知道 (zhīdào), 认识 (rènshi), 明白 (míngbái), 了解 (liǎojiě), 理解 (lǐjiě), 懂 (dǒng)

You might also like

You are on page 1of 8

知道 (zhī dào) 

HSK2

 Nghĩa tiếng Anh: To know/ to become aware of


 Thường đề cập đến việc biết một số thông tin cơ bản về sự vật, hiện
tượng, theo nghĩa rất chung chung, có thể không quá am hiểu về nó (tức
là dừng ở mức độ biết, còn có hiểu về nó hay không thì tùy).

Ví dụ:

我 知道 这个事 .

Wǒ zhīdào zhè ge shì

Tối biết chuyện này. -> biết chuyện này nhưng sự tình bên trong có thể không rõ.

我 知道 那个地方 .

Wǒ zhīdào nà ge dìfàng

Tôi biết chỗ này. -> biết chỗ này nhưng có am hiểu gì về nó hay không thì có thể
không rõ.

你不 知道 我为什么离开你

Nǐ bù zhīdào wǒ wèishéme líkāi nǐ

Em không biết tại sao anh lại bỏ rơi em sao.

认识 (rènshi) HSK1
 Nghĩa tiếng Anh: To know / to recognize / to be familiar with / to get
acquainted with sb
 Tiếng Việt dịch sát nghĩa đúng là từ "nhận thức". Tức là chúng ta làm
quen với điều gì đó, có nhận ra điều gì, và có hiểu điều đó hay không.
 Thường dùng khi điều mình biết là hành động hay quá trình tiếp thu kiến
thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan

Ví dụ:

我连一个汉字都不 认识

Wǒ lían yīgè hànzì dōu bù rènshí

Tôi thậm chí không biết một chữ Hán nào -> ám chỉ không học (không có quá trình
tiếp thu kiến thức) thì không có hiểu biết về nó. Nếu bạn có nhìn thấy chữ Hán ví dụ
như xem phim, xem sách, mức độ dừng ở việc biết nó là chữ Hán thì có thể dùng từ
"知道".

认识 来源于实践.

Rènshí láiyúan yú shíjìan.

Kiến thức đến từ thực tiễn. -> thông qua thực tế bằng kinh nghiệm, giác quan, chúng
ta làm quen và hiểu biết về kiến thức của mình.

先有实践, 然后有 认识 .

Xiān yǒu shíjìan, ránhòu yǒu rènshí.

Thực hành trước, hiểu biết sau.


了解 (liǎojiě) HSK3

 Nghĩa tiếng Anh: To understand / to realize / to find out / to understand


 Khi dùng từ này, điều này có nghĩa là bạn biết về điều gì đó, đặc biệt là về
lý luận, quy trình hoặc kết quả của điều đó. Nó nhấn mạnh rằng bạn biết
ai đó hoặc điều gì đó khá rõ.

Ví dụ:

我 了解 整个事情.

Wǒ liǎojiě zhěng gè shìqíng

Tôi hiểu rõ toàn bộ sự việc. -> tìm hiểu, nhìn nhận vấn đề từ đầu tới cuối.

去中国对我 了解 中文化有帮助.

Qù zhōngguó dùi wǒ liǎojiě zhōng wénhùa yǒu bāngzhù.

Đến Trung Quốc giúp tôi hiểu về văn hóa Trung Quốc. -> quá trình tìm hiểu để hiểu
hết về văn hóa Trung Quốc.

很少有人 了解 这个差别.

Hěn shǎo yǒurén liǎojiě zhège chābié.

