You are on page 1of 6

コミュニケーションスキル

A. コミュニケーションとは
まいにち あいさつ おうだんあるくどう わたる ど ら い ば ー
毎 日: 挨 拶する、 横 断 步 道(ほどう)を渡るときにドライバー、
あ い こ ん た く と
アイコンタクトする。
ら て ん ご きょうゆう い み ー ちゅうごく こうりゅう
 ラテン語: 共 有 されるという意味― 中 国 : 交 流 という意味
しゅるい げんご こ み ゅ に け ー し ょ ん ひげんご こ み ゅ に け ー し ょ ん
 2 種 類:言語コミュニケーションと非言語コミュニケーション

ひとびと きょうどうさぎょう し ん ぼ る か い し て でんたつ


=> 人 々の 共 同 作 業でシンボルを介して 伝 達されるものだ。

Kĩ năng giao tiếp

A. Giao tiếp là gì?

 Hàng ngày: Chào hỏi, giao tiếp bằng mắt với lái xe khi băng qua lối đi bộ.

 Tiếng Latinh: Có nghĩa là được chia sẻ-Trung Quốc: Có nghĩa là tương tác

 2 loại: giao tiếp ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ

=> Đó là công việc hợp tác của mọi người và được truyền tải thông qua các biểu tượng.

B. コミュニケーションスキルとは
あいて しんらい え る ぎじゅつ
 相手の 信 頼を得る 技 術。
よ む か く き く はなす なか き く
 「読む」、「書く」、「聞く」、「話す」の 中で「聞く」、「話す」のほう
がさしていることが多い。
ふ た つ じゅうよう
 二つ 重 要 :
き く
 「聞く」:
あいて い っ て りかい
- 相手が言っていることを理解する
あいて かんじょう しこう すいそく
- 相手の 感 情 と思考を 推 測できる
はなす
 「話す」:
あいて ようきゅう てきかく はあく
- 相手の 要 求 を 的 確に把握する
あいて げんごか ようきゅう はあく
- 相手が言語化しない 要 求 を把握する

Kỹ năng giao tiếp là gì?

 Công nghệ tạo được sự tin tưởng của bên kia.

 Trong số "đọc", "viết", "nghe" và "nói", "nghe" và "nói" thường được đề cập đến.
 Hai điều quan trọng:

 "Nghe":

Hiểu những gì người kia đang nói

Có thể đoán được cảm xúc và suy nghĩ của đối phương

 "Nói":

Nắm bắt chính xác yêu cầu của bên kia

Hiểu những yêu cầu mà bên kia không thể nói thành lời

C. 言語コミュニケーション

日本 他の国
ほめる め う え

- 目上の人は下の人に褒める
ひと した ひと ほ め る

「ありがとう」
「いいえ、そんなことはありません。」
した ひと め う え ひと ほ め な い
できる
- 下の人は目上の人に褒めない
「ありがとうございます」=>自分のことをひけらかす=
わ る い いんしょう
>悪い 印 象
Cấp trên khen ngợi kẻ dưới
"Không, không phải vậy."
Người dưới không khen người trên.
"Cảm ơn" => Thể hiện bản thân => Ấn tượng xấu

あやまる あやまる あ や ま ら な い

謝るxin - よく謝る あまり謝らない


lỗi かんしゃ あらわす
「ありがとう」
- 感謝を表すときにも「すみません」
じゅぎょう や す む とき あやまる
ありがとう
- 授 業を休む時謝る Đừng xin lỗi nhiều
"Cảm ơn bạn"
- Tôi thường xin lỗi
Cảm ơn bạn
- "Tôi xin lỗi" khi bày tỏ lòng biết ơn

- Tôi xin lỗi khi tôi nghỉ học


ことわる
断る - はっきり言わない はっきりあさっ
ざんねん ひょうげん ことわる

giảm - 残念な 表 現 と断る


xuống す て っ ぷ Từ chối rõ ràng và nhanh
- 3ステップ chóng
い わ な い り ゆ う あやまる

- 「だめ」言わない>理由>謝る
- Không nói rõ ràng
- Biểu hiện thất vọng
- 3 bước
- Đừng nói "Không"> Lý do> Xin lỗi

