Professional Documents
Culture Documents
Thân Bơm Bà CH
Thân Bơm Bà CH
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
KỸ THUẬT CHẾ TẠO
Đề số 14:
THÂN BƠM
KHOA: Cơ khí
BỘ MÔN: Chế tạo máy ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Ngày….tháng….năm…..
Người hướng dẫn Chủ nhiệm bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
……………………………………………………………………………........
......
Ngày….tháng….năm…….
Người chấm đồ án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phần mở đầu
MỤC LỤC
ii
Phần mở đầu
iii
Phần mở đầu
iv
Phần mở đầu
v
Phần nội dung
Trong đó: N0 = 20000 − Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch.
m=1 − Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chiếc.
α = 15% − Số phần trăm dự trữ của chi tiết máy dùng làm phụ tùng.
β = 4% − Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.
15 4
→ N = 20000.1 (1 + ) (1 + ) = 23920 (𝑐ℎ𝑖ế𝑐/ 𝑛ă𝑚)
100 100
1.2 Khối Lượng Của Chi Tiết
1
Phần nội dung
và lặp lại theo chu kỳ ra thì sản xuất hàng loạt vừa còn có sự kết hợp các đặc điểm như
sau của 2 loại sản xuất đơn chiếc và hàng khối.
+ Sử dụng máy: Sử dụng máy vạn năng hoặc chuyên dùng.
+ Bố trí máy: Theo nhóm hoặc theo quy trình công nghệ.
+ Đồ gá và các trang bị công nghệ: Vạn năng hoặc chuyên dùng.
+ Phương pháp gá đặt: Sử dụng phương pháp rà gá hoặc tự động đạt kích thước.
+ Phương pháp đảm bảo độ chính xác gia công: Sử dụng phương pháp đo dò cắt
thử hoặc chỉnh sẵn dao.
+) Định mức kĩ thuật: Theo kinh nghiệm hoặc sử dụng các phương pháp như tính
toán phân tích, bấm giờ, chép thực ngày làm việc,..
+) Bậc thợ: thợ điều chỉnh có tay nghề cao, thợ đứng máy không cần có tay nghề
cao hoặc không cần thợ điều chỉnh.
1.4 Phân Tích Chi Tiết Gia Công
1.4.1 Các Yếu Tố Kỹ Thuật
1.1.1.1Về cấp chính xác:
Các giá trị cấp chính xác tra theo bảng 4.2, trang 24, tài liệu [4]:
Bề dày chi tiết là 45 mm, với miền dung sai 0,03 mm có cấp chính xác là IT8.
2 lỗ 𝑅26 với miền dung sai 0,05 mm có cấp chính xác là IT9.
Khoảng cách tâm 2 lỗ 𝑅26 là 40 mm, với miền dung sai 0,2 mm có cấp chính
xác là IT8.
Những kích thước không ghi dung sai lấy theo cấp chính xác IT12.
Bán kính các góc lượn chi tiết R=3mm.
1.1.1.2Về độ nhám:
Những bề mặt không ghi độ nhám thì lấy theo R z = 80 μm, độ nhám này có thể
đạt được với phôi đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy.
Những bề mặt có yêu cầu độ nhám cao 3,2 như mặt trước, mặt sau, mặt trên, mặt
dưới, mặt trong chi tiết phải chú ý chọn phương gia công cho phù hợp để đảm bảo độ
nhám theo yêu cầu.
1.1.1.3Vật liệu:
Vật liệu GX 15-32 là loại gang xám có nhiệt độ nóng chảy thấp (~1350℃) nên
dễ nấu luyện tính đúc tốt. Độ cứng thấp, khá mềm và giòn, phoi rất dễ gãy gia
công cắt. Ngoài ra, với cơ tính trung bình chúng rất phù hợp để dùng làm các chi tiết
chịu tải trọng nhẹ, ít chịu mài mòn như vỏ hộp giảm tốc, thân máy, bích, cacte, ống
nước...
