You are on page 1of 36

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài tiểu luận do chính em làm thông qua sự tìm hiểu về ngân
hàng Techcombank và tham khảo một số tài liệu nêu bên ở phần Tài liệu tham khảo.
MỤC LỤC
PHẦN TÓM TẮT..........................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.Lí do chọn đề tài và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu...............................1
2.Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................1
3. Nội dung chính cần giải quyết...........................................................................1
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC......2
1.1.Các khái niệm liên quan đến phương pháp đánh giá thực hiện công việc.............2
1.2.Mục đích của đánh giá thực hiện công việc..........................................................2
1.3.Vai trò của đánh giá thực hiện công việc..............................................................3
1.4.Nội dung của đánh giá thực hiện công việc..........................................................3
1.4.1.Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện của người lao động........................3
1.4.2. Các yếu tố của hệ thống đánh giá thực hiện công việc..............................4
1.4.3.Các yêu cầu đối với một hệ thống đánh giá thực hiện công việc................5
1.5. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc..................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỰC HỆN
CÔNG VIỆC Ở NGÂN HÀNG TECHCOMBANK..................................................8
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank.....................................................8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................8
2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh............................................................................8
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................9
2.2. Thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở ngân hàng
Techcombank.............................................................................................................9
2.2.1. Các phương pháp đánh giá được sử dụng.................................................9
2.2.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank
.......................................................................................................................... 10
2.2.3. Mẫu phiếu đánh giá nhân viên.................................................................11
2.2.4. Nội dung của mẫu phiếu đánh giá nhân viên...........................................11
2.3. Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá.........................................................12
2.3.1. Sử dụng kết quả đánh giá vào lương thưởng...........................................12
2.3.2. Sử dụng kết quả đánh giá vào bố trí nhân sự...........................................12
2.3.3. Sử dụng kết quả đánh giá vào công tác đào tạo và phát triển..................12
2.4. Nhận xét............................................................................................................12
2.4.1. Tích cực..................................................................................................12
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................12
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Ở NGÂN HÀNG TECHCOMBANK...13
3.1. Mẫu phiếu đánh giá...........................................................................................13
3.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank........13
3.3. Thành lập bộ phận chuyên đánh giá thực hiện công việc...................................14
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................16
PHỤ LỤC
PHẦN TÓM TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một
trong những ngân hàng phát triển hàng đầu nước ta hiện nay, với trên 18 năm phát
triển ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam đang ngày càng trở nên lớn
mạnh và có nhiều trụ sở trải dài trên khắp cả nước. Vì vậy, việc làm sao để
Techcombank có thể quản lí đánh giá được tốt việc thực hiện công việc của nhân viên
cũng là một vấn đề đáng được quan tâm.
Với đề tài “Thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở ngân
hàng Techcombank ” tôi sẽ nghiên cứu và trình bày một số nội dung chính sau đây:
Trình bày những lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu: đánh giá là gì?
Thực hiện công việc là gì? Đánh giá thực hiện công việc là công việc như thế nào?, nội
dung, mục đích và vai trò của việc đánh giá thực hiện công việc, nêu lên một số
phương pháp đánh giá thực hiện công việc.
Nghiên cứu, phân tích thực trạng về các phương pháp đánh giá thực hiện công
việc ở ngân hàng Techcombank, các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân
hàng Techcombank, giới thiệu và phân tích nội dung của mẫu phiếu đánh giá thực hiện
công việc và việc sử dụng kết quả đánh giá vào hoạt động lương thưởng và hoạt động
quản trị nhân sự của Techhcombank.
Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu trong đánh giá và đề xuất một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện các phương pháp đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng
Techcombank.
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế đang hướng lên công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước các
doanh nghiệp phải chạy đua với nhau để chiếm lĩnh thị trường, phát triển và tăng lợi
nhuận cho tổ chức. Trong hoàn cảnh đó doanh nghiệp phải tận dụng tối đa những điểm
mạnh và khắc phục những điểm yếu để tạo ra lợi thế trong cạnh tranh. Những lợi thế
có thể là vốn, công nghệ, ngành nghề kinh doanh… đặc biệt một lợi thế quan trọng và
ít tốn kém nhất là lợi thế về con người. Việc các nhân viên trong doanh nghiệp thực
hiện tốt công việc của mình, những nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định nhân sự
đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng thực hiện mục tiêu mà tổ chức đã
đề ra. Để làm được điều đó các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống
các phương pháp đánh giá thực hiện công việc phù hợp.
Đánh giá thực hiện công việc đóng vai trò rất quan trọng trong việc ra quyết
định về nhân sự như: bố trí nhân sự, đào tạo và phát triển, kỷ luật lao động…
Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và ngân hàng
Techcombank nói riêng công tác đánh giá thực hiện công việc vẫn còn nhiều hạn chế.
Vậy, Đánh giá thực hiện công việc là gì? Đánh giá bằng những phương pháp nào?...
Để trả lời các câu hỏi trên và góp phần phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh
cho ngân hàng Techcombank với các tổ chức trong ngành đó là lí do tôi chọn và
nghiên cứu đề tài “Thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở
ngân hàng Techcombank”.