自己紹

Tự giới
thiệu
ひげんご こ み ゅ に け ー し ょ ん
D. 非言語コミュニケーション
あ い こ ん た く と う け と り か た
 アイコンタクトのいみと受け取り方
にほん よわい じゅうびょう しせん はずす
- 日本:弱い、 十 秒 ぐらい視線を外す
た くに つよい
- 他の国:強い、みたまま
ひょうじょう あ た え る ごかい
 表 情 が与える誤解
にほん かんしゃ ていねい み す わらう
- 日本:感謝、丁寧=>わらわない;ミス=>笑う
た くに かんしゃ ていねい わらう み す わ ら わ な い
- 他の国:感謝、丁寧=>笑う;ミス=>笑わない

Giao tiếp phi ngôn ngữ

 Giao tiếp bằng mắt và cách tiếp nhận nó

Nhật Bản: Yếu ớt, nhìn ra xa khoảng 10 giây

Các quốc gia khác: mạnh mẽ, như bạn thấy

 Những hiểu lầm do biểu hiện trên khuôn mặt

Nhật: Cảm ơn, lễ phép => Tôi không biết; thưa cô => Cười

Các nước khác: Cảm ơn, lịch sự => cười; lỗi => không cười

10 ポイント 10 điểm
かいわ つ づ け る
1. 会話が続けるように
かいわ つ づ か な い てんき はなし あいて ようす あいて
- あいさつをしたあいとに会話が続かないときは、天気の 話 や相手の様子、相手の
きんきょう
近 況 などです。
- れい; 今日はちょっと寒いね。
- あれ、元気ないね。眠そうだね
ひ さ し ぶ り げんき
- 久しぶり、元気?

ふたり いっしょ けいけん は な し ま す


- 二人が一緒に経験したことがあれば、それを話します
・・・ れ ぽ ー と か い た
れい: … のレポート、もう書いた?
すみませんでした。
1. Để cuộc trò chuyện tiếp tục
Nếu cuộc trò chuyện không tiếp tục sau khi bạn chào bạn, đó là về thời tiết, người kia đang làm gì, chuyện gì đang xảy ra với
người kia, v.v.
Rei; Hôm nay trời hơi lạnh.
Không ổn đâu. Trông buồn ngủ
Bạn thế nào sau một thời gian dài?

Nếu cả hai đã trải qua cùng nhau, hãy nói về điều đó


Rei: Bạn đã viết báo cáo cho ...?
Tôi xin lỗi.

じょうず た の ん だ り そうだん
2. 上手にさそったり、頼んだり、相談したりできるように
はなし じょうきょう かくにん そ の ご あいて つごう
まず、 話 ができる 状 況 かどうかを確認します。その後、相手の都合など
た し か め ま す りゆう せつめい
確かめます。その理由も説明ます。
れい;
かくにん いま
確認:今、ちょっといい?。じかんある?
たのむ そうだん つ か っ て る
頼む、相談:これ、いま使ってる?
2. Để có thể bóp, hỏi và tư vấn tốt
Đầu tiên, hãy kiểm tra xem bạn có thể nói chuyện hay không. Sau đó, kiểm tra sự tiện lợi của bên kia. Tôi cũng sẽ giải thích lý
do.
tinh thần;
Xác nhận: Hiện tại đã ổn một chút chưa? .. Bạn có bất kỳ thời gian?
Hỏi, tư vấn: Bạn có đang sử dụng cái này bây giờ không?
じょうず い れ て はなし き こ う
3. 上手にあいづちを入れて 話 を聞こう

あいて はなし き く なに い わ な い で き い て は な し て ふあん


相手の 話 を聞くとき、何も言わないで聞いていると、話し手は、だんだん不安にな
き く はなし き れ め ・・・
ります。聞くときは、 話 の切れ目で:うん、へえ?など … のあいづちや、うなずき
えがお き い て あいて
や笑顔で、聞いていることを相手に伝えます。

れい:
あいて はなし とちゅう ・・・ ・・・
- 相手の 話 の途中: … て、 … なんだけど
はなし ないよう く ぎ り
- 話 の内容が区切り:へえ?ああ。そうなんだ。ほんとう

3. Cùng nghe truyện cho hay


Khi nghe câu chuyện của người khác, nếu bạn nghe mà không nói được gì, người nói càng lo lắng. Khi lắng nghe, khi kết thúc câu
chuyện: Ừ, hả? Nói với người khác những gì bạn đang nghe bằng aizuchi, gật đầu và mỉm cười.

tinh thần:

Giữa cuộc nói chuyện của người bên kia: ... cái gì ...