2
Phần nội dung
Bảng 1.1 Thành phần hóa học và tính chất cơ học của của GX 15-32
Độ dãn
Độ bền Hàm lượng các nguyên tố (%)
dài
Mác Độ cứng
P S
gang 𝜎𝑏 𝑘é𝑜 𝜎𝑏 𝑢ố𝑛 𝜎𝑏 𝑛é𝑛 HB
𝛿 (%) C(%) Si(%) Mn(%) (%) (%)
(N/mm2) (N/mm2) (N/mm2)
Không quá
GX
150 320 500-700 0,5 190 3,5 2,2 0,6 0,3 0,15
15-32
Hình 1.5 Sơ đồ đo
kích thước lỗ
Hình 1.6 Sơ đồ đo
khoảng cách 2 lỗ
4
Phần nội dung
5
Phần nội dung
+ Đúc áp lực: Giá thành khuôn rất cao (do vật liệu làm khuôn phải là vật liệu
chịu nóng đặc biệt, gia công tỉ mỉ và nhiệt luyện thích hợp) nên chỉ thích hợp cho sản
xuất hàng khối lớn.
+ Đúc ly tâm: chỉ thích hợp với vật có dạng tròn xoay, chất lượng bề mặt bên
trong kém nên không thể dùng cho chi tiết thân bơm, bất chấp dạng sản xuất.
+ Đúc khuôn mẫu chảy: là loại khuôn đúc một lần (chỉ rót một lần rồi phá
khuôn), năng suất >100 chiếc/ngày.
Kết luận: Có đúc trong khuôn cát sử dụng khuôn tháo bằng máy và đúc khuôn
mẫu chảy là đạt yêu cầu.
2.1.2.2 Về hình dạng, kích thước
+ Đúc trong khuôn cát có thể đúc chi tiết có kết cấu phức tạp do có thể làm ruột,
khối lượng lớn và giá thành khuôn thấp.
+ Đúc khuôn mẫu chảy có thể đúc chi tiết có kết cấu phức tạp, khuôn được tạo
từ lớp cát mỏng nên giá thành thấp.
Kết luận: Cả 2 đều đạt yêu cầu.
2.1.2.3 Về vật liệu
Cả đúc trong khuôn cát và đúc mẫu chảy đều có thể đúc được nhiều loại vật
liệu khác nhau.
Kết luận: Cả 2 đều đạt yêu cầu.
2.1.2.4 Về cấp chính xác chế tạo phôi
+ Đúc trong khuôn cát: Vì phôi là phôi đúc được sản xuất hàng loạt vừa, đúc
trong khuôn cát, mẫu kim loại nên cấp chính xác chế tạo phôi là cấp II. Loại phôi này
có cấp chính xác kích thước IT15 và độ nhám bề mặt R z = 80 μm.
+ Đúc mẫu chảy: Cấp chính xác chế tạo phôi là cấp II. Loại phôi này có cấp
chính xác kích thước IT11 – IT12 và độ nhám bề mặt R z = 10 − 40 μm.
Kết luận: Theo yêu cầu bản vẽ chi tiết thì cấp chính xác của những kích thước
không ghi dung sai là IT12, do đó chọn đúc mẫu chảy.
2.2 LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CƠ TỔNG CỘNG
Theo bảng 28.1, trang 44, tài liệu [2] ta có bảng sau:
Bảng 2.1 Lượng dư gia công
Kích
thước Kích thước Vị trí rót Lượng dư gia Kích thước lớn nhất
ngoài lớn danh nghĩa bề mặt công cơ vật giữa hai bề mặt khi
nhất (mm) kim loại đúc (mm) đúc (mm)
(mm)
>120÷260 Đến 50 45 Trên
6
Phần nội dung
Kích thước danh nghĩa Sai lệch cho phép Dung sai
(mm) (mm) (mm)
Chiều dài vật đúc 146 1 146 ± 0.2
Chiều rộng vật đúc 113 0,8 113 ± 0,175
Chiều cao vật đúc 52 0,8 52 ± 0,15
Khoảng cách tâm 2 lỗ
40 0,5 40 ± 0,125
∅52
Lượng dư mặt trên
Lượng dư mặt dưới
Lượng dư mặt bên
2.4 GÓC NGHIÊNG THOÁT KHUÔN:
Sau khi đúc xong thì khuôn bị phá nên không cần thiết kế góc nghiêng thoát
khuôn.
