Professional Documents
Culture Documents
KHOA SAU Đ I H C
MÔN: QU N TR CHI N L C
Đ TÀI:
DANH M C B NG
B ng 1.1 D báo quy mô th tr ng s a 2010 – 2020.............................................7
B ng 1.2 D báo s n l ng s a c a Vi t Nam 2010-2020 ....................................7
B ng 2.1 T ng h p m t s ch tiêu ho t đ ng s n xu t kinh doanh..................... 16
B ng 2.2 T c đ tĕng tr ng c a Vinamik từ 2004-2009 .................................... 17
B ng 2.3 B ng cân đ i k toán 2004 – 2009 ........................................................ 19
B ng 2.4 Các ch s tài chính Vinamilk từ 2004-2009......................................... 20
B ng 3.1 Giá m t s thành ph n chính trong s a ................................................. 45
B ng 3.2 Đi m m nh – đi m y u – c h i – nguy c ........................................... 51
B ng 3.3 Doanh s t ng đ i các công ty đ ng đ u các nhóm s n phẩm ........ 55
B ng 4.1 Ma tr n SWOT ...................................................................................... 58
L I NÓI Đ U
Dinh d ng đóng vai trò không th thi u trong cu c s ng c a con ng i.
Dinh d ng là y u t quy t đ nh s c kh e và tu i th . Nh ng th c phẩm b o đ m
dinh d ng là th c phẩm có đ các thành ph n dinh d ng c v s l ng và ch t
l ng. Trong cu c s ng hằng ngày, chúng ta có th ti p xúc và h p th r t nhi u
lo i th c phẩm và th c u ng đ c c u thành từ r t nhi u ch t dinh d ng khác
nhau. N i b t trong các lo i th c phẩm và th c u ng nêu trên chính là s a b i vì
ngoài vi c có th đ c xem nh là th c phẩm ( s a b t ) và th c u ng ( s a n c
hay các th c u ng khác ) thì trong s a còn đ m b o đ c r t nhi u thành ph n
dinh d ng phù h p v i h u h t m i l a tu i cũng nh là m i giai đo n phát tri n
c a con ng i. Tuy s a nói chung không mang trong mình tính th i v nh nh ng
s n phẩm khác nh ng n u chúng ta phân lo i s a theo nh ng đặt tính ( đặt đi m và
tính ch t ) nào đó thì s th y đ c s đa d ng v ch ng lo i cũng nh là tính th i
v c a từng lo i s n phẩm. Tùy theo từng lo i s n phẩm khác nhau mà s có
nh ng nhu c u tiêu dùng khác nhau trong từng giai đo n khác nhau và ph thu c
vào thu nh p, th hi u c a ng i tiêu dùng. V i nh ng đặt đi m này c a s n phẩm
( mà đây là s a ), trên c s phù h p v i gi đ nh ( gi đ nh th nh t) là s n
phẩm mang tính th i v , nhóm xin ch n s a làm s n phẩm nghiên c u c a mình.
Nhi u doanh nghi p s a Vi t Nam, đặt bi t là doanh nghi p vừa và nh
th ng b cu n theo vòng xoáy c a các công vi c phát sinh hằng ngày ( nh : s n
xu t, bán hàng, tìm ki m khách hàng, giao hàng, thu ti n ) và h u h t nh ng công
vi c này đ c gi i quy t theo nhu c u phát sinh, x y ra đ n đâu gi i quy t đ n đó
ch không h đ c ho ch đ nh hay đ a ra m t chi n l c m t cách bài b n, qu n
lý m t cách có h th ng và đánh giá m t cách có khoa h c. Vì v y, v n đ c n
đ c c i thi n đây là ph i xác đ nh đ c rõ ràng m c tiêu, h ng đi, v ch ra m t
con đ ng h p lý và phân b ngu n l c m t cách t i u đ đ m b o đi đ n m c
tiêu đã đ nh trong quỹ th i gian cho phép cũng nh là luôn v ch ra cho mình m t
t m nhìn chi n l c và chi n l c kinh doanh trong dài h n. Qua nghiên c u và
tìm hi u tình hình s n xu t và phân ph i s a c a các công ty trên th tr ng Vi t
Nam, chúng tôi bi t đ n Vinamilk nh là công ty s n xu t s a hàng đ u t i Vi t
Nam. Dù hi n đang là m t công ty s n xu t s a hàng đ u t i Vi t Nam nh ng
chính s c nh tranh gay g t trong ngành s a nói chung gi a các đ i th c nh tranh
trong n c và th gi i đã t o nên r t nhi u thách th c trong vi c ho ch đ nh chi n
l c phát tri n c a Vinamilk. Chính s c nh tranh gay g t và nh ng thách th c
trong vi c ho ch đ nh chi n l c phát tri n đó là c s đ nh ng nhà ho ch đ nh
chi n l c đ a ra nh ng gi i pháp phù h p trong ng n h n và dài h n, đi u này
phù h p v i m c tiêu nghiên c u c a nhóm nên chúng tôi xin ch n công ty c
ph n s a Vi t Nam đ phân tích tình hình ho t đ ng cũng nh là đ a ra các chi n
l c phát tri n trong dài h n.
Chi n lược phát triển Vinamilk 2010-2020 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
Thị phần ngành sữa theo doanh thu 2008 Thị phần ngành sữa theo sản lượng 2008
Sữa đặc,
12%
Sữa
Sữa bột, Sữa đặc,
nước,
39% Sữa bột, 17%
36%
38%
Sữa nước,
S n phẩm 34%
từ sữa,
12%
S n phẩm
từ sữa,
11%
Nguồn: Euromonitor
Vinamilk
Dutch Lady
Sữa ngoại (Nestle, Mead Johnson…)
Các hãng khác (Hanoimilk,Saigon Berverager JSC,…)
1.1.4 R i ro c a ngành
R i ro ch t l ng s n phẩm. Đ i v i ngành công nghi p th c phẩm nói
chung và ngành s a nói riêng, r i ro qu n tr ch t l ng luôn là m t r i ro th ng
tr c, đặc bi t hi n có nhi u thông tin không tích c c v ch t l ng s a t i Vi t Nam.