2.Mục tiêu nghiên cứu


Làm rõ sự cần thiết, ý nghĩa của đánh giá thực hiện công việc trong các tổ chức
nói chung và ngân hàng Techcombank nói riêng.
Phân tích thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở
Techcombank để thấy những điểm mạnh yếu của các phương pháp được áp dụng.Để
từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện các phương pháp đánh giá thực hiện
công việc tại Techcombank.
Sử dụng kết quả đánh giá vào quản trị nhân sự.
3.Nội dung chính cần giải quyết
Phân tích thực trạng các phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở
Techcombank.
Đưa ra các kiến nghị để hoàn thiện các phương pháp đánh giá thực hiện công
việc ở Techcombank.
1
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
1.1.Các khái niệm liên quan đến phương pháp đánh giá thực hiện công việc
Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao
động hoặc tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao
động.(Ths. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXBLĐ-XH, 2006, trang 46)
Đánh giá là quá trình so sánh, đối chiếu thực tế với những tiêu chuẩn đã định
sẵn để rút ra mức độ phù hợp của các bộ phận, các mối liên kết bên trong sự vật với
những chuẩn mực, quy định của nó.(Trần Xuân Cầu, Giáo trình Phân tích lao động xã
hội, NXB LĐ - XH,2002, trang 7)
Đánh giá thực hiện công việc là sự đánh giá có hệ thống và chính thức về tình
hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn
được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.(Nguyễn Vân Điềm
& Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị nhân lực, NXBLĐ-XH, 2006, trang 142)
1.2.Mục đích của đánh giá thực hiện công việc
- Cải tiến sự thực hiện công việc của người lao động. Thông qua việc đánh giá giúp
nhân viên tiếp tục phát huy thành tích của mình, khắc phục khuyết điểm, sửa đổi công
việc về sau từ đó thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp của nhân viên trong tương lai.
- Cơ sở công bằng và hợp lý về đãi ngộ và thưởng phạt. Là cơ sở của hệ thống phân
phối giá trị có tác dụng khích lệ rất lớn. Trong doanh nghiệp việc đánh giá được coi là
biện pháp quan trọng để nâng cao tố chất và phát huy tính tích cực của nhân viên.
-Giúp cho bộ phận quản lý nguồn nhân lực và lãnh đạo cao cấp có thể đánh giá được
thắng lợi của hoạt động chức năng về nguồn nhân lực như tuyển mộ, tuyển chọn, định
hướng, thăng tiến đào tạo và hoạt động khác, kiểm điểm được mức độ đúng đắn của
việc sử dụng các hệ thống đó, từ đó có các phương hướng điều chỉnh phù hợp.
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa cấp trên và cấp dưới. Việc đánh giá có ảnh
hưởng rất lớn tới việc xây dựng và phát triển đạo đức, thái độ lao động của người lao
động và bầu không khí tâm lý - xã hội trong các tập thể lao độn

2
1.3.Vai trò của đánh giá thực hiện công việc
- Với tổ chức: Đánh giá thực hiện công việc giúp tổ chức đánh giá được chất lượng kết
quả làm việc của người lao động. Tổ chức sẽ có những định hướng và kế hoạch để
nâng cao chất lượng làm việc của người lao động theo kịp với sự phát triển của khao
học kỹ thuật và mục tiêu của tổ chức trong từng giai đoạn. Đánh giá thực thiện công
việc còn giúp tổ chức đánh giá việc thực hiện các hoạt động chức năng về nguồn nhân
lực.
- Với nhà quản lý: Đánh giá thực hiện công việc cho người quản lý những cơ sở để
đưa ra các quyết định nhân sự trong tương lai. Các vấn đề về lương, thưởng là những
hoạt động thường chuyên của tổ chức, ngoài ra các vấn đề về đề bạt thăng chức, xuống
cấp hay thuyên chuyển, giãn thợ, thôi việc cũng được các nhà quản lý đưa ra dựa trên
sự thực hiện công việc của người lao động. Thông tin phản hồi trong đánh giá giúp nhà
quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về những suy nghĩ và mong đợi của người lao động.
Qua việc trao đổi trực tiếp với người lao động, cán bộ quản lý sẽ có sự thấu hiểu, đồng
cảm với người lao động để có thể đưa ra những quyết định nhân sự phù hợp với tâm
tư, nguyện vọng của người lao động.
- Với người lao động: Đánh giá thực hiện công việc giúp người lao động hiểu và tự cải
tiến khả năng làm việc của mình cũng như thay đổi để phù hợp với mong muốn của tổ
chức. Người lao động sẽ nhận được sự giúp đỡ từ tổ chức và người quản lý để có
những điều chỉnh, thay đổi phù hợp với vị trí công việc của họ. Người lao động cũng
hiểu thêm về người quản lý của mình để điều chỉnh phù hợp hơn với công việc.
1.4.Nội dung của đánh giá thực hiện công việc
1.4.1.Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện của người lao động.

Một hệ thống đánh giá công việc gồm ba yếu tố cấu thành cơ bản:
- Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc.
- Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu chí đánh giá được đề cập đến
trong tiêu chuẩn.
- Thông tin phản hồi tổ chức và cá nhân về kết quả đánh giá.

3
Sơ đồ 1. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của nhân viên ( Giáo trình Quản trị
Nhân lực tập 1, Chủ biên TS. Lê Thanh Hà, 2009, trang 213-214).

Mục
đích của Thông tin phản hồi tổ chức
tổ chức
Tiêu chuẩn mẫu Sử dụng trong
từ văn bản mô tả Đánh giá hoạch định
công việc và thực hiện nguồn nhân
mục đích tổ công việc lực, trả lương,
Mục đích chức khen thưởng,
của cá đào tạo và kích
nhân thích

Thông tin phản hồi từ cá nhân


Nguồn: Winstanley Nathan trong W.French.1986. Human resource
Mangement. USA.

1.4.2. Các yếu tố của hệ thống đánh giá thực hiện công việc

Để thiết lập một hệ thống đánh giá thực hiện công việc cần phải thiết lập một hệ
thống gồm ba yếu tố cơ bản là:
+ Các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
+ Sự đo lường theo các tiêu thức trong tiểu chuẩn thực hiện công việc.
+ Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực.
Mối quan hệ giữa ba yếu tố của đánh giá thực hiện công việc và mục tiêu của việc
đánh giá có thể minh hoạ bằng hình sau:

4
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của
đánh giá thực hiện công việc

Thực tế Đánh giá Thông tin


thực hiện công việc thực hiện công việc phản hồi

Đo lường sự
thực hiện công
việc
Tiêu chuẩn
thực hiện công việc

Quyết định Hồ sơ
Nhân sự Nhân viên

Thực tế Đánh giá Thông tin


thực hiện công việc thực hiện công việc phản hồi

Đo lường sự
thực hiện công
việc
Tiêu chuẩn
thực hiện công việc

Quyết định Hồ sơ
Nhân sự Nhân viên

[Nguồn: William B. Werther, Jr. , Keith Davis, “Human Resources and Personnel
Management”. Fifth edition, Irwin Mac Graw-Hill, 1996, Trang. 344]

