Professional Documents
Culture Documents
NGỮ PHÁP PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP THEO NHÓM
NGỮ PHÁP PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP THEO NHÓM
Hình vị được định nghĩa là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ, được thể hiện trong
lời nói dưới dạng những hình tố cụ thể.
1. Hình vị (형태소):
Hình vị được định nghĩa là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất trong thành phần từ, được thể hiện trong lời nói dưới
dạng những hình tố cụ thể. Trong tiếng Việt, từ có thể bao gồm một hình vị như: vở, cửa, gạo..., hai hoặc ba hình vị
như: công nhân, chiến lợi phẩm, bác sĩ... Hình vị có thể bao gồm trong nó một âm tiết như: bố, cháu... hoặc vài ba âm
tiết như ở các trường hợp từ vay mượn tiếng nước ngoài: ra-đi-ô, tú-lơ-khơ...
Trong tiếng Hàn, hình vị được định nghĩa cũng tương tự như vậy: ““ 형태소는 의미를 가지는 언어 단위 중에서는 가장
작은 언어 단위이다”, có nghĩa là hình vị là đơn vị ngôn ngữ có ý nghĩa nhỏ nhất trong các đơn vị ngôn ngữ. Tuy nhiên,
hình vị trong các ngôn ngữ khác nhau có thể không giống nhau. Do đặc điểm của loại hình chắp dính, nên hình vị
trong tiếng Hàn có nhiều điểm khác với hình vị tiếng Việt. Đa số các hình vị trong tiếng Việt có tính độc lập cao, có thể
trở thành những từ độc lập nhưng hình vị tiếng Hàn lại được phân chia rõ ràng ra thành các hình vị tự do và hình vị
hạn chế. Đây là cách phân loại hình vị theo tiêu chuẩn có hay không tính độc lập (khả năng hoạt động độc lập) thường
áp dụng trong các từ vựng tiếng Hàn hằng ngày trong câu.
Hình vị hạn chế là những hình vị không có khả năng tồn tại độc lập, bắt buộc phải kết hợp phụ thuộc với các hình vị
khác khi tham gia hoạt động ngôn ngữ: “의존형태소는 반드시 어떤 다른 형태소와 결합하여야만 문장에 쓰일수 있고
단어 행세도 할 수 있는 것이다”. Hình vị hạn chế có số lượng lớn trong tiếng Hàn, bao gồm cả những hình vị có ý
nghĩa từ vựng cụ thể (như: 높- :cao; 크- : lớn; 읽- : đọc), chúng hình thành nên một hệ thống, đối lập lại với các hình vị
tự do là những hình vị có khả năng trở thành từ, hoạt động độc lập trong câu “단독으로 단어가 될 수 있는 형태소” (ví
dụ như: 사 람 : người; 책 :sách...)
Phần mang ý nghĩa sự vật, ý nghĩa từ vựng và là bộ phận trung tâm của từ, không bị thay đổi trong quá trình biến đổi
hình thái cấu tạo của từ, không chứa bất kỳ phụ tố nào đây cũng là một trong những sự kết hợp trong câu tiếng
Hàn. Có thể nói vắn tắt là phần còn lại của từ sau khi đã gạt bỏ tất cả các yếu tố cấu tạo từ (như phụ tố cấu tạo từ
파생접사 ) và biến đổi dạng thức từ (như đuôi từ ngữ pháp 어미). Ví dụ: 깨끗-, 조용-, 급- , 손,고기 trong 깨끗하다
(sạch), 조용하다(yên lặng), 급하다(gấp, vội), 맨손(chỉ tay không), 날고기(thịt sống)... là các căn tố. Khác với căn tố
tiếng Việt, có thể độc lập trở thành đơn vị từ, ở tiếng Hàn, căn tố là bộ phận trung tâm của từ, xung quanh nó có sự
chắp dính thêm vào các phụ tố cấu tạo từ đem lại ý nghĩa mới cho từ, hay chuyển đổi từ về mặt từ loại.
그리고 : Và
그렇지만 : Nhưng
그래서 : Vì thế
• Thứ 2, sử dụng Vĩ tố liên kết ngay sau gốc V ( động từ ) của mệnh đề trước và liên kết liền 2 vế thành 1 câu hoàn
chỉnh.
고 : V + 고 : Và
지만 : V + 지만 : Nhưng
V + 어 / 아서 : Vì... Nên, nên...
눈이 와서 길이 많이 막혀요.
Tuyết rơi nên đường tắc.
Với 2 cách nối câu như trên, chúng ta chỉ cần sử dụng đơn giản phó từ liên kết đặt giữa 2 câu như ví dụ trên.