Sau s ki n Melamine vào nh ng tháng cu i nĕm 2008, m t s công ty s a nh đã
b phát hi n nh p khẩu s a Trung Qu c có ch a Melamine nên đã ph i gi m s n
l ng s n xu t và sa th i công nhân do ng i tiêu dùng trong n c tẩy chay các s n
phẩm s a c a các đ n v này và các đ i tác n c ngoài h y b h p đ ng.
18.0%
16.1%
16.0% 15.2%
14.0%
12.0%
10.0%
8.0%
6.4%
6.0%
3.6%
4.0%
2.5%
1.3% 1.6% 1.7%
2.0%
0.4%
0.0%
Philipines Bangladesh Srilanka Thailand Nepal n độ Indonesia Vietnam Trung Quốc
Nguồn: APHACA
Hình 1.3 T c độ tăng tr ng ngành s a 1990 - 2006
Tiêu thu sữa bình quân đầu người và GDP đầu người theo PPP
50 8000
45 43
7000
40
6000
35 31 32
30 5000
25 23 4000
20 18
3000
15 11 12
2000
10
1000
5
0 0
Vietnam Indonesia Bangladesh Philipines Trung Quốc Srilanka Thailand
tiêu thụ sữa bình quân đầu người - cột trái (kg/người)
GDP bình quân đầu người - cột ph i (USD)
Ch tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Quy mô dân s VN
89,2 90,4 91,6 92,8 94,1 95,3 96,5 97,7 98,9 100,1 101,3
(tri u ng i)
Quy mô th tr ng s a
1364 1469 1655 1806 1971 2106 2239 2355 2482 2593 2715
(ngàn t n)
S bò S n l ng s a Tĕng/gi m so v i nĕm tr c
STT Nĕm
(1000 con) (1000 t n) (%)
1 2009 115.518 278.190 15%
2 2010 145.000 319.919 15%
3 2011 166.750 367.906 15%
4 2012 191.762 423.092 15%
5 2013 220.526 486.556 15%
6 2014 253.605 559.539 15%
7 2015 291.646 643.470 15%
8 2016 320.811 707.817 10%
9 2017 352.892 778.599 10%
10 2018 388.181 856.459 10%
11 2019 427.000 942.105 10%
12 2020 469.700 1.036.315 10%
Nguồn: Viện chăn nuôi
CH NG 2: T NG CÔNG TY S A VI T NAM
(VINAMILK)
2.1. T NG QUAN V VINAMILK
2.1.1 Gi i thi u
Ti n thân là Công ty S a, Café Mi n Nam, tr c thu c T ng Công ty L ng
Th c, v i 6 đ n v tr c thu c là Nhà máy s a Th ng Nh t, Nhà máy s a Tr ng Th ,
Nhà máy s a Dielac, Nhà máy Café Biên Hòa, Nhà máy B t Bích Chi và Lubico.
Tên vi t t t: VINAMILK
Logo:
- Kinh doanh nhà, môi gi i cho thuê b t đ ng s n; Kinh doanh kho bãi,
b n bãi; Kinh doanh v n t i hàng bằng ô tô; B c x p hàng hoá;
a) S m nh
“Vinamilk cam k t mang đ n cho c ng đ ng ngu n dinh d ng t t nh t,
ch t l ng nh t bằng chính s trân tr ng, tình yêu và trách nhi m cao c a mình
v i cu c s ng con ng i và xã h i”
b) M c tiêu
* M c tiêu hi n t i c a Công ty là t i đa hóa giá tr c a c đông và theo
đu i chi n l c phát tri n kinh doanh d a trên nh ng y u t ch l c sau:
S a đặc Smoothie
Phô mai
2.1.4 M ng l i phân ph i
H th ng phân ph i c a Vinamilk tr i r ng trên 64 t nh thành, trong khi các
đ i th chính c a Vinamilk ch t p trung phân ph i t i các thành ph l n. khu v c
nông thôn, Vinamilk có đ i lý t i h u h t các xã, còn t i các thành ph s n phẩm s a
Vinamilk hi n di n t i ph n l n các c a hàng t p hóa trên các ph chính. Nh v y,
Vinamilk có th t n d ng l i th này đ duy trì và gia tĕng th ph n.
Nguồn: Euromonitor
Hình 2.1 : Thị phần các công ty s a t i Vi t Nam 2009
Nĕm 2009, th ph n các mặt hàng c a VNM nh sau: s a đặc chi m kho ng
79% th ph n, s a n c 35% th ph n, s a b t 16% và s a chua 55% th ph n c a
c n c. Nh v y có th th y v i l i th v quy mô và kinh nghi m thì s a đặc và
s a chua là hai mặt hàng mà khó đ i th nào có th c nh tranh v i công ty t i th i
đi m hi n t i.
Thị phần các nhóm sản phẩm Vinamilk trong nước năm 2009
100%
90% 21%
80%
45%
70% 65%
60% 84%
Khác
50%
VNM
40% 79%
30%
55%
20% 35%
10% 16%
0%
Sữa đặc Sữa nước Sữa bột Sữa chua
b) Th tr ng tiêu th
Mặc dù t c đ tĕng tr ng doanh thu ch a th c s n đ nh song l i nhu n l i
tĕng tr ng khá đ u, trung bình đặt kho ng h n 30%/nĕm. Đặc bi t nĕm 2009 mặc
dù tình hình kinh t gặp khó khĕn chung, l i nhu n c a VNM v n tĕng g n g p đôi
so v i nĕm tr c. Hi n nay th tr ng trong n c đóng góp đ n 90% doanh thu c a
VNM, m t ph n nh doanh thu xu t khẩu đ n từ các n c nh Trung Đông,
Campuchia, Philippines và Úc v i hai s n phẩm chính là s a b t và s a đặc. Tuy
nhiên cho đ n th i đi m hi n t i, công ty v n xác đ nh vi c phát tri n s n phẩm cho
th tr ng n i đ a là m c tiêu chính, th tr ng n c ngoài s là m c tiêu cho giai
đo n v sau.
