Professional Documents
Culture Documents
BTL Pps k19
BTL Pps k19
BÀI 1...................................................................................................................................4
1.1. Mục tiêu.....................................................................................................................4
1.2. Cơ sở lí thuyết...........................................................................................................4
1.3. Giải tìm nhiệt độ tại 3 nút..........................................................................................6
1.4. Vẽ đồ thị bằng Matlab...............................................................................................7
BÀI 2:................................................................................................................................10
2.1. Mục tiêu...................................................................................................................10
2.2. Cơ sở lí thuyết.........................................................................................................10
2.3. Giải bài toán bằng phương pháp tính tay.................................................................11
2.4. Giải bài toán bằng phần mềm ANSYS....................................................................15
2.5. Đánh giá kết quả......................................................................................................25
Hình 1
Định luật Fourier về sự truyền nhiệt cho bài toán truyền nhiệt một chiều, ta có:
4
Downloaded by Gia B?o
d
T (W)
Q kA
dx
Trong đó: Q là độ lớn của tốc độ truyền nhiệt theo phương x.
Cân bằng năng lượng trên phần tử này trong một khoảng thời gian nhỏ t được biểu
thị rằng :
-
+ =
hay
Q Q G E
x xx phantu
t
Xét một tấm kim loại có bề dày
L:
+
+ =
hay
Q Q
E 0
G
trai phai phantu
(1) với Gphantu g Ax
t
Q trai
T0kA
T1 g Ax / 2
0 (5) (5)
x
Từ (4) và (5) suy ra:
hA T T kA T1 T0 g Ax / 2 0 (**)
0 x
1.3. Giải tìm nhiệt độ tại 3 nút
L 0.06
hA T T1 T2
T kA g Ax / 2 0
2 x
hx hx gx2
T1 1 k T2 T 2k (7)
k
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
2
BÀI 2:
Một kế cấu giàn gồm 5 thanh được đánh số (nút và thanh) như Hình 2. Vật liệu của các
thanh đều là thép và có module đàn hồi Ethép = 210 GPa. Tiết diện thanh I, II và III là 15
cm2 và tiết diện của thanh IV và V là 8 cm2. Xác định chuyển vị của các nút và ứng suất
trong các thanh. Giải bài toán bằng hai cách: tính tay và bằng phần mềm ANSYS.
Yi
Đặt
L
Khi đó:
Ma trận chuyển vị của phần tử thanh:
u u i vi u v j T
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
EA 0 1 0 15E 0 1 0 3E
0 1 0 1
1 1
k k N / cm
I
15 I
LI 0 0 0 0 100n 0 0 0 0 20n 0 0 0 0
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
EA 0 1 0
15E 0 1 0 0 1 0 1
3E
1 1
k k II N / cm
34 II LI 0 0 0 0 100n 0 0 0 0 20n 0 0 0 0
I
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
Downloaded by Gia B?o
11
LIV ml l2 ml 25 ml l3 ml 2
l
2 l3 2
ml m2 ml m2 m 2
ml 2 m2l
2 ml l
l2 ml ml l3 ml l3 ml2
l2 2
EA ml m2 ml m2 2E m2l ml2 m2l
ml2
k24 V N / cm
kV
L l 2 ml l2 ml 25 l 3 ml 2 l 3 ml 2
V
ml m2 ml m2 ml 2 m2l ml 2 m2l
Ma trận độ cứng chung k của hệ thanh là:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 3
20n 0 0 0 0 0 0 0
4 3 2 3 2 2 3 2 20n 2
0 0 25 l 25 ml2 25 l
25 l 0 0 0 25 ml
4 2 2 2 2 2 2
0 0 0 m2l 0 0 ml 2 ml ml 2 ml
25 25 25 25 25
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
k E 3 3
0 0 0 0 0 0 0 0
2 20n 2 20n 2 3
0 0 2 3 ml 2 0 0 3 2 3 ml 0
l l
25 25 40 25 25 40
2 2 2 3 2 3 2 2
0 0 ml2 ml 0 ml 2 ml 0 0
25 25 20n 25 20n 25
0 0 2 2 3 3 2
l3 ml 2 0 0 0 2 3 ml 2
l
25 25 40 40 25 25
2 3 2
0 3 2
2 ml 2 2 m2 l 0 0 0 0 ml 2 ml
20n 25 25 25 20n 25
Downloaded by Gia B?o
N / cm
Phương trình phần tử hữu hạn của hệ thanh:
ku f
12
T
f F F F F F F F F F F
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
F1X X Y X Y
Áp dụng điều kiện biên và các điều kiện về lực vào phương trình phần tử hữu hạn
cho toàn hệ thanh bằng cách xóa các hàng và cột từ 1 đến 6, ta được
3 2 3
2 3 ml 2 0
40 25l 25 40
u 2500
2 3 2 4
ml 2 m2 0 0 3500
l
25 20n 25 v 4
E
3 3 2 2 u 2500
0 2 ml 5
l3
40 40 25 25 3500
v5
2
0 0 ml 2 3 2 m2l
25 20n 25
1
3 2 3 2 3
l ml2 0
402 252 3 25 2 40 2500
u4 ml
m2l 0 0 3500
1
v 4
25 20n 25
2500
3 3 2 2
u E
5 0
2
l 3
ml
Downloaded by Gia B?o
v5 40 40 2 25 25 3500
0 0 ml 2 3 2 m2l
25 20n 25
thu được
40 0
13
u 1 0
v 1 2.110
7
0 10 4 185.1 N / cm 2
E 0 1 0 1 0 1 0 1
100 5.201
I 400 tan
LI u 2
v2 7.398
u 3 0
v 3 2.110
7
0
E 0 1 0 1 0 1 0 1 10 4 185.1N / cm 2
100 5.201
II
LII u 400 tan
4
v4 7.398
u4 5.201
7.398
v4 72.110
E 1 0 1 0 1 0 1 0
10 4 109.2 N / cm2
III 100 5.201
L 2
III u 5
v5 7.398
14
15
16
Chọn lệnh tương ứng trên thanh công cụ để vẽ hình dạng, Dimension để điều chỉnh độ
dài, góc….
Bước 5:
17
Chọn Profiles
18
19
20
21
22
Muốn tìm ứng suất trong các thanh ta làm như sau:
Chọn Solution Chuột phải Insert Beam Tool Beam Tool
23
24
Như vậy, sử dụng phần mềm ANSYS để tính ứng suất hay chuyển vị rất sát với lí
thuyết về phương pháp phần tử hữu hạn, tốc độ tính toán của phần mềm nhanh, giảm
25
26