Còn vĩ tố liên kết chúng ta cần bỏ đuôi của V ( động từ ) và gắn vĩ tố liên kết vào sau V đó.
1.
N 이/가 + 이다/있다/없다
N 이/가 + từ để hỏi +이다/있다/없다
N 을/를 + 하다
어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다.
Món ăn (mà chúng ta) ăn tối hôm qua là món Bulgogi.
지금 보는 책이 뭐예요?
Hiện tại cuốn sách bạn đang xem là gì thế?
좋아하는 가수가 있어요?
Bạn có ca sĩ nào mà yêu thích không?
자주 보는 TV 프로그램이 뭐예요?
Chương trình Tivi thường xem là gì?
친구들과 자주 가는 곳이 어디예요?
Chỗ mà thường đi đến với bạn là ở đâu vậy?
여기가 바로 우리가 사는 집이에요. (살다)
Đây chính là ngôi nhà chúng tôi đang sống.
2. Định ngữ
[Định ngữ trong tiếng Hàn] A-(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ, V-(으)ㄴ/-는
/-(으)ㄹ Định ngữ dùng với động từ thì quá khứ/hiện tại/tương lai
by HQLT on 9/10/2017 09:30:00 AM 0 Comment
Định ngữ là gì?
Định ngữ là cái bổ nghĩa cho danh từ đi kèm. Định ngữ có thể là 1 từ, 1 cụm từ, hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- Cô gái xinh đẹp đang học bài. ('Xinh đẹp' là định ngữ bổ nghĩa cho 'cô gái')
- Cô gái có mái tóc màu vàng là bạn tôi. ('Có mái tóc màu vàng' là định ngữ bổ nghĩa cho 'cô gái')
- Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày tôi gặp em ('Tôi gặp em' là định ngữ bổ nghĩa cho 'ngày')
Trong tiếng Hàn, ngữ pháp bị ngược so với tiếng Việt nên ban đầu sẽ có chút xíu lộn xộn khi tiếp cận. Nhưng chỉ cần
nắm chắc công thức và bản chất, các bạn sẽ thấy nó rất dễ dàng.
Định ngữ là thứ cực kỳ quan trọng. Không nắm được định ngữ là khỏi học tiếng Hàn. Các bạn chú ý nhé.
Với tính từ thì ở bất cứ thì quá khứ, hiện tại hay tương lại đều có dạng thức chung là thêm -(으)ㄴ, trong khi đó
với động từ thì mỗi thì quá khứ, hiện tại, tương lại sẽ có vĩ tố định từ (định ngữ) khác nhau
- Động từ kết thúc bằng nguyên âm hay phụ âm đều dùng với – 는.
- Động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn – 는. vào.
지금 보는 책이 뭐예요?
Hiện tại cuốn sách bạn đang xem là gì thế?
좋아하는 가수가 있어요?
Bạn có ca sĩ nào mà yêu thích không?
자주 보는 TV 프로그램이 뭐예요?
Chương trình Tivi thường xem là gì?
친구들과 자주 가는 곳이 어디예요?
Chỗ mà thường đi đến với bạn là ở đâu vậy?
여기가 바로 우리가 사는 집이에요. (살다)
Đây chính là ngôi nhà chúng tôi đang sống.
2.2 Định ngữ ở thì quá khứ -(으)ㄴ
Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ/ hoặc là
hành vi đó đã được hoàn thành nhưng trạng thái đó vẫn đang được duy trì.
- Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng -은
- Nếu thân của động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ
- Nếu thân của động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
영국에서 온 마이클입니다.
Tôi là Micheal đến từ nước Anh.
어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다.
Món ăn (mà chúng ta) ăn tối hôm qua là món Bulgogi.
여기가 바로 우리가 살 집이에요. (살다)
Đây chính là ngôi nhà chúng tôi sẽ sống.
내일은 할 일이 많아요.
Ngày mai có nhiều việc để làm lắm = Việc mà phải làm ngày mai, nhiều lắm.
점심에 먹을 음식을 만들었어요.
Tôi đã làm thức ăn (cái mà )sẽ ăn vào bữa trưa
Tùy theo việc động từ làm bổ ngữ kết hợp với (으)ㄴ, hay –는, hay (으)ㄹ mà ý nghĩa bổ
ngữ về thời thế cũng khác nhau.
Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đã xảy ra
trong quá khứ
-(으)ㄴ
Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động đang diễn ra
ở thì hiện tạia
–는
Dùng bổ nghĩa cho danh từ liên quan đến hành động sẽ xảy ra
trong tương lai
(으)ㄹ
Cấu trúc:
Khi bạn muốn tạo ra một danh từ hay cụm danh từ từ một động từ, có ba cách để thực hiện đó là sử dụng -기, -
는 것, -음.
