Professional Documents
Culture Documents
Ví D 2. Đai Thang - Bánh Răng Nón
Ví D 2. Đai Thang - Bánh Răng Nón
P.v 3700.0,9
Nt 3,33KW
1000 1000
Trong đó:
P - lực tiếp tuyến trên băng tải.
v - vận tốc của băng tải.
II. Hiệu suất chung của toàn hệ thống
ch d .br .ol3 . nt
Tra bảng 2-1:
Nt 3, 33
N ct 3, 65 KW
ch 0, 912
Tra bảng 2-2, chọn động cơ điện sao cho thỏa điều kiện: Nđc.đc ≥ Nct
Ký hiệu: A02-42-4
Nđc = 5,5 KW
đc = 0,88
CHƯƠNG 2
Nối trục không làm thay đổi tốc độ quay của 2 trục int = 1.
ich 10,1
id 3,37
ibr .int 3.1
- Số vòng quay trong một phút của các trục động cơ: n dc=1450 vòng/phút.
- Số vòng quay trong một phút của các trục I
ndc 1450
nI 430,3 vòng/phút.
id 3,37
- Số vòng quay trong một phút của các trục II
nI 430,3
nII 143, 4 vòng/phút.
ibr 3
- Số vòng quay trong một phút của các trục III (trục tải)
nII 143, 4
nIII 143, 4 vòng/phút.
int 1
2. Công suất của các trục
- Công suất làm việc của trục động cơ: Ndc= Nct= 3,65 KW.
- Công suất làm việc của trục II: NII= NI.br.ol=3,48.0,97.0,993=3,35 KW.
- Công suất làm việc của trục III (trục tải): Nt=NII.nt.ol=3,35.1.0,993=3,33 KW.
Bảng số liệu
Tra bảng 3-11, với công suất làm việc của bộ truyền đai là 3,65 KW. Chọn tính
toán cho 2 loại đai là O và A.
Tổng hợp kích thước mặt cắt ngang của dây đai
a=10 mm a=13 mm
ao=8,5 mm ao=11 mm
h=6 mm h=8 mm
h0=2,1 mm h0=2,8 mm
F=47 mm2 F=81 mm2
Tra bảng hướng dẫn chọn đường kính bánh đai nhỏ, tra bảng 3-14.
1450.3,14.100 1450.3,14.140
n . .D1 v v
v 1 60.1000 60.1000
60.1000
v 7,58m / s v 10, 6m / s
Tốc độ quay thực tế của bánh đai bị dẫn sau khi thiết kế đường kính D2 theo số
liệu tiêu chuẩn:
100 140
D n2' .(1 0, 02).1450 n2' .(1 0, 02).1450
n 1 .(1 ).n1
'
2 320 450
D2
n '2 444vg / ph n '2 442vg / ph
Như vậy, sai lệch về tốc độ quay n2 nằm trong phạm vi cho phép nên không cần
thiết kế lại đường kính D2.
Tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai sau khi xác định D1 và D2 theo tiêu chuẩn:
n1 1450 1450
i i 3, 26 i 3, 28
n2, 444 442
Tra bảng 3-16, với tỷ số truyền như trên chọn theo số gần đúng i=3.
Kiểm nghiệm số vòng chạy của dây đai trong một giây theo điều kiện:
v
u u max 10
L
7,58 10,6
u 5,74 umax u 5,58 umax
1,320 1,900
2L (D1 D2 )
2
2L ( D1 D2 ) 8( D2 D1 )2
A
8
1 1800
320 100 .570 1 1800
450 140 .570
310,8 460,8
1 139 120
0 0
1 141 1200
0
Đai loại O không thỏa điều kiện về số sợi dây đai thang được sử dụng trong một
bộ truyền. Những bước tiếp theo thực hiện tính toán cho đai loại A.