2.5 BẢN VỄ PHÔI ĐÚC
7
Phần nội dung
8
Phần nội dung
Bề Cấp Chính
Độ
Mặt Bề Mặt Định Bề Mặt Xác
STT Nguyên Công Nhám
Gia Vị Kẹt Chặt Kinh Đạt
𝐑 𝐚 (𝛍𝐦)
Công Tế Được
Phiến tỳ 1
Phay mặt đầu thô IT12 6,3
1 4 Khối V tĩnh 10
Khối V động 8 Khối V
2 Phay mặt đầu tinh 4 IT11 IT10 3,2
Phiến tỳ 4
3 Phay mặt đầu thô 1 IT12 6,3
Khối V tĩnh 10
Khối V
4 Phay mặt đầu tinh 1 Khối V động 8 IT11 IT10 3,2
9
Phần nội dung
Phiến tỳ 4
8 Phay trụ tinh 5 IT11 3,2
Chốt trụ 7
Khối V
Phay trụ tinh Chốt trám 7’ IT11 3,2
9 9
Phiến tỳ 4
Khoan lỗ ∅11 IT12 IT 12,5
10 (trên 15mm) 6 Chốt trụ 7 10
Eto
Chốt trám 7’
Chốt trám 7’
10
Phần nội dung
3.3.2 Ảnh hưởng của độ chính xác máy, sai số đồ gá, sai số dụng cụ cắt:
Sai số chế tạo, lắp ráp đồ gá cũng ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết gia
công. Nếu đồ gá chế tạo có sai số hoặc bị mòn sau một thời gian sử dụng sẽ làm thay
đổi vị trí tương quan giữa máy, dao và chi tiết gia công, do đó, gây ra sai số gia công.
Để đảm bảo độ chính xác gia công (bù lại những sai số do chế tạo, lắp ráp, mòn
các chi tiết chính của đồ gá), độ chính xác của đồ gá được chế tạo ra phải cao hơn ít
nhất một cấp so với độ chính xác của kích thước cần đạt được sẽ gia công trên đồ gá
đó. Điều này không dễ dàng đạt được khi gia công những chi tiết có độ chính xác cao.
3.3.3 Do rung động phát sinh trong quá trình cắt:
Rung động của hệ thống công nghệ trong quá trình cắt không những làm tăng độ
nhám bề mặt và độ sóng, làm cho dao nhanh mòn mà còn làm cho lớp kim loại mặt bị
cứng nguội, hạn chế khả năng cắt gọt.
Rung động làm cho vị trí tương đối giữa dao cắt và vật gia công thay đổi theo
chu kỳ, nếu tần số thấp, biên độ lớn sẽ sinh ra độ sóng bề mặt; nếu tần số cao, biên độ
thấp sẽ sinh ra độ nhám bề mặt.
3.3.4 Do biến dạng nhiệt của máy, của chi tiết, của dao cắt:
Một phần nhiệt ở vùng cắt truyền vao chi tiết gia công, làm nó biến dạng và gây
ra sai số gia công. Nếu chi tiết được nung nóng toàn bộ thì chỉ gây ra sai số kích thước,
còn nếu bị nóng không đều thì còn gây ra cả sai số hình dáng.
Nhiệt độ của chi tiết gia công trong quá trình cắt phụ thuộc vào chế độ cắt. Khi
tiện, nếu tăng vận tốc cắt và lượng chạy dao, tức la rút ngắn thời gian nung nóng liên
tục chi tiết gia công thì nhiệt độ của nó sẽ nhỏ. Còn chiều sâu cắt tăng thì nhiệt độ chi
tiết gia công cũng tăng theo.
11
Phần nội dung
12
Phần nội dung
13
Phần nội dung
14
Phần nội dung
- Máy phay thân ngang: là loại máy phay có thân ngang phía trên thân máy.
15
Phần nội dung
16
Phần nội dung
✓ Một công nhân có thể đứng nhiều máy giúp tiết kiệm nhân công.
➔ Nhờ các ưu điểm trên mà máy khoan bàn rất được ưa chuộng trong các công ty
sản xuất hàng khối, số lượng lớn.
18
Phần nội dung
19
Phần nội dung
cho việc gia công hàng loạt, gia công 1 kiểu chi tiết với số lượng nhiều mà không thay
đổi thiết kế.
✓ Đầu khoan nhiều mũi điều chỉnh được vị trí: Loại đầu khoan này cho phép thay
đổi được vị trí của từng mũi trong một giới hạn nhất định, giúp gia công được
nhiều loại chi tiết với nhiều bản vẽ khác nhau. Loại đầu khoan này do phải điều chỉnh
từng vị trí bằng tay nên không chính xác bằng đầu cố định, và giá thành cũng cao hơn.
20
Phần nội dung
http://cokhi24h.com/may-khoan-can-WDDM-Z3040X10-1.html
➢ Nguyên công: 7,9,10,12,13
- Loại máy: máy khoan bàn nhiều mũi
- Hãng: WDDM
- Thông số máy khoan:
Tên máy: Máy khoan bàn nhiều mũi WDDM ZB5220-8
Số lượng mũi khoan: 8
Khả năng khoan: ∅20 mm (thép) − ∅23 mm (gang)
21
Phần nội dung
http://khoanban.vn/may-khoan-ban-nhieu-mui-wddm-zb52208.html
4.2 CHỌN DỤNG CỤ CẮT
➢ Nguyên công: 1,2
- Dụng cụ cắt: dao phay mặt
- Dạng gia công: phay tinh
- Hãng: Sandvik
- Thông số sản phẩm:
Mã số sản phẩm: CoroMill 425
Khuyến nghị từ nhà sản xuất: Lựa chọn đầu tiên để hoàn thiện vật liệu bằng gang
22
Phần nội dung
Tám cạnh cắt (bốn ngang và gạt, cộng với bốn dọc)
IC17 chèn trung tính
Bán kính gạt nước 1250 mm (49,21 inch)
Chiều sâu cắt tối đa: 0,9 mm (0,035 inch)
Lượng chạy dao: f z : 0,1–0,3 mm (0,0039–0,0118 inch)/vòng
Phân loại sản phẩm:
https://www.sandvik.coromant.com/en-
gb/products/coromill_425/pages/default.aspx
➢ Nguyên công: 3,4,5,6
- Dụng cụ cắt: dao phay trụ
- Dạng gia công: phay tinh
- Hãng: Sandvik
- Thông số sản phẩm:
Tên sản phẩm: T-Max® long edge
Đường kính: 50 – 80 mm
Chiều sâu cắt: 100 – 150 mm
Độ nhám: R a = 0,6 − 1,2 µm
Vật liệu gia công được: thép, thép không gỉ, gang, vật liệu màu, hợp kim siêu
chịu nhiệt, thép cứng.
- Khuyến nghị từ nhà sản xuất:
ae = 0,5 – 1,5 𝑚𝑚 (khuyến nghị a e 1,0 mm)
ae = 1,5 để gia công trước
23
Phần nội dung
hex = 0,05 − 0,1 mm (Cần tính toán chính xác f z – Phụ thuộc vào DC và ae )
https://www.sandvik.coromant.com/en-gb/products/t-
max_long_edge/pages/default.aspx
➢ Nguyên công: 7,8,9,10,11,12,13
- Dụng cụ cắt: khoan
- Hãng: Sandvik
- Thông số sản phẩm:
Mã số sản phẩm: CoroDrill® 870
Phạm vi đường kính (D): 10 – 33 mm
Độ sâu khoan được: (3 – 12) D
Dung sai lỗ: H9 – H10
Vật liệu khoan được: thép, thép không gỉ, gang, vật liệu màu, hợp kim siêu chịu
nhiệt.
https://www.sandvik.coromant.com/en-
gb/products/corodrill_870/pages/default.aspx
➢ Nguyên công: 10,13
- Dụng cụ cắt: Taro ren
- Hãng: Sandvik
- Thông số sản phẩm:
Tên sản phẩm: CoroTap 300 cho ISO K
Vật liệu khoan được: thép, thép không gỉ, gang, hợp kim siêu chịu nhiệt, vật liệu
màu.
Khuyến nghị từ nhà sản xuất: Hình dạng và cấp độ tối ưu cho việc gia công gang.
24
Phần nội dung
https://www.sandvik.coromant.com/en-
gb/products/corotap_300/pages/default.aspx
4.3 CHỌN DỤNG CỤ ĐO
➢ Nguyên công: 1,2,3,4
1) Máy đo độ nhám
- Tên dụng cụ đo: Máy đo độ nhám bề mặt kim loại cầm tay SJ-210 MITUTOYO
178-561-11E (0.75mN).
- Hãng: MITUTOYO
- Thông số dụng cụ đo:
+) Màn hình : 2,4 inch LCD (36,7 x 48,9mm), đèn nền
+) Hỗ trợ định dạng : 16 ngôn ngữ
+) Tự động tắt nguồn : trong vòng 10 - 600 giây.
+) Phạm vi đo (theo trục Z): 360µm (−200µm đến + 160µm)
+) Độ phân giải : 360µm / 0.02µm, 100µm / 0.006µm, 25µm / 0.002µm
+) Tốc độ dịch chuyển đầu đo : 0.25mm/s, 0.5mm/s, 0.75mm/s.
+) Tốc độ quay lại : 1mm/s
+) Lực đo (với loại 0.75mN): 0.75mN/2µmR 60°
+) Các chỉ số đánh giá : Rv, Rsk, Rku, Rc, RPc, RSm, Rmax, Rz1max, RzJIS,
Rppi, RΔa, RΔq, Rlr, Rmr, Rδ, ς, HSC, Rpm, tp, Htp, Ra, Ry, Rz, Rq, S, Sm, Pc, R3z,
mr©, Rt, Rp, Rk, Rpk, Rvk, Mr1, Mr2, A1, A2, Vo
+) Nguồn : Có 2 nguồn cấp : bộ chuyển đổi nguồn AC và pin sạc Ni-MH
+) Cung cấp kèm theo : đầu đo tiêu chuẩn, AC adaptor, HDSD.
- Cách đo:
+) Cài đặt lại dải đo cho thiết bị, sau đó đưa đầu cảm biến đến vị trí muốn đo đạc,
đợi cho đến khi kết quả được hiển thị trực tiếp trên màn hình, sau đó đọc kết quả.
https://emin.vn/mitutoyo178-561-11esj-210-may-do-do-nham-be-mat-kim-loai-
cam-tay-sj-210-mitutoyo-178-561-11e-0-75mn-10812/pr.html
2) Thước kẹp
- Tên dụng cụ: Thước kẹp điện tử Insize 1108-200 200mm
- Hãng sản xuất: Insize
25
Phần nội dung
https://maydochuyendung.com/thiet-bi-do-co-khi/chi-tiet/thuoc-cap-dien-tu-
dai-do-0-200mm-insize-1108-200
➢ Nguyên công: 5,6,7,8,9,10
- Máy đo độ nhám: giống nguyên công 1,2,3,4
- Thước kẹp: giống nguyên công 1,2,3,4
- Calip: tự chế tạo
➢ Nguyên công: 11,12,13,14,15,16,17
- Thước kẹp: giống nguyên công 1,2,3,4
4.4 CHỌN DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI
- Phay thô, tinh thì dùng Êmunxi hoặc khan
- Khoan: dùng eemunxi, khan hoặc dầu hỏa
26
Phần nội dung
KẾT LUẬN
27
Phần nội dung
28