Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - Tài Sản Cố Định
Chương 6 - Tài Sản Cố Định
Mục tiêu
• Giải thích khái niệm, bản chất của tài sản cố định hữu
hình và vô hình
• Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình
• Xác định được tài khoản sử dụng để theo dõi và trình tự
kế toán tài sản cố định vô hình, hữu hình
• Giải thích khấu hao tài sản cố định và áp dụng các
phương pháp khấu hao tài sản cố định
• Trình bày thông tin tài sản cố định trên báo cáo tài chính
6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục
đích sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế trong thời gian dài
hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh
Đặc điểm
Có thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm
Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
6.2.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố định hữu hình
❑ Khái niệm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH): là tài sản
cố định của đơn vị, có hình thái vật chất cụ thể
❑ TSCĐHH thường bao gồm các nhóm tài sản sau:
Nguyên tắc:
• TSCĐ hữu hình phải được phản ánh đầy đủ, chính xác,
kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng; tình hình
tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản.
• Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo
nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
• GTCL= Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
6.2.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nợ TK TSCĐHH
Có TK Thu nhập khác
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
6.2.3.3. Các nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Hoạt động này được xếp vào nhóm các hoạt động khác
vì phát sinh không thường xuyên.
6.2.3.3. Các nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Phản ánh các khoản thu hồi từ việc thanh lý (nhượng bán)
Nợ TK Tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Thu nhập khác
Có TK Thuế GTGT đầu ra
❑ Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý(nhượng bán), chi phí môi giới,
sửa chữa trước khi bán
Nợ TK Chi phí khác
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK Phải trả người bán
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
- Khấu hao tài sản cố định: là quá trình phân bổ một cách
lũy kế
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
(3) Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được
6.2.4.2. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu
hình
Khấu hao tài sản cố định thường được tính toán bằng việc áp
dụng một trong 3 phương pháp sau:
• Phương pháp khấu hao đường thẳng
• Phương pháp khấu hao nhanh
• Phương pháp khấu hao theo sản lượng
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố
định phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Ví dụ minh họa 6.5: Để minh họa phương pháp tính khấu hao
theo 3 phương pháp trong các phần tiếp theo, ví dụ về số liệu
giả định của Công ty Hoàng Long được đưa ra để tính toán
mức khấu hao mỗi năm cho ô tô vận tải chuyên chở hàng hóa
của công ty
*Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị khấu hao lũy kế
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Mức khấu hao năm = Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm x
Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh(%)=Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng
* Hệ số điều chỉnh
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Năm Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao mỗi năm Giá trị hao mòn lũy Giá trị còn lại cuối kỳ
đầu kỳ kế
*Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
* Mức khấu hao năm cuối được điều chỉnh 42,38 (Thay vì 26,95 = 67,38 x 40%) để đảm bảo giá trị
còn lại bằng giá trị thu hồi đã ước tính
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Giá trị được khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi
Mức trích khấu hao theo = Sản lượng thực tế (số giờ x Mức khấu hao bình quân/1
kỳ của TSCĐ máy, số lượng sản phẩm…) đơn vị SP/ Công suất
6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Năm Công suất thực X Mức khấu hao bình = Mức khấu hao mỗi Giá trị hao mòn Giá trị còn lại cuối kỳ
tế quân/1km năm lũy kế
Nghiệp vụ cơ bản
Định kỳ kế toán tính mức khấu hao và ghi nhận vào chi phí
trong kỳ bằng bút toán
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
6.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH
▪ nhãn hiệu,
Việc khấu hao tài sản cố định vô hình phụ thuộc vào loại tài sản cố định vô hình
trong doanh nghiệp (có thời gian sử dụng vô hạn – thời gian sử dụng hữu hạn).
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng vô thời hạn thì kế toán không
thực hiện tính mức khấu hao.
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn thì việc tính và ghi nhận
mức khấu hao vào chi phí giống với quy trình tính và ghi nhận mức khấu hao vào
chi phí của tài sản cố định hữu hình
6.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Đối với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng xác
định được, bút toán khấu hao tài sản vô hình có thể
được ghi chép theo hai cách:
Có TK TSCĐ vô hình
6.4. Trình bày thông tin TSCĐ trên báo
cáo tài chính
• Chỉ tiêu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình được trình bày trên cả bảng cân đối kế toán và
thuyết minh báo cáo tài chính theo chỉ tiêu nguyên giá
và giá trị hao mòn lũy kế, và hai loại tài sản cố định này
được trình bày tách rời nhau.
6.4. Trình bày thông tin TSCĐ trên báo
cáo tài chính
Giá trị thuần tài sản cố định hữu hình 33.783 $ 27.010 $
(Property, plant and equipment, net)