100%
10.14% 10%
17.7% 14.52%
90% 25% 21.82%
80%
70%
60%
DT xu t khẩu
50%
89.86% 90% DT nội địa
82.3% 85.48%
40% 75.5% 78.18%
30%
20%
10%
0%
2004 2005 2006 2007 2008 2009
Nguồn: VNM
Hình 2.3 : Doanh thu c a Vinamilk t i các thị tr ng tiêu thụ
Nguồn: VNM
12000000
10.856.364
10000000
8.407.174
8000000
6.676.264
triệu đồng
6.289.440
5.659.290
LN sau thuế
6000000
Doanh thu
4.226.843
4000000
2000000
2.381.145
963.448 1.251.554
517.671 605.484 659.890
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009
STT Chỉ tiêu tăng trưởng Đ n vị tính 2004 2005 2006 2007 2008 2009
1 Doanh thu % 32,54 10,76 6,46 23,85 29,31
2 L i nhu n biên bán hàng 25,09 22,25 24,92 27,14 30,87
3 L i nhu n kinh doanh 5,26 9,21 36,36 49,02 108,92
4 Lãi sau thu 16,96 8,98 46,00 29,90 90,25
Nguồn: VNM
80%
24% 27.4%
70% 20%
Khác
60%
Sữa chua
50% 26% Sữa bột
30% 34.6% Sữa nước
40%
Sữa đặc
30%
20% 35%
27% 25%
10%
0%
2007 2008 2009
Nguồn: VNM
Hình 2.5 : C cấu doanh thu các nhóm s n phẩm s a Vinamilk
Tài s n c a Vinamilk cũng tĕng d n qua các nĕm, do vi c m r ng quy mô
kinh doanh, mua l i các nhà máy ch bi n s a, m r ng trang tr i chĕn nuôi, mua
nh ng công ngh s n xu t tiên ti n, áp d ng các tiêu chuẩn v ch t l ng, nhằm
nâng công su t đ đáp ng nhu c u tiêu dùng s a c a ng i tiêu dùng.
TÀI S N
Các kho n ph i thu dài h n 4.242 4.018 860 762 28.606 8.822
nhu n sau thu / doanh thu là 21,93%, l i nhu n sau thu / v n ch s h u bình
quân là 41,17%.
3.1.3 Y u t xã hội
K t c u dân s Vi t Nam tính đ n nĕm 2009 là:
+ Dân s g n 86 tri u ng i.
+ Tỷ l gi i tính là 98 nam/100 n ,
+ Tỷ l tĕng dân s 1,2 % (2009).
+ S dân s ng khu v c thành th kho ng trên 30% dân s c n c
+ C c u dân s Vi t Nam khá trẻ (trẻ em 14 tu i tr xu ng chi m h n
36%), m c tĕng dân s trên 1%/nĕm và thu nh p bình quân đ u ng i tĕng trên
9%/nĕm.
T c đ tĕng tr ng ngành s a trong n cđ c d báo tĕng 10-12% cao
h n m c tĕng 4.5% c a khu v c châu Á Thái Bình D ng. Nhu c u tiêu th các
s n phẩm s a tĕng tr ng n đ nh do m c tiêu th bình quân t i Vi t Nam còn khá
th p so v i các qu c gia trên th gi i. Dân s trong đ tu i trẻ chi m 36% và thu
nh p đ u ng i bình quân tĕng 9%/nĕm là nh ng y u t thu n l i giúp cho ngành
s a trong n c tĕng tr ng.
3.1.4 Y u t t nhiên
Đàn bò s a t i Vi t Nam th ng s ng trong đi u ki n không gian h n hẹp,
nhi u ti ng n, thi u ánh sáng, ngu n n c không đ m b o... Đi u này đã h n ch
ph n nào kh nĕng tĕng s n l ng s a c a bò.
Hi n nay, bò đ c nuôi ph n l n t i các h gia đình, th ng quy mô nh do
đó vi c chĕm sóc theo tiêu chuẩn đ bò phát tri n t t cũng còn h n ch . Vi c chĕn
Xây d ng ngu n NL
B o qu n và phân ph i
Nguồn: Tự mô phỏng
Hình 3.1 : Quy trình s n xuất s a
Ngu n cung nguyên li u không n đ nh, ch t l ng ch a đ c đ m b o nên
h u h t ngu n s a này đ c tiêu th tr c ti p qua các c a hàng s a t i các thành
ph l n, còn các công ty s a s d ng ngu n s a nh p ngo i đ ch bi n nh ng s n
phẩm c a mình, trên th tr ng hi n t i có các s n phẩm chính nh sau: s a n c,
s a đặc, s a b t, s a chua và s a có đ ng giành cho trẻ em. Riêng v i s n phẩm
s an c, giai đo n gi a và cu i nĕm 2006, hàng lo t công ty s a đã ph i công b
h đã vi ph m quy cách gi i thi u s n phẩm khi ghi trên nhãn c a mình là “s a
t i nguyên ch t” hay “s a t i ti t trùng” đ u là nh ng s n phẩm ch bi n từ
“s a g y”. Dòng s n phẩm này chi m ¾ th ph n tiêu th c a ngành, nhi u nĕm
3.2.3 Đ i th c nh tranh
Vinamilk là công ty chuyên v các s n phẩm n c u ng dinh d ng. Công
ty ho t đ ng đa ngành bao g m: các s n phẩm có s a (s a n c, s a b t, yahourt,
phô mai) và s n phẩm không có s a (n c ép trái cây, cà phê, bia). Tùy theo
ngành mà có đ i th khác nhau.
Đ i với những s n phẩm có sữa, công ty Vinamilk đang b c nh tranh cao
b i các công ty s a trong ngành nh Hanoimilk, Abbort, Mead Johnson, Nestle,
Dutch Lady… Trong t ng lai, th tr ng s a Vi t Nam ti p t c m r ng, phát
tri n m nh và s c nh tranh ngày càng cao.
Các công ty c nh tranh v i Vinamilk đ c chia theo 4 nhóm s n phẩm ch
l c mà Vinamilk hi n đang cung c p là:
Nhóm sản phẩm sữa nước: Dutch Lady hi n đang đ ng đ u th tr ng
chi m 37%, Vinamilk chi m 35%, các hãng s a n i đ a nh Hanoimilk, M c
Châu, … chi m 28%.