1.4.3.Các yêu cầu đối với một hệ thống đánh giá thực hiện công việc

5
- Tính phù hợp: Hệ thống đánh giá phải phù hợp với mục tiêu quản lý, phục vụ được
mục tiêu quản lý. Đồng thời, phải có sự liên quan rõ ràng giữa các yếu tố chủ yếu của
công việc đã được xác định thông qua phân tích công việc với các chỉ tiêu đánh giá
được thiết kế trong phiếu đánh giá.
- Tính nhạy cảm: Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả
năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không
hoàn thành tốt công việc.
- Tính tin cậy: Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh
giá phải đảm bảo sao cho đối với mỗi người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập
của những người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
- Tính được chấp nhận: Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi
người lao động.
- Tính thực tiễn: Để có thể thực hiện được trên thực tế, các phương tiện đánh giá phải
đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và người quản lý.
1.5. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc
Để đánh giá thực hiện công việc một cách có hiệu quả và chính xác tổ chức cần
xây dựng và lựa chọn cho mình một phương pháp đánh giá phù hợp. Tùy thuộc vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như mục tiêu của tổ chức tổ chức có thể sử dụng
một cách kết hợp và có lựa chọn những phương pháp sau đây:
▪Phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ:
Đây là phương pháp truyền thống và được áp dụng phổ biến nhất. Trong
phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của
đối tượng đánh giá theo ý kiến chủ quan của mình theo một thang do từ thấp tới cao.
Các tiêu thức đánh giá bao gồm các tiêu thức liên quan trực tiếp tới công việc và cả
các tiêu thức không có liên quan trực tiếp tới công việc.
▪Phương pháp danh mục kiểm tra:
Trong phương pháp này cần thiết kế một danh mục các câu mô tả về các hành
vi và các thái độ có thể xảy ra trong thực hiện công việc của người lao động.
▪Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng:
Phương pháp này đòi hỏi người đánh giá phải ghi lại theo cách mô tả những
hành vi có hiệu quả và những hành vi không có hiệu quả trong thực hiện công việc của
người lao động theo từng yếu tố của công việc.
▪. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi:
6
Đây là phương pháp kết hợp giữa phương pháp thang đo đánh giá đồ họa và
phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng. Phương pháp này được mô tả chính xác
hơn bởi các hành vi cụ thể.

▪Các phương pháp so sánh:


Đây là nhóm các phương pháp có cùng bản chất là đánh giá thực hiện công việc
của từng người lao động dựa trên so sánh sự thực hiện công việc của từng người với
những bạn cùng làm việc trong bộ phận. Sự so sánh này thường dựa trên một tiêu thức
tổng thể về tình hình làm việc của từng người lao động.
▪Phương pháp bản tường thuật:
Đây là phương pháp trong đó người đánh giá sẽ viết một văn bản về tình hình
thực hiện công việc của nhân viên. Về điểm mạnh, điểm yếu, các tiềm năng của họ
cũng như gợi ý về các biện pháp hoàn thiện sự thực hiện công việc của nhân viên.
▪Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu”:
Trong phương pháp này, người lãnh đạo bộ phận cùng với từng nhân viên xây
dựng các mục tiêu thực hiện công việc cho thời kỳ tương lai. Người lãnh đạo sử dụng
các mục tiêu đó để đánh giá sự nỗ lực của nhân viên và cung cấp các thông tin phản
hồi cho họ. Phương pháp này nhân mạnh nhiều vào các kết quả mà nhân viên cần đạt
được chứ không nhấn mạnh nhiều vào các hoạt động thực hiện công việc và do đó nó
có tác dụng nâng cao sự chịu trách nhiệm cá nhân đối với công việc.

7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
THỰC HỆN CÔNG VIỆC Ở NGÂN HÀNG TECHCOMBANK

2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Trong những năm gần đây, Ngân hàng Techcombank không ngừng phát triển
lớn mạnh và là một trong những ngân hàng cổ phần có chất lượng dịch vụ tốt, đa dạng,
giành được nhiều sự tin yêu của khách hàng cũng như các nhà đầu tư.
Ngân hàng Techcombank (là tên gọi tắt của Ngân hàng Thương mại Cổ phần kỹ
thương Việt Nam) được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng,
trải qua 18 năm hoạt động, đến nay Ngân hàng Techcombank đã trở thành một trong
những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên
180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011).
Với mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên hơn 44 tỉnh và thành
phố trong cả nước, dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng,
nâng tổng số Chi nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc.
Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights
tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với
đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi
yêu cầu về dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu
khách hàng cá nhân, trên 66.000 khách hàng doanh nghiệp.

2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh

- Huy động tiền gửi dân cư và các tổ chức kinh tế: Bao gồm các sản phẩm huy
động vốn như tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn cố
định, tiền gửi theo kì hạn thực gửi.
- Cung ứng tín dụng cho nền kinh tế bao gồm các sản phẩm tín dụng: Tín dụng
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Tín dụng đồng tài trợ. Ủy thác đầu tư. Tín dụng
chiết khấu, cầm cố. Tín dụng hỗ trợ xuất, nhập khẩu. Tín dụng tiêu dùng.
- Các hoạt động dịch vụ Ngân hàng khác:
Dịch vụ thanh toán trong nước: Tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, thương phiếu,… dịch vụ chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán thẻ,
dịch vụ ngân quỹ và trả lương.

8
Dịch vụ thanh toán quốc tế: Các dịch vụ tín dụng như thanh toán xuất nhập
khẩu, thanh toán quốc tế theo phương thức nhờ thu, chiết khấu thương phiếu và
chứng từ có giá (ngoại tệ).
Dịch vụ ngoại hối: Mua bán ngoại tệ, kì hạn, hoán đổi, chuyển tiền (ngoại tệ)
trong và ngoài nước, đại lí tri trả kiều hối, chuyển thu ngân ngoại tệ.
Dịch vụ bảo lãnh: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh phát
hành chứng từ có giá.
Dịch vụ tư vấn đầu tư: Tư vấn thẩm định và phân tích các dự án đầu tư, tư vấn
quản lý tài chính doanh nghiệp, tư vấn phát hành chứng từ có giá, tư vấn quản
lý danh mục đầu tư tài chính.
Ngoài ra, còn một số dịch vụ theo quy định của Pháp luật và Ngân hàng của
Nhà Nước.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ngân hàng Techcombank
2.2. Thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở ngân hàng
Techcombank
2.2.1. Các phương pháp đánh giá được sử dụng