B=68 mm
8. Tính lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Lực căng đai ban đầu đối với mỗi dây đai:
S0 = 0.F S0=1,2.81=97,2 N
Lực tác dụng lên trục:
1 141
R 2 S0 .Z .sin R 2.97, 2.4.sin 733 N
2 2
Kết luận: Hệ thống truyền động sử dụng đai thang loại A với các thông số chủ yếu
như sau:
Bánh nhỏ: sử dụng thép 45 thường hóa. Với giả thiết đường kính phôi nhỏ hơn
100mm, tra bảng 3-30.
Thời gian làm việc của máy tính theo giờ: T=5.300.2.8=24000 giờ.
Tra bảng 3-31, với vật liệu và phương pháp nhiệt luyện của của bánh răng là thép
cacbon thường hóa (độ cứng nhỏ hơn 200HB):
Số chu kỳ cơ sở: N0 = 107.
Ứng suất mỏi cho phép khi bánh răng làm việc lâu dài: [σ] Notx=2,6.HB
Như vậy, đối với cả 2 bánh số chu kỳ làm việc đều lớn hơn số chu kỳ cơ sở. Do
đó: kN' 1
Số chu kỳ làm việc của bánh răng lớn và bánh răng nhỏ đều lớn hơn số chu kỳ
làm việc cơ sở, do đó: kN" 1.
Trong đó:
- Giới hạn mỏi uốn của vật liệu bánh nhỏ (thép 45):
- Giới hạn mỏi uốn của vật liệu bánh lớn (thép 35):
- Hệ số an toàn đối với bánh răng vật liệu là thép rèn (thường hóa):
n=1,5.
- Hệ số tập trung ứng suất ở chân răng đối với bánh răng vật liệu là thép (thường
hóa):
kσ = 1,8.
Ksb = 1,4
b
Đối với bộ truyền bánh răng nón, chọn: Re 0,3
Re
2
1,14.106 1,4.3,35
Re (3 1)
2
3
152, 2mm
(1 0,5.0,3).3.442 0,3.143, 4
6. Tính vận tốc vòng v của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Vận tốc vòng của bánh răng nón:
Tra bảng 3-32, xác định cấp chính xác của bánh răng là cấp 9.
Các bánh răng có độ cứng HB<350 và làm việc với tải trọng không thay đổi:
Ktt=1.
Như vậy, hệ số tải trọng tính được (K=1,45) không khác nhiều so với giá trị sơ
bộ ban đầu (K=1,4) nên không cần tính lại chiều dài nón Re. Như vậy: Re=153 mm.
Tra bảng 3-36, xác định giá trị môđun tiêu chuẩn: me = 4.
2 Re 2.153
Z1 24, 2
me i 1
2
4 32 1
b R Re 0,3.151,8 45,5mm
a. Tính số răng tương đương Ztd và xác định hệ số dạng răng y của bánh dẫn và bị dẫn
1 1
Góc mặt nón lăn của bánh dẫn: tg1 1 18, 430
i 3
Z1 24
Số răng tương đương của bánh dẫn: Ztd 1 25
cos 1 cos18, 430
Z2 72
Số răng tương đương của bánh bị dẫn: Z td 2 228
cos 2 cos 71,57 0
Dựa vào số răng tương đương, với hệ số dịch chỉnh dao bằng không. Tra bảng 3-
37, xác định hệ số dạng răng y:
Ứng suất uốn tại chân răng của răng bánh nhỏ:
Ứng suất uốn tại chân răng của răng bánh lớn:
y1 0, 429
u2 u1 48,7. 40, 4 N / mm 2 [ ]u 2 119, 4 N / mm 2
y2 0,517
Kiểm tra ứng suất tiếp xúc của bánh lớn, bánh làm bằng vật liệu có cơ tính yếu
hơn:
1,14.106 (i 2 1) 3/ 2 KN 2
tx 2
( Re 0,5b )i bn2
1,14.106 (32 1)3/ 2 .1, 45.3,35
451,8 N / mm 2
(151,8 0,5.45,5).3 45,5.143, 4
tx 2 [ ]tx 2 468 N / mm2
de1=meZ1=4.24=96 mm
de2=meZ2=4.72=288 mm
d1=mZ1=3,4.24=81,6 mm
d2=mZ2=3,4.72=244,8 mm
Lực vòng:
1. Điểm đặt, phương, chiều của các lực tác dụng lên bánh răng và bánh đai
Pa2 C
Pa1 P2
n1 Pr2
A B P1
Pr1
Rñ n2
E
n3
P
F
a. Bộ truyền đai
+ Trục I:
NI 3, 48
d I 120 3 120 3 24,1mm , chọn dI=25mm
nI 430,3
+ Trục II:
N II 3,35
d II 120 3 120 3 34,3mm , chọn dII = 35mm
nII 143,4
Trong tính toán, có thể chọn đường kính sơ bộ của trục II: d = 35mm làm đại
diện để tính toán các kích thước dọc trục.