Dutch Lady,
37%
Nguồn: Euromonitor
Hình 3.2 : Thị phần thị tr ng s a n c 2009
Th tr ng s a n cđ c đánh giá là th tr ng có nhi u ti m nĕng tĕng
tr ng trong t ng lai và đây cũng là th tr ng có biên l i nhu n khá h p d n.
Nhóm sản phẩm sữa đặc: hi n t i ch có Vinamilk đang chi m lƿnh th
tr ng v i th ph n l n 79%, và Dutch Lady chi m 21%.
Dutch Lady,
21%
Vinamilk,
79%
Nguồn: Euromonitor
Hình 3.3 : Thị phần thị tr ng s a đặc 2009
Th tr ng các s n phẩm s a đặc đ c d báo có t c đ tĕng tr ng ch m
h n do ti m nĕng th tr ng không còn nhi u, đ ng th i biên l i nhu n c a các
s n phẩm s a đặc cũng t ng đ i th p so v i các s n phẩm s a khác.
Nhóm sản phẩm sữa bột: có s tham gia c a nhi u công ty n c ngoài.
Trong phân khúc th tr ng s a b t thì 80% doanh s r i vào các nhãn hi u s n
phẩm ngo i nh p khẩu . C th là th tr ng s a b t ngo i r i vào tay c a 7 công
ty s a Abbott, Mead Johnson, Nestle, Dumex, Friso, XO, Dutch Lady. Đây cũng
là th tr ng đ c đánh giá là mang l i l i nhu n cao cho các doanh nghi p tham
gia g m có Dutch Lady chi m 20%, Vinamilk chi m 16%, Abbott chi m 16%,
Mead Johnson chi m 15%, Nestle chi m 10% và các hãng s a khác chi m 23%.
Nestle , 10%
Dutch Lady,
20%
Nguồn: Euromonitor
Hình 3.4 : Thị phần thị tr ng s a bột 2009
Nhóm sản phẩm sữa chua: Vinamilk chi m 55% th ph n s a chua, trong
đó th ph n s a chua ĕn là 97% và th ph n s a chua u ng là 26%. S n phẩm s a
chua ĕn đang chi m 59% giá tr th tr ng s a chua. Hi n nay Dutch Lady đã
dừng s n xu t s a chua ĕn và t p trung vào s n phẩm th m nh là s a chua u ng.
Đ i th chính c a Vinamilk trong th tr ng s a chua u ng là s a chua
nhãn hi u YoMost c a Dutch Lady nh m vào đ i t ng các b n trẻ nĕng đ ng.
Các b n trẻ ngày nay l a ch n cách ĕn u ng sao cho ti t ki m đ c nhi u th i
gian nh t, nhi u y u t dinh d ng, dáng đẹp cũng nh đẹp da… Chính vì th các
lo i s n phẩm nh s a chua YoMost, do đáp ng đ c các yêu c u trên đây v
dinh d ng và l i phù h p v i cu c s ng nĕng đ ng c a gi i trẻ nên từ lâu đã
đ c các b n, nh t là các b n gái l a ch n.
a) Dutch Lady
Sau s h p nh t gi a hai t p đoàn s n xu t s a hàng đ u Hà Lan là Royal
FrieslandFoods và Campina h i đ u nĕm 2009, Công ty FrieslandFoods Dutch
Lady Vi t Nam (thu c t p đoàn th c phẩm Royal FrieslandFoods) cũng chính
th c công b đ i tên thành FrieslandCampina Vi t Nam. Đây đ c xem là đ i th
khá nặng ký so v i Vinamilk vì s tĕng tr ng m t cách nhanh chóng c a công ty
này t i th tr ng Vi t Nam.
Th ng hi u Dutch Lady đã có mặt t i Sài Gòn từ nĕm 1924. Sau m t th i
gian gián đo n, nĕm 1994 th ng hi u này đã quay l i Vi t Nam, liên doanh v i
Công ty c ph n S n xu t Xu t nh p khẩu Bình D ng (Protrade). Trong 15 nĕm
h p tác, phía đ i tác Vi t Nam trong liên doanh v n n m gi 30% c ph n trong
liên doanh. Công ty hi n s h u nhi u th ng hi u nh Dutch Lady, Friso,
b) Hanoimilk
M c tiêu ho t đ ng
Phát tri n Hanoimilk thành Công ty s a chuyên nghi p đ t tiêu chuẩn qu c
t , tr l i v trí th 3 trong hàng ngũ các Công ty s a Vi t Nam và là Công ty s
1 v s a dành cho trẻ em.
Đ nh h ng phát tri n cho các nĕm ti p theo
3.2.5 Đ i th ti m ẩn
Công ty c ph n th c phẩm s a TH đang ti n hành d án nuôi bò cung c p
nguyên li u s n xu t v i t ng kinh phí 350 tri u USD do Ngân hàng Th ng m i
c ph n B c Á t v n đ u t tài chính (t ng đ ng 6.500 tỷ đ ng Vi t Nam).
Theo k ho ch t ng th , Công ty này đ t m c tiêu đ t s n l ng bằng 50% t ng
l ng s a c a c n c vào nĕm 2011 và đ t t ng s n l ng s a t i nguyên li u
g p 3-4 l n t ng s n l ng s a t i nguyên li u c a c n c vào nĕm 2015. Sau 4
tháng tri n khai ho t đ ng, d án đã hoàn thành vi c đ n bù gi i phóng mặt bằng
1.507,51ha. D án này đặt m c tiêu đ a t ng s đàn bò tĕng lên 45 ngàn con,
ph m vi chi m đ t 8.100ha. Quy mô d án g m 8 trang tr i, m i trang tr i nuôi
2.400 con bò s a, m t nhà máy ch bi n s a công su t 100 t n s a/ngày và đ t
công su t 500 t n/ngày vào nĕm 2012, bằng công ngh tiên ti n và thi t b hi n đ i
c a I-xra-en. Ðây là d án l n nh t c a ngành nông nghi p l n đ u đ c xây d ng
t i Ngh An và trong c n c. D án thành công s m t trong nh ng mô hình
đi m v chĕn nuôi bò s a công nghi p g n li n v i ch bi n công nghi p, ch
đ ng t o vùng nguyên li u n đ nh và b n v ng, và h ng t i khép kín chu i giá
tr s n phẩm s a từ trang tr i đ n bàn án.
