Professional Documents
Culture Documents
CSKTD 5 Phatnong
CSKTD 5 Phatnong
Với : 0
0: nhiệt độ phát nóng ban đầu, thường lấy bằng nhiệt độ môi
trường ( 0C)
KT:hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt vật thể ra môi trường (W/(0C.m2))
S: diện tích tỏa nhiệt ( m2 )
C: nhiệt dung riêng ( W.sec/ 0C )
Ta có phương trình vi phân :
d KT S P
0
Cơ sở Kỹ thuật điện dt C C Bộ môn Thiết bị điện
Quá trình phát nóng (tt)
t
P
Nghiệm của phương trình : Ae T
KT S
Hằng số thời gian phát nóng T : T
C
KT S
P
Nếu khi t = 0 , = 0 thì A
KT S
t t
P
(1 e T ) od (1 e T )
KT S
Quá trình nguội của vật thể phát nóng bắt đầu từ khi ngưng
cung cấp công suất phát nóng cho vật thể :
0 Cd KT S dt
Ta có nghiệm :
P Tt
t
e od e T
KT S
T KT S
1 e T
Hệ số quá tải dòng điện :
KI KP
od
0 (1 )
Nếu biết thời gian ngắn mạch tnm và tiết diện của thanh dẫn thì ta có
thể xác định được giá trị dòng điện cho phép khi ngắn mạch.
Nếu biết được dòng điện cho phép I1 ở thời gian tnm1 thì dòng điện cho
phép I2 ở tnm2 sẽ là :
tnm1
I 2 I1
Cơ sở Kỹ thuật điện tnm 2 Bộ môn Thiết bị điện
Độ bền nhiệt
• Độ bền nhiệt của mạch vòng dẫn điện trong thiết bị kỹ
thuật điện được đặc trưng bằng giá trị dòng điện ngắn
mạch cho phép chảy qua nó, mà tác động nhiệt không gây
ra hư hỏng mạch vòng dẫn điện. Qua sự cố thiết bị kỹ thuật
điện trở lại hoạt động bình thường.
• Giá trị độ bền nhiệt thường được tính theo các thời gian
tiêu chuẩn là 10sec, 5sec và 1sec.