Để lựa chọn các phương pháp thích hợp đảm bảo cho hệ thống đánh giá được
chặt chẽ, công bằng người quản lí thường dựa vào hai điều sau đây để tìm ra
phương pháp đánh giá phù hợp:
Thứ nhất, lựa chọn dựa vào mục đích đánh giá: Mục đích cơ bản của quá trình
đánh giá thực hiện công việc là kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc.
Ngoài ra, còn nhằm thực hiện các chức năng của công tác quản trị nhân sự như
đào tạo, đề bạt, lương thưởng…
Thứ hai, lựa chọn dựa vào mục tiêu quản lý: Tùy theo mục tiêu ngắn hạn hay
dài hạn mà lựa chọn hương pháp cho phù hợp.
Đánh giá nhân viên tại ngân hàng Techcombank được thực hiện theo 2 phương
pháp
 Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa: người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh
giá về việc thực hiện công việc của đối tượng được đánh giá theo ý kiến chủ
quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao.
 Phương pháp quản lí bằng mục tiêu: người lãnh đạo bộ phận với từng nhân
viên xây dựng các mục tiêu thực hiện cho thời kì tương lai. Người lãnh đạo
sử dụng mục tiêu đó để đánh giá nổ lực của nhân viên và cung cấp các thông
tin phản hồi cho họ.

9
Techcombank sử dụng kết hợp cả hai phương pháp này với nhau: sử dụng
phương pháp thang đo đồ họa cho phiếu đánh giá cho điểm và phần kế hoạch công tác
thì sử dụng phương pháp quản lý bằng mục tiêu. Việc kết hợp hai phương pháp này
với nhau sẽ phát huy được ưu điểm và khắc phục được nhược điểm của cả hai phương
pháp.

2.2.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank

ở Techcombank có ba yếu tố được đo lường bao gồm:


- Các tiêu thức chung dành cho cả chuyên viên, nhân viên chuyên môn
nghiệp vụ và cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên.
- Chuyên viên và nhân viên chuyên môn nghiệp vụ có các tiêu thức: thái độ
công tác, hành vi công tác, trình độ nghiệp vụ và phong cách làm việc.
- Với cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên có các tiêu thức: lập và thực
hiện kế hoạch, điều hành, tổ chức và kiểm tra giám sát.

Hệ thống đánh giá thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank hướng vào
hành vi, thái độ thực hiện công việc chứ không phải chú trọng vào kết quả công
việc hay phẩm chất của người lao động khi thực hiện công việc đó.
Trong tiêu thức đạt mục tiêu đã được phê duyệt cho các bộ phận thì phương pháp
tính điểm là:
- Đạt mức thấp hơn 85% kế hoạch: 1 điểm
- Đạt mức kế hoạch: 3 điểm
- Vượt mức kế hoạch tối thiểu 5%: 4 điểm
- Vượt mức kế hoạch cả chất lượng hoặc số lượng tối thiểu 10%: 5 điểm
a) Chấm điểm với tiêu thức chấp hành quy chế chung của ngân hàng
- Vi phạm hệ thống: 1 điểm
- Vi phạm hơn 3 lần: 2 điểm
- Vi phạm nhỏ hơn 3 lần nhưng không nghiêm trọng: 3 điểm
- Không vi phạm: 4 điểm
- Gương mẫu: 5 điểm
b) Chấm điểm với tiêu thức kết quả thực hiện các chỉ tiêu công tác cá nhân
- Đạt mức thấp hơn 85% kế hoạch: 1 điểm
- Đạt mức cao hơn 85% kế hoạch: 2 điểm
- Đạt mức kế hoạch: 3 điểm
- Vượt mức kế hoạch tối thiểu 5%: 4 điểm
- Vượt mức kế hoạch cả chất lượng hoặc số lượng tối thiểu 10%: 5 điểm
c) Chấm điểm với tiêu thức đánh giá của khách hàng bên ngoài

10
- Kêu ca, phàn nàn nhiều: 1 điểm
- Chưa hài lòng: 2 điểm
- Không phàn nàn: 3 điểm
- Kế hoạch đánh giá tốt: 4 điểm
- Giữ và phát triển được khách hàng: 5 điểm
d) Chấm điểm với tiêu thức đánh giá của khách hàng bên trong
- Phàn nàn: 1 điểm
- Đạt yêu cầu: 2 điểm
- Làm việc tốt: 3 điểm
- Phối hợp tốt: 4 điểm
- Tạo thuận lợi: 5 điểm
Sau khi đánh giá số điểm là được cộng lại và xếp hạng (phụ lục 2)
 Sau khi cán bộ nhân viên ở Techcombank tự đánh giá điểm cho mình vào mẫu
phiếu thì người quản lí trực tiếp sẽ đánh giá lại và hai bên sẽ thống nhất với
nhau những điểm còn bất đồng. Sau đó, mẫu phiếu tổng hợp 1 bản sẽ do người
quản lí trực tiếp giữ, 1 bản lưu lại tại đơn vị và 1 bản gửi cho phòng quản lí
nhân sự vào ngày 5 đến ngày 10 đầu quí 1 hằng năm.
2.2.3. Mẫu phiếu đánh giá nhân viên
Phụ lục 2: Mẫu phiếu đánh giá nhân viên của ngân hàng Techcombank

2.2.4. Nội dung của mẫu phiếu đánh giá nhân viên

Trong mẫu phiếu đánh giá của Techcombank có sử dụng các hệ số. Các hệ số
cao thấp khác nhau gắn với từng công việc, thái độ, hành vi khác nhau… tùy theo tầm
quan trọng của việc được đánh giá.
Dựa vào phiếu đánh giá ( xem phụ lục 2):
- Với chuyên viên và nhân viên chuyên môn nghiệp vụ thì kết quả thực hiện công
việc trong kì có hệ số cao nhất (2.5) trong khi các chỉ tiêu khác chỉ số chỉ có
0,2. Điều này cho thấy kết quả thực hiện công việc luôn là quan trọng nhất.
- Còn đối với các cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên thì sự có sự phân bố các
hệ số khác biệt. Các tiêu chí như: chấp hành quy chế chung của ngân hàng; kết
quả thực hiện chỉ tiêu công tác cá nhân; đánh giá của khách hàng bên ngoài và
khách hàng bên trong chiếm hệ số 0,2. Các tiêu chí về điều hành, tổ chức và
kiểm tra giám sát có hệ số là 0,3. Riêng tiêu chí lập và thực hiện kế hoạch đóng
vai trò vô cùng quan trọng nên chiếm hệ số lớn hơn như: đạt được mục tiêu đã
phê duyệt cho bộ phận; kiểm soát các rủi ro và vấn đề phát sinh; phổ biến và áp
dụng các chính sách, quy trình nghiệp vụ đều chiếm hệ số tương đối cao là 1.5.