-기 được dùng cho các hành động chưa hoàn thành (chưa kết thúc) hoặc các câu thành ngữ; nó thường được sử
dụng với các tính từ cảm xúc hoặc một vài động từ chỉ hành động. Bên dưới là một số động từ, tính từ thường
dùng với -기.
좋다(tốt) : 이곳은 보석을 보관하기에 좋습니다.
Nơi này là tốt cho việc bảo quản châu báu.
어렵다(khó): 집 찾기가 어려웠어요.
Việc tìm nhà là khó khăn.
힘들다(difficult): 집 찾기가 힘들었어요.
Việc tìm nhà khá là vất vả.
좋아하다(thích): 식물 기르기를 좋아해요.
Tôi thích việc chăm sóc cây cối.
싫어하다(ghét): 청소하기를 싫어합니다.
Tôi ghét việc dọn dẹp.
시작하다(start) 눈이 아프기 시작했습니다.
Mắt tôi đã bắt đầu đau.
Như bạn có thể thấy, nó thường được dùng với các tính từ và các động từ mà hầu hết liên quan đến 'cảm xúc'và
'chưa hoàn thành/kết thúc'. Nó cũng được dùng cho các thành ngữ, cho ví dụ,
– 식은 죽 먹기. Piece of cake! Một việc dễ dàng ! (như ăn cháo nguội)
– 하늘의 별 따기. Impossible! Một việc không thể làm được, đạt được! (khó như hái ngôi sao trên trời.)
-(으)ㅁ được dùng cho các hành động đã hoàn thành (kết thúc) hoặc hành động mà đã xảy ra, vì vậy bạn có thể
thêm thì quá khứ vào trước -음. Đây là các động từ và tính từ thường dùng với -음.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-는 것(-는 거) thì linh hoạt và mềm dẻo hơn -기 hay -음. Bạn có thể dùng -는 것 thay cho -기 hoặc -음 ngoại trừ
một vài ngữ pháp cố định như -기에 좋다, -기를 바라다/희망하다/기원하다, -기 시작하다, -기로 (약속)하다, -
기만 하다, -기도 하다 ...
4.[Ngữ pháp] Tính từ+ 게(1) Diễn tả phương thức, mức độ của hành động
diễn ra ở vế sau
A+게(một cách)
1. Bổ nghĩa cho động từ đứng đằng sau. Diễn tả phương thức, mức độ của hành động diễn ra ở vế sau. Tính
từ khi kết hợp với đuôi này thường được sử dụng như một phó từ làm trạng ngữ cho động từ mà nó bổ nghĩa.
이 치마는 어때요?
Cậu thấy cái váy này thế nào?
색이 좀 어두운 것 같아요. 좀 더 밝게 입는 게 좋겠어요.
Hình như màu hơi tối. Cậu nên mặc sáng hơn một chút.
그럼 이 하얀색 원피스는 어때요?
Vậy cái váy trắng này thì thế nào?
좋아요. 그리고 처음 만났을 때 밝게 웃으세요.
Được đấy. Và khi gặp lần đầu cậu hãy cười thật tươi nhé!
2. Với các tính từ '많다, 빠르다, 멀다' thì dùng dạng trạng từ là '많이, 빨리, 멀리'.
오늘 정말 많이 먹었어요.
늦었으니까 빨리 갑시다.
여기에서 멀리 가지 마세요.
V + 게 "để, để cho"
Cả -게 và -도록 cách dùng giống nhau,tương tự
nhau về ý nghĩa, tuy nhiên cũng có sự khác nhau .
1. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả kết quả được mong đợi, mục tiêu, tiêu chuẩn của hành động theo sau (chỉ ra
mục đích hay tiêu chuẩn, lý do cho hành vi xuất hiện ở sau). Do đó nó có ý nghĩa là hành động ở mệnh đề sau là
cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước.
가: 선생님, 뒤에서는 잘 안 들려요.
Thưa thầy, ở phía dưới không nghe rõ tiếng của thầy ạ
나: 그럼, 뒷사람들도 잘 들을 수 있게 마이크를 사용할게요.
Thế thì thầy sẽ dùng micro để các em ở dưới cũng có thể nghe rõ.
Có thể sử dụng -게끔 là hình thức nhấn mạnh hơn của -게.
중요한 내용을 잊어버리지 않게 수첩에 메모를 하세요.
= 중요한 내용을 잊어버리지 않게끔 수첩에 메모를 하세요.
Hãy ghi chép vào cuốn sổ tay để không bị quên các nội dung quan trọng.
Cả -게 và -도록 tương tự nhau về ý nghĩa, tuy nhiên cũng có sự khác nhau như sau: