You are on page 1of 2

So sánh 抱歉 道歉

Giống
– Đều biểu thị ý xin lỗi.
nhau

Phiên âm / bàoqiàn / / dàoqiàn /

– Có lỗi, ân hận


– Xin thứ lỗi, nhận lỗi
– Hoàn toàn thừa nhận việc làm
Ý nghĩa – Dùng khi tự mình cảm thấy bản của mình là sai, chân thành gửi lời
thân làm sai, làm không tốt, cảm xin lỗi người bị hại và mong
giác áy náy, tự kiểm điểm bản muốn được tha thứ.
thân.

Hình dung từ, thường làm vị ngữ


Từ loại Động từ ly hợp.
hoặc trạng ngữ trong câu.

Cách sử Có thể thêm từ chỉ mức độ phía Không thể thêm phó từ chỉ mức
dụng trước. độ.

– Khi dùng tách ra để chèn thêm


– Không được tách ra. những thành phần khác vào giữa.
– Ví dụ: – Ví dụ:
叫您失望我感到非常抱歉。 他已经向你道过三次歉了, 你就
Cấu trúc / Jiào nín shīwàng wǒ gǎndào 原谅他吧。
fēicháng bàoqiàn. / / Tā yǐjīng xiàng nǐ dàoguò sāncì
Làm ngài thất vọng tôi cảm thấy qiànle, nǐ jiù yuánliàng tā ba. /
cực kỳ ân hận. Anh ấy đã xin lỗi bạn 3 lần rồi,
bạn tha thứ cho anh ấy đi.

Điều cần nhớ khi sử dụng baoqian và daoqian


Không chỉ những điều được nêu trong bảng phân biệt baoqian và daoqian ở trên, người
viết cần đặc biệt lưu ý điểm sau:
Tính từ 抱歉 không thể đứng sau danh từ mà chỉ có thể đứng sau phó từ. Cấu trúc lúc này
sẽ là:

S+ phó từ+ 抱歉

Ví dụ:

我向你抱歉。 => Sai.

Sửa lại: 我很抱歉。

/ Wǒ hěn bàoqiàn. /

Tôi rất xin lỗi.

Ngược lại, vì là động từ nên 道歉 ở phía trước cần có danh từ.

Ví dụ:

我很道歉。=> Sai

Sửa lại: 我向你道歉。

/ Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. /

Tôi xin lỗi bạn.

You might also like