Cùng v i TH Milk và Vinamilk, bằng nhi u hình th c, các doanh nghi p
s n xu t và ch bi n s a trong n c và DN có v n đ u t n c ngoài nh Công ty
S a qu c t - IDP Hà N i, Công ty S a T ng lai Tuyên Quang, Công ty CP S a
Lâm Đ ng… đã và đang tri n khai nhi u ch ng trình phát tri n vùng nguyên li u
3.3.3 S n xuất
Vinamilk s d ng công ngh s n xu t và đóng gói hi n đ i t i t t c các
nhà máy. Vinamilk nh p khẩu công ngh từ các n c châu Âu nh Đ c, Ý và
Th y Sƿ đ ng d ng vào dây chuy n s n xu t. Vinamilk là công ty duy nh t t i
Vi t Nam s h u h th ng máy móc s d ng công ngh s y phun do Niro c a Đan
M ch, hãng d n đ u th gi i v công ngh s y công nghi p, s n xu t. Các công ty
nh Cô gái Hà Lan (công ty tr c thu c c a Friesland Foods), Nestle và New
Zealand Milk cũng s d ng công ngh này và quy trình s n xu t. Ngoài ra,
Vinamilk còn s d ng các dây chuy n s n xu t đ t chuẩn qu c t do Tetra Pak
cung c p đ cho ra s n phẩm s a và các s n phẩm giá tr công thêm khác.
Trong th c t do quy trình s n xu t đòi h i nh ng thi t b r t đ t ti n mà
Vi t Nam ch a trang b đ nên các công ty đang có 2 cách s n xu t: lo i s a giá
trung bình, th ng mua nguyên li u từ các nhà cung c p n c ngoài v pha tr n
thêm các ch t b sung tùy ch c nĕng; hoặc lo i s a giá cao, đặt mua nguyên li u
đã pha tr n sẵn từ nhà cung c p, đem v đóng gói và phân ph i.
3.3.5 Marketing
Cu i nĕm 2006, Vinamilk c u trúc l i c c u nhãn hi u, m nh d n c t b
m t s nhãn hi u nh , t p trung vào các nhóm s n phẩm có tỷ su t l i nhu n cao
nh s a t i và s a b t. Cùng v i đó là chi n l c qu ng cáo, ti p th , t o d u n
v i ng i tiêu dùng.
Thay vì nói v tác d ng c a s a, vi c xây d ng hình nh “Tình yêu c a mẹ”
cho s a b t c a Vinamilk d chi m c m tình c a ng i xem. Đ ch ng minh cho
ng i tiêu dùng v ch t l ng “hàng n i đ a”, Vinamilk đã b t tay vi n Dinh
d ng qu c gia làm m t cu c th nghi m lâm sàng, ch ng minh s phù h p c a
s a b t trong n c s n xu t v i th tr ng c a ng i Vi t. Hai chi n d ch qu ng
cáo v s a t i đã đ c gi i b c châu Á cho qu ng cáo hi u qu nh t.
Sau công cu c c i t th ng hi u m t cách toàn di n và các chi n d ch
qu ng cáo m nh m , đặc bi t là cho các nhãn hàng s a t i, nĕm 2007, cu c cách
m ng marketing c a Vinamilk đã đ t đ c thành công khi t o ra hình nh t i
m i cho các nhãn hàng chính c a mình. Ng i tiêu dùng n t ng v i nhãn hi u
m i “s a t i ti t trùng 100%” có s khác bi t rõ ràng v i các nhãn s a t i
khác”.
Trong giai đo n kh ng ho ng kinh t , Vinamilk đã tung ra chi n d ch qu ng
cáo, marketing toàn di n cho s a chua nh m t lo i th c ĕn thi t y u cho s c khoẻ
m i đ i t ng trong gia đình. Từ ch lo ng i suy gi m, s n phẩm s a chua
Vinamilk đã tĕng đ t bi n, tr thành nhu c u không th c t b , làm thay đ i c c
di n c a Vinamilk, bi n r i ro ti m tàng thành c h i.
Cùng v i vi c tái c u trúc th ng hi u, marketing, qu ng cáo, là s chuẩn
b kỹ l ng v c s v t ch t đón đ u cho chu kǶ phát tri n m i. M nh d n đ u t
h th ng xe t i, kho l nh, t đông, t mát, nhà phân ph i, b o đ m giao hàng t n
n i, k p th i, b t k tr i m a n ng… chi n l c đ u t đi tr cm tb c đã th
hi n t m nhìn xa c a Vinamilk, đ khi chi n l c s a chua, s a t i tung ra là đáp
ng k p th i. V i vi c liên t c đ a ra nh ng ý t ng m i, Vinamilk đã thay đ i
Vốn đầu tư ban đầu lớn: M t con bò ch a có giá 20-30 tri u đ ng. Giá thuê
đ t khá cao trong khi c n t i thi u 1,000m2/bò cho s a. Bò s a không ph i là con
v t có kh nĕng “ch u kh ” nên c n đ c chĕm sóc r t chu đáo. Chĕn nuôi bò s a
yêu c u h th ng t i mát t t, chu ng tr i h p lý và h th ng v t s a t đ ng.
Đồng vốn quay vòng nhanh: C hai tu n hoặc 1 tháng, ng i chĕn nuôi có
th thu đ c ti n bán s a. S n l ng s a khá n đ nh vì v y có th c tính đ c
thu nh p c a nông dân trong 1 nĕm.
Một chu kỳ ti t sữa kéo dài kho ng 305 ngày theo lý thuy t nh ng trên th c
t dài h n tùy thu c vào th i đi m c n s a, kho ng 2 tháng tr c khi bò mẹ sinh
l a ti p theo. Trong chu kǶ ti t s a, kho ng 4-10 tu n sau khi sinh bê là lúc bò mẹ
đ ts nl ng s a cao nh t. Kỹ thu t v t s a cũng r t quan tr ng đ tĕng nĕng su t
s a. Bò ti t s a d i tác đ ng c a ch t Oxytocin. Ch t này đ c ti t ra ch khi bò
có c m giác đ c tho i mái. Ngày nay, ng i chĕn nuôi có th dùng mùi v , âm
nh c đ kích thích kh nĕng ti t s a c a bò.