11
Việc phân chia hệ số như vậy vô cùng hợp lý. Bởi lập và thực hiện kế hoạch là
chức năng khởi đầu và trọng yếu của tổ chức.
2.3. Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá
2.3.1. Sử dụng kết quả đánh giá vào lương thưởng

Hầu hết, các kết quả đánh giá thực hiện công việc đều được sử dụng vào công
tác lương thưởng. Ngoài tiền lương hoàn thành công việc mà họ nhận được nhân viên
còn nhận được một khoản tiền thưởng nhất định tương xứng với số điểm mà nhân viên
đó tích lũy được. Mức tiền thưởng phụ thuộc vào lương của nhân viên đó.

2.3.2. Sử dụng kết quả đánh giá vào bố trí nhân sự

Theo quy trình thì kết quả đánh giá thực hiện công việc sẽ ảnh hưởng đến bố trí nhân
sự. Tuy nhiên ở ngân hàng Techcombank, kết quả này sẽ ảnh hưởng đến việc bổ
nhiệm lên vị trí cao hơn nếu nhân viên đó có kết quả đánh giá thực hiện công việc tốt
hơn các nhân viên khác.

2.3.3. Sử dụng kết quả đánh giá vào công tác đào tạo và phát triển

Những nhân viên có kết quả đánh giá thực hiện công việc cao sẽ được sắp xếp để được
đào tạo nâng cao trình độ để vững bước trong tương lai. Đây cũng là một trong những
chính sách giữ nhân tài của Techcombank. Các nhân viên có kết quả đánh giá yếu kém
sẽ được cử đi các lớp học đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.
2.4. Nhận xét
2.4.1. Tích cực
- Có mẫu phiếu đánh giá riêng của tổ chức: mẫu phiếu đánh giá tương đối đầy
đủ, rõ ràng; có hệ số gắn với từng chỉ tiêu cụ thể.
- Đặt kết quả thực hiện lên tầm quan trọng nhất (hệ số 2.5) và việc lập và thực
hiện kế hoạch lên thứ hai (hệ số 1.5) là rất hợp lý.
- Có phương pháp sử dụng kết quả đánh giá hiệu quả.
2.4.2. Hạn chế
- Sử dụng phương pháp thang đo đồ họa để đánh giá điểm cho nhân viên có thể
xảy ra trường hợp một số chỉ tiêu đạt điểm cao sẽ bù đắp cho những điểm thấp
ở các chỉ tiêu khác.
- Chỉ có hai loại phiếu đánh giá dành cho chuyên viên và nhân viên chuyên môn
nghiệp vụ; cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên chưa thể đánh giá được chính
xác các nhân viên có chức danh khác.
- Chưa có bộ phận chuyên về đánh giá thực hiện công việc.

12
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Ở NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK

Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc không hề
đơn giản và cần có thời gian để thay đổi tư duy nhận thức của những người quản lý
trong công ty về lĩnh vực quản trị nhân lực nói chung và hệ thống đánh giá thực hiện
công việc nói riêng. Vì vậy, hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc là vô
cùng cần thiết đối với tất cả các tổ chức trong đó có ngân hàng Techcombank.
3.1. Mẫu phiếu đánh giá
Việc phân chia mẫu phiếu đánh giá làm hai loại dành cho chuyên viên và nhân
viên chuyên môn nghiệp vụ - cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên chỉ phản ánh được
hết số lượng nhân viên đánh giá chứ chưa đánh giá hết được thực sự kết quả thực hiện
công việc của tất cả các nhân viên.
Ví dụ như nhân viên tư vấn chăm sóc khách hàng, nhân viên truyền thông hay
nhân viên nhân sự đều có tính chất công việc khác với nhân viên Bảo vệ. thế nhưng,
lại được nhận chung một mẫu phiếu đánh giá. Điều này làm cho kết quả đánh giá
không đạt hiệu quả cao.
Techcombank nên xây dựng các mẫu phiếu đánh giá riêng biệt cho từng chức
danh công việc cụ thể. Để phát huy tối đa hiệu quả công tác đánh giá.
3.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank
Techcombank đã đưa ra được các tiêu chí để đánh giá để tính điểm tuy nhiên
vẫn còn một số tiêu chí quan trọng có thể đánh giá được rõ nhất thái độ làm việc của
nhân viên chưa được nhắc đến như: đi trễ, năng lực làm việc của nhân viên… có thể
xây dựng thêm một số tiêu chí như:
- Thái độ đối với công việc:
 Thường xuyên đi trễ: 1 điểm
 Đi trễ 2 lần: 2 điểm
 Đi trễ 1 lần: 3 điểm
 Không đi trễ: 4 điểm
 Không đi trễ và làm việc chăm chỉ: 5 điểm
- Năng lực làm việc:
13
 Thường sai sót: 1 điểm
 Hời hợt trong công việc: 2 điểm
 Đúng người đúng việc: 3 điểm
 Đúng người đúng việc và kết quả tốt: 4 điểm
 Làm việc linh hoạt, đúng người đúng việc, kết quả tốt: 5 điểm

3.3. Thành lập bộ phận chuyên đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá bằng phương pháp thang đo đồ họa chưa thể hiện được tính khách
quan trong đánh giá, vì đó chỉ là ý kiến đánh giá của cá nhân người quản lí trực tiếp.
Đôi khi, các sự mâu thuẫn trong công việc hằng ngày giữa quản lý và nhân viên cũng
sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả của đánh giá.
Cần có một đội ngũ các chuyên viên giám sát và đánh giá thực hiện công việc nhằm
đảm bảo tính chuyên nghiệp và chuẩn xác trong công tác đánh giá.
Đây là biện pháp mà ngân hàng Techcombank cần phải làm. Để xây dựng được
một hệ thống nhân sự hoàn hảo và hệ thống đánh giá thực hiện công việc chính xác
hiệu quả, chuyên nghiệp để dõi tình hình hoạt động toàn công ty.