Ít người hiểu được sự khác biệt này. -> muốn hiểu về sự khác biệt vẫn là cả quá trình
tìm tòi, suy nghĩ, chứ không phải nhìn một cái là ra.
明白 (míngbai) HSK3

 Nghĩa tiếng Anh: Clear/ obvious/ unequivocal/ to understand/ to realize


 Tiếng Việt chúng ta dịch sát nghĩa là "minh bạch"... "

Rõ ràng", tức là phải hiểu đúng ý, đúng nội dung mà đối phương hay sự
vật đang truyền tải, chứ không phải hiểu theo ý của mình.
 Thường dùng đề cập đến việc biết hoặc tìm hiểu khá nhiều về điều gì đó
và chắc chắn về điều đó. Nó có thể được sử dụng như một động từ hoặc
một tính từ.

Ví dụ:

你 明白 我的意思吗?

Nǐ míngbai wǒ de yìsi ma?

Bạn có hiểu rõ ý của tôi không vậy?

这件事你想 明白 了吗?

Zhè jìan shì nǐ xiǎng míngbaile ma?

Bạn có thật là muốn hiểu rõ vấn đề này không?

大家都 明白 吸烟的危害.

Dàjiā dōu míngbái xīyān de wéihài.

Mọi người đều hiểu rõ sự nguy hiểm của việc hút thuốc.
理解 (lǐjiě) HSK4

 Nghĩa tiếng Anh: To comprehend/ to understand


 Sử dụng từ này có nghĩa là bạn hiểu điều gì đó, đặc biệt là tại sao nó xảy
ra hoặc ý nghĩa của nó. Nó thường được sử dụng nhất khi nói về hành vi,
phương pháp, suy nghĩ hoặc cách nói của ai đó.

Ví dụ:

我很 理解 他为什么会这么做, 如果我是他, 我也会这样的.

Wǒ hěn lǐjiě tā wèishéme hùi zhème zuò, rúguǒ wǒ shì tā, wǒ yě hùi zhèyàng de.

Tôi hiểu tại sao anh ấy sẽ làm điều này, và nếu tôi là anh ấy, tôi cũng sẽ làm điều đó. -
> hiểu về ý nghĩa về hành động của anh ấy, chứ không phải do quá trình tìm hiểu.

人与人之间的 理解 完全南辕北辙.

Rén yǔ rén zhī jiān de lǐjiě wánquán nányúanběizhé.

Sự hiểu biết giữa mọi người là hoàn toàn khác nhau. -> mức độ nhìn nhận và hiểu vấn
đề của mỗi người khác nhau, chưa kể đến quá trình tìm hiểu như thế nào

我无法 理解 足球流氓的心态.

Wǒ wúfǎ lǐjiě zúqíu líumáng de xīntài.

Tôi không thể hiểu được tâm lý của những kẻ côn đồ trong bóng đá. -> quan sát và
suy nghĩ về hành động của đối tượng, chưa nói gì về quá trình tìm hiểu.
懂 (dǒng) HSK2

 Nghĩa tiếng Anh: To understand / to know


 Sử dụng khi bạn hoàn toàn hiểu điều gì đó hoặc bạn có kiến thức chuyên
môn về điều gì đó.

Ví dụ:

你 懂 中文吗?

Nǐ dǒng zhōngwén ma?

Bạn có biết tiếng Trung không? -> ám chỉ hỏi bạn có học tiếng Trung hay không

哦, 我 懂 了.

Ó, wǒ dǒngle.

Ồ, tôi hiểu rồi. ->


Mặc dù bề ngoài cả năm từ này trông giống nhau, nhưng thực ra chúng khá khác
nhau!

Để chứng minh rõ hơn những khác biệt này, hãy xem đoạn hội thoại dưới đây sử dụng
tất cả 5 từ sau để hiểu rõ hơn ý nghĩa đằng sau chúng:

张 明 : 小 美 , 请 不 要 和 我 分 手 好 吗 ? 我 还 是 不  明 白  你 为 什 么 要 分 手 .

Zhāng míng: Xiǎo měi, qǐng bùyào hé wǒ fēnshǒu hào ma? Wǒ háishì bù míngbái nǐ
wèishéme yào fēnshǒu.

