểm
- Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất: 30 điểm
- Nhóm tiêu chí về giáo dục truyền thông: 50 điểm
- Nhóm tiêu chí về thực hành xanh: 100 điểm
Trong đó, nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất và về thực hành xanh được chia rõ ra các tiêu
chí về 5 chủ đề môi trường, bao gồm:
- Không khí
- Năng lượng
- Rác thải
- Nước
- Không gian xanh và các chủ đề khác
Kết quả thực hiện của trường được đánh giá dựa trên mức độ hoàn thành các tiêu chí
(được tính bằng số điểm trường đạt được/số điểm tối đa).
2

Tổng điểm đạt được Dưới 100 Từ 100 đến Từ 140 đến Từ 170 đến
điểm dưới 140 dưới 170 dưới 200

Tỉ lệ hoàn thành tiêu chí Dưới 50% Từ 50% đến Từ 70% đến Từ 85% đến
(tính bằng số điểm dưới 70% dưới 85% 100%
trường đạt được/tổng số
điểm tối đa)

Mức công nhận trường Không đạt 1 2 3


học xanh

2. Nội dung chi tiết của Khung tiêu chí Trường học xanh.

Điểm
Nhóm
Nội dung tiêu chí đánh giá
tiêu chí
tối đa
Có lồng ghép kế hoạch bảo vệ môi trường trong kế hoạch chung của trường 2
Kế hoạch bảo vệ môi trường của trường được phổ biến rộng rãi tới giáo viên, 3
cán bộ công nhân viên và học sinh (thông qua website, bảng tin...)
Có các quy Cải thiện chất lượng không khí 2
định/chỉ dẫn cụ
thể và hình thức
1. Công Tiết kiệm và sử dụng năng lượng 2
giám sát, khen
tác
thưởng giáo
quản lý Quản lý rác thải hiệu quả 2
viên, cán bộ
(20
công nhân viên,
điểm)
học sinh tham Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 2
gia thực hiện bảo
vệ môi trường Xây dựng không gian xanh và các giải pháp môi trường
2
với các chủ đề khác
Có sự tham gia của học sinh/cha mẹ học sinh trong việc xây dựng, thực hiện và
5
giám sát thực hiện chính sách, kế hoạch bảo vệ môi trường của nhà trường
Chủ đề không khí 6
Có thông báo cập nhật thông tin về tình trạng chất lượng không khí và các biện
pháp bảo vệ sức khỏe tại trường học cho giáo viên, cán bộ, công nhân viên
2
trong trường, học sinh và gia đình học sinh vào những ngày chất lượng không
2. Cơ sở khí không tốt thông qua bảng tin, email, tin nhắn...
vật chất Có các giải pháp/thiết bị giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm
(30 Có giải không khí trong và quanh trường học (có biển quy định khu 1
điểm) pháp/thiết bị vực dừng đỗ xe và nổ máy...)
nhằm cải thiện Có hệ thống làm sạch không khí trong các phòng học, phòng
chất lượng làm việc (nếu có), vệ sinh phòng học, phòng làm việc sạch 1
không khí sẽ, đảm bảo thoáng mát
3
Tăng cường không gian xanh trong và xung quanh trường
1
học (ví dụ: cây xanh, vườn trường…)
Có các giải pháp/thiết bị khác 1
Chủ đề năng lượng 6
Có thông báo cập nhật thông tin về tình trạng sử dụng năng lượng (điện,
gas…) tại trường cho giáo viên, cán bộ, công nhân viên trong trường, học sinh 2
và gia đình học sinh hàng tháng.
Có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện (ví dụ: hệ thống đèn,
Có các giải quạt, máy lạnh…) 1
pháp/thiết bị
Thường xuyên vệ sinh, bảo trì các thiết bị điện 1
nhằm sử dụng
năng lượng tiết Có sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, 1
kiệm và hiệu quả sinh khối…)
Có các giải pháp/thiết bị khác (có hệ thống thông thoáng, lấy
1
gió, lấy ánh sáng tự nhiên...)
Chủ đề rác thải 6
Có cập nhật thông tin về tình trạng phát sinh, thu gom và xử lý rác thải tại
trường học cho giáo viên, cán bộ, công nhân viên trong trường, học sinh và gia 2
đình học sinh
