You are on page 1of 2

Câu 2.

Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại Ngân hàng thương mại QTB vào ngày
01/03/2020 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
Tiền mặt: 150 Cam kết cho vay trung hạn: 190
Tiền gửi tại NHNN: 50 Tiền gửi của khách hàng: 7.000
Chứng khoán đầu tư: 4.000 Các khoản lãi, phí phải trả: 180
Phát hành GTCG: 3.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: 35
38 Các khoản lãi, phí phải thu: 100
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư: (10) Góp vốn đầu tư dài hạn: 70
Các khoản vay TCTD khác: 2.000 Tài sản thế chấp: 6.200
Tài sản cố định và tài sản có khác: 180 Vốn và các quỹ: 1.225
Cho vay: 9.900 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư: 1.000
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Phát hành 50 tỷ VND giấy tờ có giá phụ trội với số tiền 1 tỷ VND, trả lãi trước,
thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm, thu bằng tiền mặt.\
NỢ TK 1011: 28,5 TỶ
NỢ TK 388: 22,5 TỶ
CÓ TK 433; 1 TỶ
CÓ TK 431: 50 TỶ
2. Khách hàng A đến tất toán trước hạn sổ tiết kiệm 100 triệu, lãi suất 6%/năm, kỳ
hạn 9 tháng, gửi ngày 15/01/2020 theo hình thức trả lãi trước, lãi suất KKH là
0,3%/năm.
Tất toán sổ, số tiền lãi thực tế được hưởng( 44 ngày) là 0,0367TR
Trước đó đã dự chi lãi hàng tháng vào ngày 15/2 là NỢ TK 801/ CÓ TK 388: 0,5 TR
NỢ TK 4232: 100TR
CÓ TK 1011: 95,5TR
CÓ TK 388: 4 TR
CÓ TK 801: 0.4633 TR
CÓ TK 4913: 0, 0367 TR
3. Thu hồi lãi vay 30 tỷ VND, trong đó 20 tỷ VND tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền
gửi của khách hàng.
NỢ TK 1011 20 TỶ
NỢ TK 4211: 10 TỶ
CÓ TK 3943: 30 TỶ
4. Khách hàng đến tất toán trước hạn khoản tiền gửi tiết kiệm trị giá 100 tỷ, kỳ hạn 9
tháng, gửi ngày 15/8/2019, lãi suất CKH là 9%/năm, lãi suất KKH là 0,12%/năm.
Tất toán sổ lãi thực tế được hưởng(197 ngày) là 0,0657 tỷ
Trước đó đã dự chi tổng số lãi là 4,5 tỷ
NỢ TK 4232: 100 TỶ
CÓ TK 1011: 93,25 TỶ
CÓ TK 388: 2,25 TỶ
CÓ TK 801: 4,4343 TỶ
CÓ TK 4913: 0,0657 TỶ
5. Giải ngân 60 tỷ VND cho khách hàng, TSĐB là 1 BĐS trị giá 100 tỷ
NỢ TK 9941: 100 TỶ
NỢ TK 2111: 60 TỶ
CÓ TK 1011: 60 TỶ
6. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 100 tỷ VND trong đó 50 tỷ bằng tiền mặt và 50 tỷ
còn lại thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng.
NỢ TK 3911: 100 TỶ
CÓ TK 1011: 50 TỶ
CÓ TK 4211: 50 TỶ
Yêu cầu:
- Cho biết tổng giá trị Tài sản của Ngân hàng tại thời điểm 1/3/2020.
- Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp .
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ.
Biết rằng % thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20%.

You might also like