Trương Minh: Tiểu Mỹ, làm ơn đừng chia tay anh, được không? Anh vẫn không rõ tại
sao em lại muốn chia tay anh.

我 还 是 不  明 白  你 为 什 么 要 分 手 .

-> 明白: Hiểu biết một cách rõ ràng, minh bạch. Ơ đây Trương Minh có vẻ hiểu một
phần nào đó lý do Tiểu Mỹ muốn chia tay mình, chỉ là không rõ là lý do nào. Nếu ở
đây dùng 知道 thì có nghĩa là chỉ biết là muốn chia tay còn lý do là gì thì hoàn toàn
không biết. Còn nếu dùng 了解 tức là cả một thời gian chia tay vẫn không hiểu nỗi tại
sao chia tay. 懂, 理解 ám chỉ dựa trên hành vi, suy nghĩ có lẽ đã biết lý do chia tay là
gì chỉ là không chắc chắn có phải nó hay không.

小美:张明, 我 知道 你很 了解 我, 但你却不能 理解 我, 我需要的是一个 懂 我的


人 , 我 已 经 说 得 很  明 白  了 .

Xiǎo měi: Zhāng míng, wǒ zhīdào nǐ hěn liǎojiě wǒ, dàn nǐ què bùnéng lǐjiě wǒ, wǒ
xūyào de shì yīgè dǒng wǒ de rén, wǒ yǐjīng shuō dé hěn míngbáile.

Tiểu Mỹ: Trương Minh, em biết anh rất hiểu em, nhưng anh vẫn không thể hiểu rõ
em. Điều em cần là một người hiểu con người em. Em đã nói rất rõ ràng rồi.

*Phân tích từng câu:

我  知 道  你 很 了 解 我

-> 知道: Dừng ở mức độ biết chung chung. Ám chỉ Tiểu Mỹ biết Trương Minh hiểu
rõ mình nhưng mức độ mà Trương Minh hiểu Tiểu Mỹ thế nào thì không rõ (tức là
biết mà không hiểu).

- > 了解: Kết quả từ quá trình hẹn hò nên Trương Minh chắc chắn hiểu rõ về hành
động, tính cách của Tiểu Mỹ

但 你 却 不 能  理 解  我

-> 理解: Hiểu về từng hành động, suy nghĩ, con người của nhau và ý nghĩa của chúng.
Ở đây ám chỉ Trương Minh hiểu rõ Tiểu Mỹ nhưng chỉ có vẻ ngoài, còn nội tâm và
suy nghĩ bên trong lại không hiểu.

我 需 要 的 是 一 个  懂  我 的 人

-> 懂: Hoàn phải hiểu và biết cả về từng hành động và suy nghĩ trong quá trình hẹn
hò, nhưng không phải là tất cả (理解 cũng là hiểu cả về hành động, suy nghĩ nhưng
chỉ cần nhìn/nghe là hiểu chứ không cần đến quá trình; 了解 thường là kết quả một
thời gian hẹn hò mới chắc chắn hiểu và tất nhiên là biết và hiểu toàn bộ mọi hành
động và suy nghĩ)

我 已 经 说 得 很  明 白  了 .

- > 明 白 : Dịch là "rõ ràng" thì có vẻ dễ dàng hơn.

张明:真不 明白, 也不 理解 你为什么要这样, 也许是我真的不 懂 你. 算了, 我 知


道 你 的 意 思 了 !

Zhāng míng: Zhēn bù míngbái, yě bù lǐjiě nǐ wèishéme yào zhèyàng, yěxǔ shì wǒ
zhēn de bù dǒng nǐ. Sùanle, wǒ zhīdào nǐ de yìsile!

Trương Minh: Anh thực sự không rõ, cũng chẳng hiểu được tại sao em muốn làm điều
này, có lẽ anh thực sự không hiểu em. Quên đi, tôi biết ý em rồi!

You might also like