Với d = 35mm, xác định bề rộng sơ bộ của ổ lăn theo theo cỡ trung bình của loại
ổ bi thông dụng. Tra bảng 5-5 được Bol=21mm.
1. Xác định các kích thước theo phương dọc theo trục
l5 l4 l3
B
l''
l2
B1
a
e
X1
b
f
l'
B l2
l1
l4 l3
l1
Baù
nh ñai
l5
Khôù
p noá
i
a. Trục I
Trong đó:
l5 - chiều dài của mayơ của bánh đai hoặc khớp nối, tra bảng 4-2
l5= (1,21,4)d=(1,21,4).35=(4249)mm
Nhận thấy chiều dài mayơ của bánh đai nhỏ hơn bề rộng bánh đai nên chọn
chiều dài mayơ bằng bề rộng bánh đai, chọn: l5 =68 mm.
l4 - Khoảng cách từ nắp ổ đến cạnh của chi tiết quay ngoài hộp, tra bảng 4-2
B - bề rộng ổ lăn. Thông số này đã được xác định ở bước tính sơ bộ đường kính
trục Bol=21mm.
l’ - khoảng cách giữa hai gối đỡ trục bánh răng nón nhỏ. Tra bảng 4-2:
l” - khoảng cách từ gối đỡ trục tới điểm đặt lực của bánh răng nón nhỏ.
Trong đó:
l2 - khoảng cách từ cạnh ổ đến thành trong của hộp. Tra bảng 4-2, l2 = (10 ÷
15)mm. Chọn l2 = 15mm.
a - khoảng cách từ cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp, tra bảng 4-2, a =
(10 ÷ 15)mm, chọn a = 13mm.
b - chiều dài răng bánh răng nón nhỏ. Thông số này đã được xác định trong bước
tính bộ truyền bánh răng nón b = 45,5mm.
80 90 60
A B
b. Trục II
e - khoảng cách từ gối đỡ tới điểm đặt lực của bánh nón lớn.
l2 - khoảng cách từ cạnh ổ đến thành trong của hộp. Tra bảng, l2 = (10 ÷ 15)mm,
chọn l2 = 15mm.
a - khoảng cách từ cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp. Tra bảng, a =
(10 ÷ 15)mm, chọn a = 11,7mm.
x1 - chiều dài may ơ của bánh nón lớn. Có thể lấy sơ bộ:
Trong đó:
d - đường kính sơ bộ của trục II được xác định trong bước tính sơ bộ đường kính
trục.
b - chiều dài răng bánh răng nón, δ2: góc mặt nón lăn của bánh nón lớn. Thông số
này đã được xác định trong bước tính bộ truyền bánh răng nón: b=45,5mm và
δ2=71,570.
b 45,5
f e 2(R e ).cos 2 90 2.(151,8 ).cos 71,57 0 172mm
2 2
D C
172 90
Kích thước dọc theo trục II
a. Trục I
- Lực tác dụng lên các chi tiết quay gắn trên trục I:
Pa1 y
P1 O
A Pr1 z
B x
80 90 60
Rñ
Rñ YA YB y
Pr1
MPa1
Pa1 O
z
A B
XA XB
P1
x
80 90 60
O z
A B
80 90 60
948
162,8
Qy
(N)
733
12893
Mx
(Nmm)
43988
58640
Rđ = 733N.