Mối quan hệ giữa nhà máy ch bi n và người chăn nuôi bò sữa: Hi n nay,
Vi t Nam có 2 công ty thu mua và ch bi n s a ch y u là Vinamilk trên 50% và
Dutchlady kho ng 20% l ng s a s n xu t trong n c. Nĕm 2007, công ty
Vinamilk thu mua 114,000 t n, Dutch Lady 38,000 t n, M c Châu 10,000 t n
trong t ng s 234,400 t n s a t i trong n c. Vì v y các công ty l n r t d đ c
quy n quy t đ nh giá mua vào và s n phẩm bán ra. Gi a ng i chĕn nuôi bò s a
và các nhà máy ch bi n luôn có s tranh cãi v ch t l ng s a do vi c ki m đ nh
ch a đ c công khai (ch do các công ty này ti n hành và thông báo đ t hay không
đ t).
Năng lực sản xuất sữa: Đ n nĕm 2007, t ng s n phẩm s a toàn qu c quy ra
s at i đ t trên 1 tỷ lít s a. S n l ng s a s n phẩm trong n c hi n m i đáp ng
kho ng 22% nhu c u s a tiêu dùng trong n c. Theo chi n l c phát tri n c a
ngành s a, m c tiêu s n phẩm s a c b n đã đ c ch bi n theo công nghi p s từ
216,000 t n nĕm 2006 lên 319.919 t n nĕm 2010; lên 643.470 t n nĕm 2015 và
1.036.315 t n vào nĕm 2020. Đ n nĕm 2020 s đáp ng trên 40% nhu c u tiêu th
trong n c.
Lợi nhuận của người chăn nuôi bò sữa. Trong nh ng nĕm tr c đây, chĕn
nuôi bò s a đã giúp nhi u h nông dân thoát nghèo nh hi u qu kinh t cao. Tuy
nhiên, trong nĕm 2008, nhi u h chĕn nuôi bò s a đã r i vào c nh thua l . Đ gi i
thích đi u này, tr c h t chúng ta hãy th c tính l i nhu n từ chĕn nuôi bò trong
đi u ki n bình th ng:
c) Khâu 3: Tiêu th s a
Mức tiêu thụ sữa của người dân Việt Nam đang gia tĕng nhanh chóng. Từ
m c 3.7 kg/ng i vào nĕm 1995 lên 6 kg/ng i vào nĕm 2000 và nĕm 2007 đ t
kho ng 12.3 kg/ng i. D ki n vào nĕm 2020, m c tiêu s a bình quân đ u ng i
đ t kho ng 26 kg/ng i.
Tổng doanh thu sản phẩm sữa toàn ngành: nĕm 2007 đã tĕng 53.6% từ 418
tri u USD nĕm 2003 lên 642 tri u USD nĕm 2007. Các nĕm ti p theo đ u tĕng cao
và d báo đ n s ti p t c tĕng do nhu c u tiêu dùng s a c a ng i dân ngày m t
tĕng.Đi u này cho th y, s c tiêu th s a th tr ng Vi t Nam là r t l n.
Lợi nhuận của công ty ch bi n sữa. Nhà máy mua vào s a t i v i giá cao
nh t kho ng 8,000đ/kg sau khi ti t trùng giá bán 20,000đ/kg. Do đó tỷ su t l i
nhu n c a khâu ch bi n cao h n nhi u so v i ng i chĕn nuôi.
b) Ho t đ ng thu mua và ch bi n s a
Ngu n cung c p s a nguyên li u ch t l ng và n đ nh đặc bi t quan tr ng
đ i v i công vi c kinh doanh c a Vinamilk. Do v y, Vinamilk đã xây d ng các
quan h b n v ng v i các nhà cung c p thông qua chính sách đánh giá c a
Vinamilk, Vinamilk h tr tài chính cho nông dân đ mua bò s a và mua s a có
ch t l ng t t v i giá cao. Vinamilk đã ký k t h p đ ng hàng nĕm v i các nhà
cung c p s a và hi n t i 40% s a nguyên li u đ c mua từ ngu n s n xu t trong
n c. Các nhà máy s n xu t đ c đặt t i các v trí chi n l c g n nông tr i bò s a,
cho phép Vinamilk duy trì và đẩy m nh quan h v i các nhà cung c p. Đ ng th i
Vinamilk cũng tuy n ch n r t kỹ v trí đặt trung tâm thu mua s a đ đ m b o s a
t i và ch t l ng t t. Vinamilk cũng nh p khẩu s a b t từ Úc, New Zealand đ
đáp ng nhu c u s n xu t c v s l ng l n ch t l ng. Chúng tôi cho rằng kh
nĕng duy trì ngu n cung s a nguyên li u n đ nh vô cùng quan tr ng đ i v i vi c
kinh doanh, giúp chúng tôi duy trì và tĕng s n l ng.
c) Tiêu th
M ng l i phân ph i và bán hàng r ng kh p c a chúng tôi là y u t thi t
y u d n đ n thành công trong ho t đ ng, cho phép chúng tôi chi m đ cs l ng
l n khách hàng và đ m b o vi c đ a ra các s n phẩm m i và các chi n l c ti p
th hi u qu trên c n c. Tính đ n ngày 31 tháng 12 nĕm 2009, Vinamilk đã bán
s n phẩm thông qua 240 nhà phân ph i cùng v i h n 140.000 đi m bán hàng t i
toàn b 64 t nh thành c a c n c. Đ i ngũ bán hàng nhi u kinh nghi m g m
1.787 nhân viên bán hàng trên kh p đ t n c đã h tr cho các nhà phân ph i
ph c v t t h n các c a hàng bán lẻ và ng i tiêu dùng, đ ng th i qu ng bá s n
phẩm c a chúng tôi. Đ i ngũ bán hàng còn kiêm nhi m ph c v và h tr các ho t
b) Tiêu th
Theo cu c đi u tra c a t i các ti u th ng bán s a 40% khách hàng mua
hàng theo qu ng cáo, c hãng s a nào qu ng cáo hay, có s n phẩm m i thì ra h i
mua; 40% mua hàng theo t v n c a ng i bán và mua theo th ng hi u n i ti ng,
đ t ti n; 20% còn l i mua hàng theo khuy n mãi, c nhãn hàng nào khuy n mãi
l n thì mua. Xét v c 3 ph ng di n, các hãng s a ngo i đ u làm t t h n. C th ,
h đ u t qu ng cáo r t nhi u vào các gi vàng; chĕm sóc h th ng phân ph i c a
mình r t kỹ nên nhi u ng i bán thích gi i thi u s a ngo i cho khách h n; khuy n
mãi th ng xuyên v i quà có giá tr .