14
PHẦN KẾT LUẬN
Đánh giá thực hiện công việc là một quá trình phức tạp và khó khăn bởi
vì nó chịu ảnh hưởng bởi tình cảm của con người và nó dựa trên sự đánh giá
chủ quan của người đánh giá, kể cả khi tổ chức đã xây dựng và sử dụng một hệ
thống các tiêu chuẩn thực hiện công việc thì quá trình đánh giá vẫn luôn là vấn
đề khó khăn đối với người đánh giá. Do đó, để việc đánh giá thực hiện công
việc đạt hiệu quả Techcombank cần xây dựng được một hệ thống các phương
pháp đánh giá phù hợp với tổ chức. Việc lựa chọn và xây dựng lại hệ thống các
phương pháp đánh giá thực hiện công việc không hề đơn giản và cần có thời
gian để thay đổi tư duy nhận thức của những người quản lý cũng như người lao
động trong tổ chức.
Thông qua bài viết này, tôi muốn nêu và phân tích thực trạng về các
phương pháp đánh giá mà Techcombank đang áp dụng. Và từ đó kiến nghị lên
công ty một số giải pháp hoàn thiện hệ thống các phương pháp đánh giá thực
hiện công việc nhằm góp phần xây dựng chính sách nhân sự phù hợp để thúc
đẩy quá trình hoạt động tổ chức hiệu quả hơn.

15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Đỗ Thị Tuyết và ThS. Trương Hòa Bình, Quản Trị Doanh Nghiệp.
2. Giáo trình Quản trị Nhân lực tập 1, Chủ biên TS. Lê Thanh Hà, 2009
3. Ths. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXBLĐ-XH, 2006
4. Ths. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXBLĐ-XH, 2006
5. Giới thiệu về ngân hàng Techcombank được lấy tại đường link:
http://vnpay.vn/doi-tac-12/Techcombank-Ngan-hang-TMCP-Ky-thuong-Viet-
Nam-207

16
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................1
PHẦN TÓM TẮT........................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.Lí do chọn đề tài và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu...............................1
2.Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ.....................................................2
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC........................................................................................2
1.1.Các khái niệm liên quan đến phương pháp đánh giá thực hiện công việc.............2
1.2.Mục đích của đánh giá thực hiện công việc..........................................................2
1.3.Vai trò của đánh giá thực hiện công việc..............................................................3
1.4.Nội dung của đánh giá thực hiện công việc..........................................................3
1.4.1.Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện của người lao động........................3
1.4.2. Các yếu tố của hệ thống đánh giá thực hiện công việc..............................4
1.4.3.Các yêu cầu đối với một hệ thống đánh giá thực hiện công việc................5
1.5. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc..................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỰC HỆN
CÔNG VIỆC Ở NGÂN HÀNG TECHCOMBANK..................................................8
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank.....................................................8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................8
2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh............................................................................8
2.2. Thực trạng về phương pháp đánh giá thực hiện công việc ở ngân hàng
Techcombank.............................................................................................................9
2.2.1. Các phương pháp đánh giá được sử dụng.................................................9
2.2.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank
.......................................................................................................................... 10
2.2.4. Nội dung của mẫu phiếu đánh giá nhân viên...........................................11
2.3. Thực trạng việc sử dụng kết quả đánh giá.........................................................12
2.3.1. Sử dụng kết quả đánh giá vào lương thưởng...........................................12
2.3.2. Sử dụng kết quả đánh giá vào bố trí nhân sự...........................................12
2.3.3. Sử dụng kết quả đánh giá vào công tác đào tạo và phát triển..................12
2.4. Nhận xét............................................................................................................12
2.4.1. Tích cực..................................................................................................12
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................12
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Ở NGÂN HÀNG TECHCOMBANK...13
3.1. Mẫu phiếu đánh giá...........................................................................................13
3.2. Các tiêu chí đo lường sự thực hiện công việc ở ngân hàng Techcombank........13
3.2. Thành lập bộ phận chuyên đánh giá thực hiện công việc...................................14
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................16
PHỤ LỤC

Phụ lục 1: sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt
Nam

Đại hội cổ đông

Hội đồng quản trị Ban kiểm soát

Uỷ Ban kiểm Uỷ Ban nhân EXCO Văn phòng Hội Uỷ Ban đầu
soát & Quản sự & tiền Đồng Quản Trị tư chiến lược
Trị rủi ro lương

Ban Tổng Ủy Ban tín


Giám Đốc dụng

Uỷ Ban chỉ đạo công Uỷ Ban quản lý tài sản nợ


nghệ và có
Khối Tín dụng & Quản
Khối Tài chính và kế
Trị rủi ro
hoạch
Khối pháp chế & kiểm Ban triển khai dự án đổi
soát mới chiến lược

Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
DN ngân DV Dịch bán nguồn vận công quản Mar
lớn hàng DN vụ hàng vốn & hành nghệ trị ketin
& giao vừa NH & TT hệ NNL g
định dịch và & kênh TC thống
chế nhỏ TC PP
tài CN
chín

1
Phụ lục 2: Mẫu phiếu đánh giá nhân viên của Techcombank

Mẫu phiếu đánh giá nhân viên của Techcombank

MB-ĐGNS/01 (Áp dụng mẫu này cho chuyên viên nhân viên nghiệp vụ)

I. Đánh giá kết quả hoạt


động trong kỳ

CBNV THỦ
TỰ TRƯỞNG
PHÂN LOẠI
HỆ ĐÁNH ĐƠN VỊ
CÁC NỘI DUNG GIÁ ĐÁNH GIÁ
SỐ
A A
1 23 45 ∑ 1 2 3 4 5 ∑ A3 B C
1 2

Chấp hành quy        


chế chung của 0.2
ngân hàng                        

Kết quả thực


hiện chỉ tiêu
2.5
CÁC công tác trong
TIÊU CHÍ kỳ                        
CHUNG Đánh giá của
khách hàng 0.2
bên ngoài                        