Pr1 = 948N.
d1 81, 6
M Pa1 Pa1 316 12893 Nmm
2 2
Khảo sát cân bằng của trục:
Y 0 : Rd YA YB Pr1 0
m A 0 : Rd .80 YB .90 Pr1 .(90 60) M Pa1 0
YB 785, 2 N
YA 895,8 N
Xét trong mặt phẳng ngang xoz:
XA XB P1 x
O z
A B
80 90 60
1830
Qx
(N)
2745
164700
My
(Nmm)
P1 = 2745N
Khảo sát cân bằng của trục:
X 0 : X A X B P1 0
m A 0 : X B .90 P1.(90 60) 0
X B 4575 N
X A 1830 N
MZ MZ
y
O
A B
x
80 90 60
111996
Mz
(Nmm)
d1 81, 6
M Z 1 P1 2745 111996 Nmm
2 2
Biểu đồ nội lực trục I
Rñ YA YB Pr1
y
MPa1
Pa1 O
z
A B
XA XB
P1 x
80 90 60
YA YB Pr1
y
Rñ MPa1
Uoá
n trong
O z
MP ñöùng A B
80 90 60
948
162,8
Qy
(N)
733
12893
Mx
(Nmm)
43988
58640
XA XB P1 x
Uoá
n trong
MP ngang O z
A B
80 90 60
1830
Qx
(N)
2745
164700
My
(Nmm)
MZ MZ
y
Xoaé
n truïc O
A B
x
80 90 60
111996
Mz
(Nmm)
Tính gần đúng đường kính trục I:
Chọn vật liệu chế tạo: thép 45, với nguyên nhân tập trung ứng suất chủ yếu tại
góc lượn của trục bậc. Tra bảng 4-4, xác định ứng suất cho phép của thép chế tạo trục:
[σ]=50N/mm2.
M td 96991
d 3 3 26,9mm
0,1[ ] 0,1.50
Tại vị trí lắp bánh đai có làm then nên để bù cho lượng vật liệu bị mất khi gia
công rãnh then, tăng thêm 5% đường kính trục:
d ≥ 26,9+26,9.5%=28,2mm
Chọn đường kính trục tại vị trí lắp bánh đai: d = 30mm.
M td 113340
d 3 3 28,3mm
0,1[ ] 0,1.50
M td 196134
d 3 3 33,9mm
0,1[ ] 0,1.50
Đường kính trục tại vị trí ổ lăn A và B được chọn bằng nhau, theo đường kính
tiêu chuẩn vòng trong của ổ lăn. Như vậy: dA = dB = 35mm.
Chọn đường kính trục lớn hơn 5mm (d = 40mm) tại vị trí cạnh ổ lăn để 2 ổ lăn
tựa vào theo phương dọc trục.
Giá trị tính được nhỏ hơn nhiều so với đường kính chân răng đo ở mặt nón nhỏ
nên có thể làm then và cộng thêm 5% đường kính trục:
d ≥ 26,9+26,9.5%=28,2mm
Chọn đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng nhỏ: d = 30mm.
b. Trục II
Lực tác dụng lên các chi tiết quay gắn trên trục II:
P2
Pa2 y
D Pr2 C O
z
x
172 90
172 90
57500
80 172 90 x
335988 d2 244,8
M Z 2 P2 2745
2 2
Mz 335988 Nmm
(Nmm)
Biểu đồ nội lực trục II:
Pr2 y
YD P2 YC
MPa2
D C O
Pa2 z
XD XC x
80 172 90
y
YD Pr2 YC
MPa2
D C O
Uoá
n trong
MP ñöùng z
Qy
(N)
334,3
650,3
58535
Mx
(Nmm)
57500
x
XD P2 XC
D C O
Uoá
n trong
MP ngang z
943
Qx
(N)
1802
162196
My
(Nmm) y
MZ MZ
D C O
Xoaé
n truïc
335988 x
Mz
(Nmm)
Tính gần đúng đường kính trục II:
Chọn vật liệu chế tạo thép 45, với nguyên nhân tập trung ứng suất chủ yếu tại
góc lượn của trục bậc. Tra bảng 4-4, xác định ứng suất cho phép của thép chế tạo trục:
[σ]=50N/mm2.
