You are on page 1of 3

Nông Phương Thảo.

Mã sv: 185115A101

Khám LS trẻ sơ sinh


Phần hô hấp:

Tư thế trẻ: đặt trẻ nằm yên 1-2p, không khóc, không bú. Chọn nơi kín gió, đủ ánh
sáng, bộc lộ vùng ngực bụng để dễ dàng quan sát khi đếm nhịp thở.

- Khám bắt đầu bằng nhìn: đếm nhịp thở trẻ


 Nhịp thở bình thường: 40-60 lần/phút.
( Nhịp thở > 60 lần/phút là thở nhanh, <30 lần/ phút là thở chậm.)

 Lồng ngực di dộng nhịp nhàng?


 Quan sát lồng ngực trẻ thì hít vào nhìn vào phần dưới lồng ngực:
trẻ có dh rút lõm lồng ngực nặng nếu lồng ngực lõm vào khi trẻ hít vào.
( dấu hiệu viêm phổi và bệnh nặng ở trẻ).

Lồng ngực trẻ thì thở vào - rút lõm lồng ngực nặng.
 Tìm dh phập phồng cánh mũi: sự mở rộng của lỗ mũi khi trẻ thở vào

- Trẻ có tiếng thở rít thì thở vào kéo dài trên 8 ngày kèm các triệu chứng của
suy hô hấp cần làm thêm xét nghiệm
Sự co kéo của cơ hô hấp đánh giá bằng chỉ số silverman

   Điểm 0 1 2
Dấu hiệu
Di động lồng ngực Cùng chiều Ít hơn bụng Ngược chiều
Co kéo liên sườn Không Ít Rõ
Lõm ức Không Ít Rõ
Đập cánh mũi Không Ít Rõ
Thở rên Không Qua ống nghe Nghe từ xa
 Đánh giá: Điểm Silverman ≤ 5 – Suy hô hấp nhẹ

                  Điểm Silverman > 5 – Suy hô hấp nặng 

- Nghe phổi hai phế trường để xác định rì rào phế nang, có rale hay k.
- Gõ phổi để xác định rung thanh đều của hai phổi.

Phần bụng và tiêu hóa:

- Nhìn để kiểm tra: có bất thường gì ở bụng k ( u cục, thoát vị?)


 Cuống rốn: bình thường 2 ĐM và 1TM . ( nếu chỉ có 1 ĐM cần chú ý
tìm dị tật kèm theo tiêu hóa, thận sinh dục, tim mạch, tk)
Cuống rốn thường khô đi sau 3-4 ngày, rụng sau 8 ngày.
 Thoát vị rốn có thể thấy, có thể trở về bình thường trong một vài
tháng.

 trẻ có hậu môn không, vị trí hậu môn?


 Có lỗ rõ vùng cơ thắt hậu môn không?
 Chú ý tìm thoát vị bẹn.

- Nghe bụng để tìm tiếng nước và không khí lưu chuyển. Bt 10-30tiếng
ruột/phút.
- Sờ: bụng bình thường mềm, không đau, không có u cục.
 Bụng trẻ chướng gặp HC tắc ruột, chướng hơi,dịch.
 Bụng xẹp lõm lòng thuyền gặp trong thoát vị hoành bẩm sinh.
- Khám gan: bình thường gan to 2cm dưới bờ sườn, 5cm dưới mũi ức; mật độ
mềm. Không sờ được khi hít sâu vào.
 Gan to bệnh lý: sờ được ở vùng thượng vị.
- Khám lách: nếu sờ thấy lách là bệnh lý.
- Tiêu hóa:
 trẻ có bú khỏe không? Có nôn trớ k? bú bao nhiêu lần/ngày ?
 trẻ có ỉa phân xu trong 24h tuổi không? Màu , tính chất phân? Số lần
đi trong một ngày?
( bình thường phân su màu xanh hoặc đen, không có mùi)
( Sau vài ngày bú mẹ phân trẻ màu vàng, hơi lỏng, mùi hơi chua, số
lần đi ngoài 2-3 lần/ngày)

You might also like