đ i lý kho ng 500 ngàn đ n 2 tri u đ ng/tháng, ch a k các chi phí khác nh chi t
kh u % hay các ch ng trình khuy n mãi.
Các hãng s a ngo i ngoài vi c chĕm sóc kỹ khâu bán hàng c a đ i lý còn
th ng xuyên t ch c các h i ngh khách hàng hoặc h i th o dinh d ng, h i th o
công b các s n phẩm m i... trong đó t v n r t kỹ thông tin v s n phẩm. Trong
khi đó, các nhãn s a trong n c l i ít đ u t v m ng này. Từ đó, nhi u ng i bán
theo thói quen, khi t v n s n phẩm cho khách hàng, th ng ch n s a ngo i đ
gi i thi u.
Đi m m nh C hội
1. Th ng hi u m nh t i Vi t Nam 1. Mặt hàng s a không có s n phẩm
2. Danh m c s n phẩm đa d ng, ph c thay th
v nhi u đ i t ng khách hàng. 2. Ti m nĕng phát tri n th tr ng l n
3. H th ng phân ph i r ng kh p 3. Chính sách phát tri n chĕn nuôi bò
4. Trách nhi m v i c ng đ ng s a c a Chính ph .
Đi m y u Nguy c
1. Chĕn nuôi ch a đ đáp ng nhu c u 1. Giá nguyên li u tĕng và không n
s n xu t. Ph i mua nguyên li u từ bên đinh
ngoài không ki m soát đ c quá trình 2. Quy mô chĕn nuôi nh , vi c áp d ng
chĕn nuôi. quy trình chĕn nuôi tiêu chuẩn còn th p
2. S n xu t ph n l n d a vào nguyên 3. Môi tr ng và ngu n n c c nh báo
li u nh p khẩu. ô nhi m.
3. Th tr ng s a giá cao ch a chi m 4. Nguyên li u s a trong n c đ u vào
lƿnh. ít, kh nĕng b o qu n th p. L ng cung
4. Tính c nh tranh v giá ch a cao so ng không n đ nh.
v i s n phẩm ngo i nh p. 5. Ngu n nguyên li u và bao bì ph i
5. Ch đ chĕm sóc khách hàng và đ i nh p khẩu
lý còn y u. 6. Khách hàng tâm l y chu ng hàng
6. Th tr ng xu t khẩu ch a phát tri n. ngo i nh p
7. Kh nĕng ki m soát chi phí nguyên 7. S tham gia c a nhi u công ty vào th
li u th p do bi n đ ng giá. tr ng d n đ n c nh tranh cao.
Từ đi m m nh, đi m y u, c h i và đe d a đ i v i Vinamilk k t h p l i v i
nhau đ phát huy đi m m nh, kh c ph c đi m y u, t n d ng c h i và gi m thi u
nguy c d a trên nh ng chi n l cđ c đ ra.
3.5.2 Ma tr n SBU
D a trên phân tích nh ng y u t c a th tr ng v các nhóm s n phẩm
a) S a n c
S an c c a Vinamilk có t c đ tĕng tr ng doanh thu nhanh, v i t c đ
bình quân 29,5%/ nĕm trong giai đo n 2004-2009. Nĕm 2008, doanh thu từ s a
n c đ t 2.263 tỷ VNĐ, tĕng 30% so v i nĕm 2007, 6 tháng đ u nĕm 2009 đ t
1.408,24 tỷ VNĐ tĕng kho ng 24% so v i cùng kǶ nĕm ngoái.
b) S a chua
S n phẩm s a chua có t c đ tĕng tr ng doanh thu đ t 30% trong giai
đo n 2004-2009 và có th duy trì t c đ tĕng tr ng 20% trong nh ng nĕm t i.
Hi n t i, rào c n gia nh p th tr ng đ i v i dòng s n phẩm này cao h n các s n
phẩm khác do vi c đ u t h th ng t l nh b o qu n đòi h i chi phí đ u t l n. Ch
có Vinamilk, Campina và m t s nhà s n xu t s a h ng t i các s n phẩm từ s a
nh kem, b … m i đ u t xây d ng h th ng này.
c) S a b t
Vinamilk hi n đang gi u th t i phân khúc th tr ng này v i 16% th
ph n ch đ ng th 2 sau Dutch Lady VietNam. Trong đó s n phẩm dinh d ng
dành cho trẻ em chi m 36,2% th ph n, đ ng th 1; s a b t trẻ em chi m 13,2%
th ph n, đ ng th 2 và s a b t dành cho ng i l n đ ng th 4 sau các hãng s a
nh p khẩu.