M td 338230
d 3 3 40, 7mm
0,1[ ] 0,1.50
Tại vị trí lắp bánh răng lớn có làm then nên đường kính được cộng thêm 5%:
d ≥ 40,7+40,7.5%=42,7mm
Chọn đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng nón lớn: d = 45mm.
M td 290974
d 3 3 38,8mm
0,1[ ] 0,1.50
Đường kính tại vị trí ổ lăn C được chọn theo ổ lăn D. Như vậy, chọn đường kính
tại ổ lăn C và D: d = 40mm.
+ Trục I:
80 90 60
A B
+ Trục II:
D C
172 90
Trục I có lực dọc trục tác dụng nên chọn ổ lăn có chức năng đỡ chặn. Cụ thể,
chọn ổ bi đỡ chặn kiểu 36000 với góc tiếp xúc = 160.
A B Pa1
RA RB
SA SB
Tính tải dọc trục sinh ra khi tác dụng tải hướng tâm vào ổ đỡ chặn:
SA=1,3.RA.tan = 1,3.2037.tan160=759N
SB=1,3.RB.tan = 1,3.4642.tan160=1730N
Như vậy lực At < 0 hướng sang trái về phía ổ lăn A. Ổ lăn A chịu lực A t và ổ lăn
B không chịu lực At.
Trong đó:
m = 1,5 - hệ số chuyển tải trọng dọc trục sang tải trọng hướng tâm đối với ổ bi đỡ
chặn 1 dãy kiểu 36000, tra bảng 5-1.
Kt = 1,1- hệ số phụ thuộc vào tính chất của tải trọng tác dụng lên ổ lăn đối với tải
va đập nhẹ, tra bảng 5-2.
Kn = 1 - hệ số phụ thuộc nhiệt độ sinh ra trong ổ lăn đối với ổ có nhiệt độ sinh ra
dưới 1000C, tra bảng 5-3.
Kv =1- hệ số động lực phụ thuộc vào vòng quay đối với ổ bi đỡ chặn, tra bảng 5-4.
Như vậy, tải trọng tương đương QB > QA nên tiếp tục tính toán cho ổ lăn B và
chọn ổ lăn A giống với ổ lăn B.
Tính hệ số khả năng làm việc:
C = QB.(n.h)0,3=510,6.(430,3.24000)0,3 = 64904
Với đường kính của ổ lăn lắp với trục d = 35mm, tra bảng 5-5 không tìm được ổ
bi đỡ chặn thỏa điều kiện C ≤ Cb. Do vậy thực hiện tính toán với ổ đũa đỡ chặn, là loại
ổ có khả năng làm việc tốt hơn.
Tra bảng 5-6, dự tính chọn ổ đũa đỡ chặn ký hiệu 7307 với góc tiếp xúc = 120 và
hệ số khả năng làm việc Cb = 74000.
Với góc tiếp xúc = 120, tính lại tải dọc trục sinh ra khi tác dụng tải hướng tâm
vào ổ đỡ chặn:
SA=1,3.RA.tan = 1,3.2037.tg120=563N
SB=1,3.RB.tan = 1,3.4642.tg120=1283N
Như vậy lực At < 0 hướng sang trái về phía ổ lăn A. Ổ lăn A chịu lực A t và ổ lăn
B không chịu lực At.
Trong đó
m = 1,8 - hệ số chuyển tải trọng dọc trục sang tải trọng hướng tâm đối với ổ đũa
đỡ chặn cỡ trung, tra bảng 5-1.
Kt = 1,1 - hệ số phụ thuộc vào tính chất của tải trọng tác dụng lên ổ lăn đối với tải
va đập nhẹ, tra bảng 5-2.
Kn = 1- hệ số phụ thuộc nhiệt độ sinh ra trong ổ lăn đối với ổ có nhiệt độ sinh ra
dưới 1000C, tra bảng 5-3.
Kv =1- hệ số động lực phụ thuộc vào vòng quay đối với ổ bi đỡ chặn, tra bảng 5-4.
Như vậy, tải trọng tương đương QB > QA nên tiếp tục tính toán cho ổ lăn B và
chọn ổ lăn A giống với ổ lăn B.
Trục II có lực dọc trục tác dụng, nên chọn ổ lăn có chức năng đỡ chặn. Cụ thể,
chọn ổ bi đỡ chặn kiểu 36000 với góc tiếp xúc = 160.
D Pa2 C
RD RC
SD SC
Tính tải dọc trục sinh ra khi tác dụng tải hướng tâm vào ổ đỡ chặn:
SC =1,3.RC.tan = 1,3.1916.tan160=714N
SD =1,3.RD.tan = 1,3.1000.tan160=373N
Như vậy lực At > 0 hướng sang trái về phía ổ lăn C. Ổ lăn C chịu lực At và ổ lăn
D không chịu lực At.
Trong đó:
m = 1,5 - hệ số chuyển tải trọng dọc trục sang tải trọng hướng tâm đối với ổ bi đỡ
chặn 1 dãy kiểu 36000, tra bảng 5-1.
Kt = 1,1 - hệ số phụ thuộc vào tính chất của tải trọng tác dụng lên ổ lăn đối với tải
va đập nhẹ, tra bảng 5-2.
Kn = 1- hệ số phụ thuộc nhiệt độ sinh ra trong ổ lăn đối với ổ có nhiệt độ sinh ra
dưới 1000C, tra bảng 5-3.
Kv =1 - hệ số động lực phụ thuộc vào vòng quay đối với ổ bi đỡ chặn, tra bảng 5-
4.
Như vậy, tải trọng tương đương QC > QD nên tiếp tục tính toán cho ổ lăn C và
chọn ổ lăn D giống với ổ lăn C.
Với đường kính trong của ổ lăn lắp với trục d = 40mm, tra bảng 5-5 chọn ổ bi
đỡ chặn với ký hiệu 36208, hệ số khả năng làm việc Cb =49000, đường kính trong của
ổ d = 40mm, đường kính ngoài D = 80mm và bề rộng ổ B = 18mm.
CHƯƠNG 6
Đường kính trục tại vị trí này có giá trị d = 30mm, tra bảng 4 – 11 xác định:
Chọn vật liệu làm then là thép 45, đặc tính tải trọng va đập nhẹ, tra bảng 4-12
xác định ứng suất cho phép khi cắt và dập của then: []c = 87 N/mm2 , [σ] d = 100
N/mm2.
Kiểm tra điều kiện cho then bằng: 8x7x32, truyền mômen xoắn trên trục I
MZ = 111996Nmm
2 M Z 2.111996
c 29, 2 N / mm 2 c Thỏa điều kiện bền cắt.
dbl 30.8.32
4 M Z 4.111996
d 66, 7 N / mm 2 d Thỏa điều kiện bền dập.
dhl 30.7.32
Đường kính trục tại vị trí này có giá trị d = 30mm nhỏ hơn nhiều so với đường
kính chân răng đo ở mặt nón nhỏ của bánh dẫn nên có thể làm then. Tra bảng 4 – 11
xác định:
Chọn lm = 32mm.
Chọn vật liệu làm then thép 45, đặc tính tải trọng va đập nhẹ, tra bảng 4-4, xác
định ứng suất cho phép khi cắt và dập []c = 87 N/mm2 , [σ]d = 100 N/mm2.
