Professional Documents
Culture Documents
khác cấu tạo của âm tiết trong các ngôn ngữ chung.
Thanh điệu
Phụ âm đầu Phần vần
âm đầu âm chính âm cuối
- Thanh điệu: gồm 1 trong 6 thanh là không-không dấu, huyền (`), sắc (´), hỏi (ˀ),
ngã (~), nặng (.)
- Âm đầu: do các âm vị phụ âm đảm nhiệm. một số âm tiết như “anh, im ắng” thì
có phụ âm đầu là âm tắc thanh hầu /ʔ/ biểu thị.
- Âm đệm: do âm vị bán nguyên âm môi /u/ hoặc âm đệm zero đảm nhiệm
- Âm chính: do các nguyên âm đảm nhiệm.
- Âm cuối: do các phụ âm, bán nguyên âm hoặc âm vị zêrô đảm nhiệm
VD: “toàn”
Thanh điệu: huyền (`)
Trong 5 thành phần trên có 3 thành phần luôn luôn có mặt trong âm tiết với nội
dụng tích cực là: thanh điệu, âm đầu và âm chính, chỉ có 2 thành phần của vần có
thể do âm vị zero đảm nhiệm là âm đệm và âm cuối.
Trước phụ Phụ âm Sau phụ Nguyên Trước Phụ Sau Sau Sau
âm đầu đầu âm đầu âm phụ âm âm phụ phụ phụ
(preinitial) (initial) (post (vowel) cuối cuối âm âm âm
initial) (prefinal) (final) cuối cuối cuối
1 2 3
- Cấutrúc âm tiết tiếng Anh gồm 3 phần: Phần đầu, phần trung tâm và phần cuối.
Phần đầu có thể gọi chung là tiền âm tiết, phần cuối là hậu âm tiết.
4. Đối chiếu âm tiết Tiếng việt và Tiếng anh
Giống nhau:
- Có nguyên âm làm trung tâm
Ví dụ: tam, đôi (Tiếng Việt)
shore, sing (Tiếng Anh)
- Phần đầu âm tiết Việt – Anh đều là phụ âm
Ví dụ: tam giác (Tiếng Việt)
love, miracle (Tiếng Anh)
- Phần cuối âm tiết Việt – Anh đều là phụ âm
Ví dụ: tình bạn (Tiếng Việt)
dream, nice /nais/ (Tiếng Anh)
- Phần cuối âm tiết Việt – Anh đều là nguyên âm
Ví dụ: ta, nha sĩ (Tiếng Việt)
sea, bee (Tiếng Anh)
- Có thể mở đầu bằng nguyên âm
Ví dụ: ong óc, anh ách (tiếng Việt)
Our, ear (tiếng Anh)
Khác nhau:
Cấu trúc âm tiết có 3 phần (phần đầu, Cấu trúc âm tiết có 5 phần (âm đầu,
trung tâm, phần cuối) thanh điệu, âm đệm, âm chính, âm
cuối)
Có loại âm tiết cấu tạo chỉ bằng phụ Ko có hiện tượng đó, nhất thiết phải
âm gọi là âm tiết phụ âm. Vd: Table có nguyên âm mới cấu thành âm tiết
/teibl/
Tiếng Anh có trọng âm để nhấn mạnh Tiếng Việt có thanh điệu để khu biệt
Vd: present /’preznt/, /pri’zent/ nghĩa.
Vd: ca, cá, cà, cạ, cả,…
Có thể kết thúc tối đa bằng 4 phụ âm Chỉ có thể kết thúc âm tiết bằng 1 phụ
VD: texts /teksts/ âm
Vd: nghiêng /ŋieŋ/
Có thể bắt đầu âm tiết nhiều nhất với 3 Âm tiết tiếng việt chỉ có thể bắt đầu
phụ âm. nhiều nhất với 1 phụ âm đầu hoặc âm
Vd: scream /scri:m/ tiết thanh hầu.
Vd: nghiêng /ŋieŋ/