You are on page 1of 4

VD1:

Lãi TGKKH tháng 2:


300 * 0.3% = 0.9 = 900.000 đ
Hạch toán:
Nợ 801 900.000
Có 4211 900.000

VD2:
Nợ 1011 100.000.000
Có 4232 100.000.000
2.Ngân hàng dự chi trả lãi cho khách hàng
Nợ 801 4.800.000
Có 491 4.800.000
3. Ngân hàng thanh toán tiền gốc và lãi cho khách hàng khi đến
hạn :
Nợ 4232 100.000.000
Nợ 491 4.800.000 (100.000.000 * (0.8*6)%)
Có 1011 104.800.000

VD3:
200.000.000 * (0.9*6)% = 10.800.000
Định khoản:
Nợ 4232 200.000.000
Nợ 49 10.800.000
Có 1011 210.800.000
2) Rút tiền trước hạn 2 tháng:
- Số tiền lãi đã được dự chi: 200.000.000 * (0.9*3)% = 5.400.000
- Số tiền lãi chưa dự chi: 10.800.000 - 5.400.000 = 5.400.000
- Số tiền lãi KH thực lĩnh: 200.000.000 * (0.2*4)% = 1.600.000
- Số tiền lãi KH không được lĩnh: 10.800.000 - 1.600.000 =
9.200.000
Định khoản:
-Trả phần gốc:
Nợ 4232 200.000.000
Có 1011 200.000.000
-Trả lãi:
Nợ 801 1.600.000
Có 1011 1.600.000
-Thoái chi:
Nợ 491 5.400.000
Có 801 5.400.000

3) KH rút tiền trước hạn 2 tháng, dự chi trả lãi 3 tháng, lãnh tiền lãi 1 tháng
Lãi suất dự chi = 5,4
Lãi suất thực chi = 1,8
Tổng số tiền lãi phải trả = 3,6
   
Nợ TK 801 - Trả lãi tiền gửi 5,4
Có TK 49 - Lãi và phí phải trả 5,4
       
Nợ TK 49 - Lãi và phí phải trả 1,8
Có TK 1011 - Tiền mặt 1,8
     
Nợ TK 4232 - TGTK có kỳ hạn 200
Nợ TK 49 - Lãi và phí phải trả 1,8
Có TK 1011 - Tiền mặt 201,8
       
Nợ TK 49 - Lãi và phí phải trả 3,6
Có TK 801 - Trả lãi tiền gửi 3,6

VD4:
1. Khi ngân hàng phát hành chứng từ có giá :
Nợ 1011 1.000.000.000
Có 431 1.000.000.000
2. Ngân hàng tính lãi phải trả cho khách hàng:
Nợ 803 180.000.000 (1.000.000.000 * (2*9)%)
Có 492 180.000.000
3. Ngân hàng thanh toán tiền lãi và gốc cho khách hàng khi đến
hạn:
Nợ 431 1.180.000.000
Nợ 492 180.000.000
Có 1011 1.180.000.000

VD5:
1. Khi ngân hàng phát hành chứng từ có giá:
Nợ 1011 830.000.000
Nợ 388 170.000.000
Có 431 1.000.000.000
2. Ngân hàng tính lãi phải trả cho khách hàng:
Nợ 803 170.000.000
Có 388 170.000.000
3. Ngân hàng thanh toán chứng từ có giá cho khách hàng khi đến
hạn:
Nợ 431 1.000.000.000
Có 1011 1.000.000.000

VD6:
Nợ TK 1011 - Tiền mặt   9900
Nợ TK 432 - Chiết khấu GTCG 100
Có TK 431 - Mệnh giá GTCG 10000
       
Nợ TK 803 - Trả lãi phát hành GTCG 1900
Có TK 492 - Lãi phải trả phát hành GTCG 1800
Có TK 432 - Chiết khấu GTCG 100
       
Nợ TK 431 - Mệnh giá GTCG 11800
Có TK 1011 - Tiền mặt   11800
 
VD7:      

1. Khi ngân hàng phát hành chứng từ có giá có phụ trội

Nợ TK 1011 Tiền mặt tại đơn vị 10.100 triệu đồng


Có TK 433 Phụ trội GTCG bằng đồng VN 100 triệu đồng

Có TK 431 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng VN 10.000 triệu đồng
2. Phân bổ phụ trội trong kỳ
Nợ TK 433 Phụ trội GTCG bằng đồng VN 100 triệu đồng
10
Có TK 803 Trả lãi phát hành giấy tờ có gía 0 triệu đồng
3. Ngân hàng tính lãi phải trả cho khách hàng:
Nợ TK 803 Trả lãi phát hành giấy tờ có gía 1.800 triệu đồng
Có TK 492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá 1.800 triệu đồng
4. Ngân hàng thanh toán tiền lãi và gốc cho khách hàng khi đến hạn:
Nợ TK 431 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng VN 10.000 triệu đồng
Nợ TK 492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá 1.800 triệu đồng
Có TK 1011 Tiền mặt tại đơn vị 11.800 triệu đồng

You might also like