Nội dung câu chuyện được tách ra: Cái gì? Ah. là vậy sao. thật

た い み ん ぐ ちゅうい
4. タイミングに注意
あいて はなし わ か ら な い で て はなし すすむ
相手の 話 に分からない出てきたときは、そのまま 話 が進むと、どんどんわから
はやい た い み ん ぐ
なくってします。早いタイミングで、はっきりつたえます。
れい:
ことば き き と れ な い
- 言葉が聞き取れない:ん? え?
ことば い み き き た い
- 言葉の意味を聴きたいとき:あじさい? あじさいって?

4. Chú ý đến thời gian

Nếu bạn không hiểu câu chuyện của người khác, bạn sẽ không thể hiểu nó khi câu chuyện tiếp diễn. Tôi sẽ trả lời rõ ràng vào
một thời điểm sớm.

tinh thần:

Tôi không thể nghe thấy những từ: Hmm? bức ảnh?

Khi bạn muốn nghe nghĩa của một từ: Hydrangea? Cẩm tú cầu là gì?

わだい す む ー ず か え ら れ る
5. 話題をスムーズに変えられるように
わだい か え る は な し て たいへん
- 話題を変えるときは、これまで、話してきたことをまとめる。→大変だね。
た の し か っ た
楽しかったね。
わだい はなす しめす
- もうその話題について、話すことはないことを示す→うん、そうか、そうなんだ。
あたらしい わ だ い は じ め る
- 新しい話題を始めるとき→そういえば、ところで…

5. Để bạn có thể thay đổi chủ đề một cách suôn sẻ

Khi thay đổi chủ đề, hãy tóm tắt những gì bạn đã nói. → Thật khó. Thật là vui phải không.

Chứng tỏ rằng tôi không nói về chủ đề đó nữa → Yeah, yeah, đúng rồi.

Khi bắt đầu một chủ đề mới → Nhân tiện ...

わだい きょうみ つ た え る
6. 話題に興味ないことを伝えるよう
じぶん あいて はなし きょうみ みじかい へ ん じ さ い ん おくる
- 自分が相手の 話 に興味がないとき、短い返事をして、サインを送る
あいて さ い ん どうい じぶん
- 相手がサインに気がつかないとき、同意したり、ほめたりします「自分にはあ
きょうみ す き つ た え る
まり興味がない/好きではない ことを伝える。→
へえ?そうなんだ。すごいね。
あたらしい わ だ い だ す ・・・
- あとで、新しい話題を出す→あ、てころで …

6. Nói với họ rằng bạn không quan tâm đến chủ đề này

Khi bạn không quan tâm đến câu chuyện của người khác, hãy trả lời ngắn gọn và gửi một dấu hiệu

Khi người khác không nhận thấy dấu hiệu đó, họ đồng ý hoặc khen ngợi. "Hãy nói với tôi rằng bạn không thích / không thích
bản thân mình. →

Huh? là vậy sao. kinh ngạc.

Lát nữa mình sẽ nghĩ ra một chủ đề mới → Ồ, cuối cùng thì ...

かいわ お わ る
7. 会話を終わる
はなし とちゅう お わ り た い わ る い ・・・
- 話 の途中で終わりたい→あ、ごめん、悪い …
じかん き づ い た い つ わ す れ て た
- 時間に気づいたとき→あ、何時。あ、忘れてた。
つぎ つ た え る
- 次にすることを伝える→ ~なきゃ。そうそう~ないと

7. Kết thúc cuộc trò chuyện

Tôi muốn kết thúc ở giữa câu chuyện → Ồ, xin lỗi, tệ ...

Khi bạn nhận thấy thời gian → Ồ, mấy giờ. Ồ, tôi quên mất.

Cho họ biết phải làm gì tiếp theo → Tôi phải làm. À đúng rồi

でんわ き る
8. 電話を切る
じぶん お わ ら せ た い さ い ん しめす
- 自分が終わらせたいときは、サインをしっかり示す。
あいて さ い ん だ す みじかい へ ん じ いっしょ でんわ
- 相手がサインを出すとき、短い返事で一緒に電話をおわらせる→うん、じゃあ
- 最後に、もう一度終わりのあいさつ→じゃあ、またね。

8. Cúp máy

Khi bạn muốn hoàn thành nó, hãy đưa ra dấu hiệu một cách chắc chắn.

Khi bên kia ký, hãy để họ kết thúc cuộc gọi bằng một câu trả lời ngắn → Vâng, sau đó

Cuối cùng là lời chào kết thúc lần nữa → Hẹn gặp lại.

You might also like