d) S a đặc
T c đ tĕng tr ng doanh thu từ s n phẩm s a đặc đang có xu h ng gi m
d n v m c n đ nh c a phân khúc th tr ng này là 5,7%/ nĕm mặc dù đây là
dòng s n phẩm truy n th ng c a công ty và mang l i doanh thu nhi u nh t trong
các nĕm 2007, 2008 do th ph n r t l n (79%) và th ng hi u uy tín lâu nĕm. T c
T ng DT 10.856.364
Nhóm s n phẩm Tỷ tr ng X
S an c 34,6% 0,94
S ab t 20% 0,80
15.2%
Cash cow Dogs
13%
Tỷ l
tĕng
tr ng
c a th
tr ng
Th ph n t ng đ i
B ng 4.1 : Ma tr n SWOT
S7 + O2 + O3 + O4 + O5 Æ S1 + S2 + S5+ S7 + T6 + T7
Phát tri n tr i chĕn nuôi bò Æ m r ng kênh phân ph i Æ
Đi m m nh (S) s a - Chi n l c h i nh p v chi n l c h i nhâp phía tr c
phía sau S1 + S3+ S5 + S6 + S8 + T6 +
S1 + S2 + S3 + S4 + O1 + O6 T7 Æ Đ a ra s n phẩm m i
O5 + O6 + W4 + W5 Æ W2 + W6 + W7 + T1 Æ
Chi n l c marketing và phát Chi n l c tài chính
tri n th ng hi u W1 + W2 + T2 + T3 + T4 +
Đi m y u (W)
W3 + W4+ O1 + O2 + O5 + T5 Æ Phát tri n ngu n
O6 Æ Chi n l c nghiên c u nguyên li u
và phát tri n s n phẩm
b) Chi n l c h i nh p v phía tr c
Chi n l c này là s k t h p gi a các y u t : S1 + S2 + S5+ S7 + T6 + T7.
Chi n l c này nhằm m c tiêu c ng c và nâng cao th ph n các nhóm s n phẩm
c a công ty trên th tr ng n i đ a bằng gi i pháp m r ng h th ng phân ph i s n
phẩm (bao g m c bán lẻ s n phẩm) c a công ty, đ a s n phẩm đ n g n ng i tiêu
dùng h n. Đặt tr ng tâm vào vi c m r ng h th ng phân ph i, v i nh ng s n
phẩm hi n có. Chi n l c này có đi m thu n l i là d a trên c s nĕng l c s n
- Nhóm s a đặc v trí con bò, đây là th i kǶ gặt hái c a nhóm s n phẩm.
- Nhóm s a chua đang v trí ngôi sao, đây là th i kǶ hoàng kim c a nhóm
s n phẩm.
a) Nhóm s a đặc
Nhóm s a đặc đang th i kǶ gặt hái mang l i cho Vinamilk doanh s cao,
l i nhu n cao, ít ph i đ u t chi phí. Do đó, các chi n l c đ ra:
b) Nhóm s a n c và s a b t
Nhóm s a n c và s a b t đang trong th i kǶ ch a n đ nh do đó c n c i
ti n s n phẩm, v i m c tiêu h ng v ô ngôi sao.
c) Nhóm s a chua
Nhóm s a chua đang th i kǶ ngôi sao đây đ c xem là th i kǶ hoàng kim
c a s n phẩm m i m c tĕng tr ng c a th tr ng cao và chi m th ph n l n.
Nhằm nâng cao kỹ nĕng qu n tr doanh nghi p cho các cán b c p trung
gian và c p c s . công ty c n t ch c đào t o và đào t o l i v i đ ngh c th
nh sau:
Nội dung đào tạo: C n t p trung vào các n i dung nhằm nâng cao kỹ nĕng
làm vi c c a các qu n tr viên đó là: kỹ nĕng t duy; kỹ nĕng nhân s ; kỹ nĕng
chuyên môn nghi p v nh : Nghi p v th ng kê; qu n tr s n xu t và đi u hành;
qu n tr tài chính; marketing; công ngh thông tin; và ngo i ng .
Ti n hành quy trình khép kín từ khâu tr ng c , nuôi bò, phân bò đ c bón
tr l i cho đ ng c , b o đ m v sinh, tĕng tính hi u qu do t n d ng ph n rác th i.
CH NG 5: T CH C NHÂN S
TH C HI N CHI N L C
5.1.2 Nhi m kỳ
HĐQT có nhi m kǶ t i đa là nĕm nĕm. Thành viên HĐQT cũng ph i đ
trình cho Đ i h i đ ng c đông đ b u ch n và b nhi m l i t i cu c h p b t
th ng hoặc ít nh t là nĕm nĕm m t l n. Đi u l c a Công ty qui đ nh m t ph n ba
thành viên HĐQT ph i đ c b u l i t i Đ i h i đ ng c đ ng hàng nĕm.
• Ti u ban Nhân s
• Ti u ban Đãi ng
• Ti u ban Ki m toán
Các ti u ban này ho t đ ng theo các nguyên t c thông l rõ ràng và c th .
M i thành viên HĐQT có th tham kh o ý ki n t v n đ c l p và s d ng s đánh
giá đ c l p c a mình khi ra quy t đ nh.
5.2. PHÂN C P QU N LÝ
Công ty đã áp d ng ch đ phân c p qu n lý, qui đ nh các m c thẩm quy n
cho từng nghi p v c th , bao g m c nh ng nghi p v thu c thẩm quy n c a
HĐQT.
a) M c ti n l ng và c c u l ng
M c ti n l ng c n phù h p đ thu hút, gi và khích l thành viên HĐQT,
Ban Đi u hành đ đi u hành Vinamilk thành công. M t ph n c a ti n l ng s cĕn
c vào k t qu ho t đ ng chung c a Công ty và c a từng cá nhân. Khi đ ra ti n
l ng, Ti u ban Đãi ng xem xét đ n các y u t v ti n l ng và vi c làm trong
cùng ngành, so sánh v i các công ty t ng đ ng, k t qu ho t đ ng c a Vinamilk
nói chung và cũng nh từng cá nhân thành viên HĐQT và nhân viên ch ch t.
Ch ng trình xét th ng hàng nĕm cũng đ c áp d ng cho toàn nhân viên trong
công ty.
Ti n thù lao HĐQT, Ban Ki m soát đã đ c Đ i H i đ ng C đông phê
chuẩn cho nĕm tài chính k t thúc ngày 31 tháng 12 nĕm 2009 là 2.96 tỷ đ ng,
t ng đ ng 160.000 đô la Mỹ.
Công b ti n l ng
Ti n l ng c a t t c thành viên HĐQT và Ban Đi u hành đ c công b
hàng nĕm. N i dung công b này giúp nhà đ u t hi u m i liên h gi a ti n l ng
c a Ban đi u hành, v trí ch ch t v i thành tích c a h .
K T LU N