Kiểm tra điều kiện cho then bằng: 8x7x28, truyền mômen xoắn trên trục I:
MZ = 111996Nmm
2.M Z 2.111996
c 33, 3 N / mm 2 c Thỏa điều kiện bền cắt.
d .b.l 30.8.28
4 M Z 4.111996
d 76, 2 N / mm 2 d Thỏa điều kiện bền dập.
dhl 30.7.28
Đường kính trục tại vị trí này có giá trị d = 45mm, chênh lệch nhiều so với
đường kính chân răng đo ở mặt nón nhỏ của bánh bị dẫn nên có thể làm then. Tra bảng
4 – 11 xác định:
Chọn lm = 50mm.
Chọn vật liệu làm then là thép 45, đặc tính tải trọng va đập nhẹ, tra bảng 4-12
xác định ứng suất cho phép khi cắt và dập: []c = 87 N/mm2 , [σ]d = 100 N/mm2.
Kiểm tra điều kiện cho then bằng: 14x9x40, truyền mômen xoắn trên trục II:
MZ = 335998N.mm.
2.M Z 2.335998
c 26, 7 N / mm 2 c Thỏa điều kiện bền cắt.
d .b.l 45.14.40
4.M Z 4.335998
d 82, 9 N / mm 2 d Thỏa điều kiện bền dập.
d .h.l 45.9.40
Như vậy chọn loại then bằng với bề rộng b = 14mm, chiều cao then h = 9mm,
chiều dài then l = 40mm, chiều sâu rãnh then trên trục t1 = 5,5mm, chiều sâu rãnh then
trên mayơ t2 = 3,8mm.
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ
Chọn vỏ hộp vật liệu là gang, gia công bằng phương pháp đúc, mặt ghép giữa
nắp và thân là mặt phẳng đi qua đường tâm của cả 2 trục. Tra bảng 6-1 để xác định các
thông số của vỏ hộp.
1. Chiều dày thành thân hộp
1 = 0,02Re + 1 = 0,02.151,8 + 1 = 4,04mm, nhỏ hơn chiều dày tối thiểu 7,5mm.
Chọn 1 =8mm.
3. Chiều dày mặt bích dưới của thân hộp
b = 1,5δ = 1,5.10 = 15mm
4. Chiều dày mặt bích trên của nắp hộp
b1 =1,5δ1 = 1,5.8 = 12mm
5. Chiều dày mặt đế của hộp không có phần lồi
p = 2,35δ = 2,35.10 = 23,5mm
6. Chiều dày gân ở thân hộp
d3= (0,4 ÷ 0,5)dn = (0,4 ÷ 0,5).18 = (7,2 9)mm. Theo tiêu chuẩn, chọn d3 =
8mm.
12. Bulông ghép nắp cửa thăm
d4= (0,3 ÷ 0,4)dn = (0,3 ÷ 0,4).18 = (5,4 7,2). Theo tiêu chuẩn, chọn d4 = 6mm.
13. Bulông vòng
Hộp giảm tốc bánh nón Re = 151,8mm; tra bảng 6-4 xác định sơ bộ khối lượng
hộp 100kg, với khối lượng này, tra bảng 6-3, sử dụng 2 bulông vòng M8 bố trí theo
cách b.
Khối lượng
Ren d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 1≥ f b c x r r1 r2
1 vít (kg)
14. Khoảng cách C1 từ mặt ngoài của vỏ hộp đến tâm bulông nền và khoảng cách C 2
từ tâm bulông nền đến mặt ngoài của đế.
Tra bảng 6-12, xác định bulông tháo dầu M20 với kích thước cụ thể như sau:
d b m a f L e q D1 D F l
M20X2 15 9 4 3 28 2,5 17,8 21 30 22 25,4
Chốt định vị hình côn được lựa chọn để định vị trí của nắp hộp và thân hộp khi lắp
ghép.
Tra bảng 6-6, chọn kích thước chốt định vị phù hợp với kích thước mặt bích như sau:
d 6
c 1,0
l 30
Đường kính lỗ tại vị trí lắp với nút thông hơi: d = 16mm.
Nút thông hơi kết hợp với chức năng là tay nắm được lựa chọn có kích thước cụ
thể như hình vẽ.