Thay thế các sản phẩm dùng một lần bằng các sản phẩm có
1
thể tái sử dụng nhiều lần
Có các giải Tận dụng các đồ dùng cũ, hỏng để làm thành các đồ dùng
pháp/thiết bị 1
học tập, dụng cụ giảng dạy
nhằm quản lý rác Có bố trí hệ thống thùng chứa phân loại chất thải rắn sinh
thải hiệu quả: hoạt (tại lớp học, văn phòng, sân trường, bếp ăn, căng-tin...)
phù hợp với tình hình phát sinh chất thải tại trường (ví dụ: 1
có thùng, hố ủ phân hữu cơ, thu gom giấy tái chế/rác điện tử
định kì...)
Có các giải pháp/thiết bị khác 1
Chủ đề nước 6
Có cập nhật thông tin về tình trạng sử dụng nước cho giáo viên, cán bộ, công
2
nhân viên trong trường, học sinh và gia đình học sinh
Có thiết bị lọc nước (nếu có) và hệ thống nước sạch cho học
1
Có các giải sinh
pháp/thiết bị Có sử dụng các thiết bị tiết kiệm nước (ví dụ: vòi tiết kiệm
1
nhằm tiết kiệm nước, thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước…)
và bảo vệ nguồn Có giải pháp/thiết bị tái sử dụng nước 1
nước Có các giải pháp/thiết bị khác (ví dụ: sử dụng nước tẩy rửa
1
tự nhiên, hệ thống thoát nước chống ngập úng...)
Chủ đề không gian xanh và chủ đề khác (biến đổi khí hậu, đa dạng sinh
6
học…)
Có hệ thống cây xanh (cây bóng mát, tiểu cảnh, vườn trường…) và biện pháp
2
chăm sóc, bảo vệ cây xanh đảm bảo an toàn cây xanh
Có các giải pháp/thiết bị bảo vệ môi trường thuộc các chủ đề khác 4
4
Có xây dựng, sử dụng và cập nhật thường xuyên (tối thiểu 1 lần/tháng) các tài
liệu giáo dục, truyền thông về môi trường trên các kênh thông tin của nhà 7
trường.
Có bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về chủ đề môi trường thông qua
8
3. Giáo nhiều hình thức (tập huấn, họp chuyên môn…)
dục Có lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường trong các môn học chính khóa 10
truyền Có tổ chức hoạt động ngoại khóa về chủ đề môi trường (tối thiểu 2 lần/năm
thông 5
học)
(50 Có nhiều hình thức hoạt động ngoại khóa chủ đề môi trường đa dạng và hiệu
điểm) 5
quả
Thành lập các câu lạc bộ/nhóm (giáo viên, học sinh…) hoạt động về môi
5
trường
Câu lạc bộ/nhóm (giáo viên, học sinh…) tổ chức sinh hoạt đều đặn, có sản
10
phẩm/kết quả thiết thực, sáng tạo
Tỷ lệ học sinh, giáo viên và cán bộ, công nhân viên trong trường tích cực tham
gia các hoạt động thực hành bảo vệ môi trường với các chủ đề (20-29% đạt 5 20
điểm; 30-49% đạt 10 điểm; 50-59% đạt 15 điểm; từ 60% trở lên đạt 20 điểm)
Có minh chứng giảm lượng tiêu thụ năng lượng trên đầu
người mỗi tháng, mỗi quý (so với cùng kỳ năm trước) (ví
20
dụ: số điện tiêu thụ/đầu người/tháng, số ngày/số km mà giáo
viên, học sinh đi bộ/đi xe đạp/đi phương tiện công cộng…)
Có minh chứng giảm thiểu lượng rác thải ra môi trường (ví
4. Thực dụ: lượng rác hữu cơ được ủ thành phân bón, lượng rác tái
Các thực hành
hành chế được thu gom, lượng rác nhựa giảm được mà giáo viên, 20
xanh tạo được
xanh học sinh theo dõi và kiểm kê thường xuyên theo tháng tại
tác động tích cực
(100 gia đình hoặc trường học)
đến môi trường,
điểm) Có minh chứng giảm lượng tiêu thụ nước trên đầu người
thể hiện qua các
mỗi tháng, mỗi quý (so với cùng kỳ năm trước) (ví dụ: số 20
kết quả cụ thể
nước tiêu thụ/đầu người/tháng)
Có minh chứng cải thiện chất lượng không khí (tăng diện
tích không gian xanh được trồng bởi học sinh, giáo viên
trong khuôn viên trường và tại địa phương; số ngày/số km 20
mà giáo viên, học sinh đi bộ/đi xe đạp/đi phương tiện công
cộng...)

You might also like