Đánh giá của


khách hàng 0.2
bên trong                        

THÁI ĐỘ Tận tuỵ 0.2                        


CÔNG
Tinh thần hiệp 0.2                        

2
tác

Tinh thần trách


TÁC 0.2
nhiệm                        

Ngăn nắp 0.2                        


HÀNH VI
CÔNG Thấu đáo 0.2                        
TÁC
Bài bản 0.2                        

Nắm vững và
vận dụng quy 0.2
trình thủ tục                        

Ý thức phấn
TRÌNH
đấu nâng cao
ĐỘ
trình độ 0.2
NGHIỆP
chuyên môn
VỤ
nghiệp vụ                        

Khả năng giải


quyết các vấn 0.2
đề độc lập                        

PHONG Chuẩn mực 0.2                        


CÁCH
Năng động 0.2                        
LÀM
VIỆC Tự chủ 0.2                        

Tổng              

*/ Loại công tác được xác


định như sau:

Có tổng số điểm từ
A1 Loại lao động xuất sắc 25 đến 28 điểm

A2 Loại lao động giỏi Có tổng điểm từ


3
22 đên 24 điểm

Có tổng điểm từ
A3 Loại lao động tiên tiến 16.5 đến 21 điểm

Có tổng điểm từ
B Loại lao động yếu 11 đến 16 điểm

Có tổng điểm từ
C Loại lao động kém 5.5 đến 10 điểm

II. Chỉ tiêu công tác và kế hoạch phát triển cá nhân được giao
trong kỳ tới

Yêu cầu đối với mỗi chỉ Thời hạn


TT Chỉ tiêu
tiêu hoàn thành

1                  

2                  

3                  

4                  

5                  

6                  

7                  

8                  

9                  

4
III. Ý kiến của người được đánh giá về kết quả đánh giá và kế hoạch trong kỳ
tới:

....................................................................................................................................................
.....

....................................................................................................................................................
.....

Đồng ý

Không đồng ý  

NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ KÝ TÊN

VI. Nhận xét của Thủ trưởng đơn vị

....................................................................................................................................................
....

5
MB-ĐGNS/02 ( dành cho cán bộ có chức vụ từ tổ trưởng trở lên)

I. Đánh giá kết quả hoạt


động trong kỳ

THỦ TRƯỞNG
CBNV TỰ
HỆ ĐƠN VỊ ĐÁNH PHÂN LOẠI
CÁC NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
SỐ GIÁ

1 2 3 4 5 ∑ 1 2 3 4 5 ∑ A1 A2 A3 B C

Chấp hành quy          


chế chung của 0.2
ngân hàng                        

Kết quả thực hiện


CÁC chỉ tiêu công tác 0.2
TIÊU cá nhân                        
CHÍ
CHUN Đánh giá của
G khách hàng bên 0.2
ngoài                        

Đánh giá của


khách hàng bên 0.2
trong                        

Đạt mục tiêu đã


được phê duyệt 1.5
LẬP
cho bộ phận                        

THỰC Kiểm soát các rủi
HIỆN ro và vấn đề phát 1.5
KẾ sinh                        
HOẠC
Lập kế hoạch
H
tương lai cho bộ 1.5
phận                        

ĐIỀU Điều hoà các 0.3                        


nguồn lực cho
6
công việc

Giải quyết các vấn


0.3
đề trong và ngoài                        
HÀNH
Phổ biến và áp
dụng các chính
0.3
sách/quy trình
nghiệp vụ                        

Thực hiện các


chính sách nhân sự
0.3
của ngân hàng đến
bộ phận                        

TỔ Tổ chức triển khai


CHỨC các dự án đến bộ 0.3
phận                        

Tạo môi trường


làm việc tích cực 0.3
tại bộ phận                        

Thực hiện các quy


chế kiểm tra kiểm 0.3
soát của ngân hàng                        

Đo lường kết quả


KIỂM
hoạt động của
TRA 0.3
CBNV trong đơn
GIÁM
vị                        
SÁT
Giám sát việc thực
hiện các quy trình
0.3
- thủ tục của
CBNV                        

Tổng              

7
Có tổng điểm từ 36 đến 40
A1 Loại lao động xuất sắc điểm

Có tổng điểm từ 32 đến 36


A2 Loại lao động giỏi điểm

Có tổng điểm từ 24 đến 31


A3 Loại lao động tiên tiến điểm

Có tổng điểm từ 16 đến 23


B Loại lao động yếu điểm

Có tổng điểm từ 8 đến 15


C Loại lao động kém điểm

II. Chỉ tiêu công tác và kế hoạch phát triển cá nhân được giao trong kỳ
tới

T Thời hạn
Chỉ tiêu Yêu cầu đối với mỗi chỉ tiêu
T hoàn thành

1                  

2                  

3                  

4                  

5                  

6                  

7                  

8                  

9                  

8
III. Ý kiến của người được đánh giá về kết quả đánh giá và kế hoạch trong kỳ tới:

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Đồng ý  

Không đồng ý  

NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ KÝ TÊN

VI. Nhận xét của Thủ trưởng


đơn vị:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

ĐƠN VỊ THỦ TRƯỞNG KÝ TÊN

9
PL- ĐGNS/01 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN

CÁC NỘI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ


DUNG 1 2 3 4 5

Chấp hành Vi phạm <3


quy chế Vi phạm hệ Vi phạm >3 lần (không Không vi
Gương mẫu
chung của thống lần nghiêm phạm
ngân hàng trọng)

Vượt mức kế
Kết quả thực Đạt mức < Đạt mức > Vượt mức kế
Đạt mức kế hoạch cả chất
hiện chỉ tiêu 85% kế 85% kế hoạch tối
hoạch lượng/số lượng
công tác hoạch hoạch thiểu 5%
tối thiểu 10%

Đánh giá của Giữ và phát


Kêu ca Chưa hài Không phàn Khách hàng
khách hàng triển được
nhiều lòng nàn đánh giá tốt
bên ngoài khách hàng

Đánh giá của


khách hàng Phàn nàn Đạt yêu cầu Làm việc tốt Phối hợp tốt Tạo thuận lợi
bên trong

Hết mình vì Hết mình vì


Tận tuỵ Trễ nải Chăm chỉ Chuyên chú
công việc việc chung

Chia sẻ khó
Tinh thầnh Phối hợp Biết giúp đỡ Vì thành công
Vị kỷ khăn và trách
hiệp tác theo yêu cầu đồng nghiệp của tập thể
nhiệm

Tinh thần Không tự Chưa hoàn Toàn diện và Toàn diện và


Tự giác
trách nhiệm giác thiện tự giác gương mẫu

Luộm Gọn gàng, Sẵn sàng, quy


Ngăn nắp Bừa bộn Sạch gọn
thuộm quy củ củ

Thấu đáo Tìm kiếm Hành động Nỗ lực tìm Đạt được kết Triệt để các
các lý do theo bổn kiếm giải quả cuối cùng vấn đề liên

11
khó khăn phận pháp quan

Giải quyết
Làm tắt
công việc Tuân thủ tốt Áp dụng tốt
Bài bản Tuỳ tiện những vấn
theo yêu cầu các quy phạm các quy phạm
đề đơn giản
chuyên môn

Hiểu yêu cầu


Nắm vững Chưa hiểu Tuân thủ tốt
Bỏ qua quy trình/thủ Áp dụng tốt =>
và vận dụng mục đích => để giải
những khâu tục khi giải đạt mục đích
quy trình thủ của quy quyết công
đơn giản quyết công của công việc
tục trình/thủ tục việc
việc

Ý thức phấn
Kế hoạch Đang có kế Tinh thần học
đấu chuyên Chưa có kế Có kế hoạch và
chưa thực hoạch khả hỏi tự hoàn
môn/nghiệp hoạch đạt xuất sắc
hiện thi thiện
vụ

Khả năng
Phù hợp với
giải quyết Lẩn tránh Theo bổn Nhanh chóng
hoàn cảnh Hiệu quả
vấn đề độc vấn đề phận và hiệu quả
điều kiện
lập

Chưa phù
Nguyên tắc
hợp với hình Đàng hoàng Chính sách
Chuẩn mực Tuỳ tiện cá nhân + của
ảnh của tổ ngay ngắn đĩnh đạc
tổ chức
chức

Tìm kiếm các


Ngại trách Bằng lòng Phát hiện và
Biết thúc đẩy điều kiện để
Năng động nhiệm, va trong khuôn tận dụng cơ hội
công việc thực hiện
chạm khổ định sẵn => công việc
công việc

Làm việc Kiến tạo nguồn


Chán chả Biết sắp xếp Chuẩn bị tốt
Tự chủ theo phân thực hiện công
nói công việc cho công việc
công việc

12
PL-ĐGNS/02 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ LÃNH ĐẠO (từ
cấp tổ trưởng trở lên)

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ


CÁC NỘI DUNG
1 2 3 4 5

Vi phạm <3
Chấp hành quy chế Vi phạm Vi phạm lần (không Không vi
Gương mẫu
chung của ngân hàng hệ thống >3 lần nghiêm phạm
trọng)

Vượt mức
kế hoạch cả
Đạt mức Đạt mức Vượt mức kế
Kết quả thực hiện chỉ Đạt mức kế chất
<85% kế >85% kế hoạch tối
tiêu công tác cá nhân hoạch lượng/số
hoạch hoạch thiểu 5%
lượng tối
thiểu 10%

Giữa và
Đánh giá của khách Kêu ca Chưa hài Không phàn Kế hoạch phát triển
hàng bên ngoài nhiều long nàn đánh giá tốt được khách
hàng

Đánh giá của khách Đạt yêu Tạo thuận


Phàn nàn Làm việc tốt Phối hợp tốt
hàng bên trong cầu lợi

Vượt mức
kế hoạch cả
Đạt mục tiêu đã được Đạt mức Đạt mức Vượt mức kế
Đạt mức kế chất
phê duyệt cho bộ <85% kế >85% kế hoạch tối
hoạch lượng/số
phận hoạch hoạch thiểu 5%
lượng tối
thiểu 10%

Lường
Kiểm soát các rủi ro Không có Không dự Lường trước Có phương án
trước/khắc
và vấn đề phát sinh P/a liệu hết được khắc phục
phục

Lập kế hoạch tương Không có Có kế Khả thi với Phù hợp với Đột phá
lai cho bộ phận hoạch bộ phận kế hoạch
13
tương lai của
ngân hàng

Điều hoà các nguồn Nhiều sai Còn lãng Đúng người Chủ động
Biết huy động
lực cho công việc sót phí đúng việc huy động

Phát hiện
Thực hiện Giải quyết tốt
Giải quyết các vấn đề Để sai sót Chưa chủ và giải
tốt các nề vấn đề phát
trong và ngoài tích luỹ động quyết tốt
nếp quản lý sinh
mâu thuẫn

Phổ biến và áp dụng Đào tạo áp


Không Chưa triệt Cập nhật Áp dụng phổ
các chính sách/quy dụng phổ
đồng bộ để phổ cập cập
trình nghiệp vụ cập

Thực hiện các chính


sách nhân sự của Không Chưa triệt Đúng yêu Tích cực, chủ Tích cực và
ngân hàng đến bộ đồng bộ để cầu động sáng tạo
phận

Tổ chức triển khai


Không Chưa triệt Đúng yêu Tích cực, chủ Tích cực và
các dự án đến bộ
đồng bộ để cầu động sáng tạo
phận

Tạo môi trường làm Phương Văn hoá và


Không Hiệp tác chia
việc tích cực tại bộ tiện làm Đoàn kết chuyên
gắn kết sẻ
phận việc tốt nghiệp

Thực hiện các quy


Không Chưa triệt Đúng yêu Tích cực, chủ Tích cực và
chế kiểm tra kiểm
đồng bộ để cầu động sáng tạo
soát của ngân hàng

Hiểu rõ tính
Đo lường kết quả Nắm rõ kết Hiểu rõ mức
Dựa vào hiệu quả
hoạt động của CBNV Cảm tính quả của đáp ứng của
báo cáo của nhân
trong đơn vị nhân viên nhân viên
viên

14
Giám sát việc thực Hướng dẫn
Dựa vào Phát hiện sai Chỉ đạo sửa
hiện các quy trình - Tuỳ tiện và ngăn
báo cáo sót chữa sai sót
thủ tục của CBNV chặn

15

You might also like