You are on page 1of 42

Sự sụp đổ của

Lehman Brothers
Nhóm: 12

GVHD: TS. Phan Quỳnh Trang


Sự sụp đổ của Lehman
Brothers
Phần 1 Phần 2 Phần 3

MỞ ĐẦU NỘI DUNG KẾT LUẬN


Phần 1: Mở
đầu
Sơ lược về bối cảnh
Năm 2008, bùng nổ 2 sự kiện được quan tâm trên toàn thế giới:

Khủng hoảng tài chính năm 2008 Cuộc chạy đua của các đảng phái tại nhà trắng
Lehman Brothers đóng vai trò là một ngân hàng đầu tư, tiến hành cho vay với
những khách hàng cá nhân với điểm tín dụng thấp. Một sự đầu tư mang lại mối
hời lớn và đi kèm thách thức không nhỏ cho bản thân Lehman.
2. Lý thuyết về các loại rủi ro

a. Rủi ro chiến lược

b. Rủi ro tín dụng

c. Rủi ro thanh khoản


a. Rủi ro chiến lược

Là những nguy cơ mà một


công ty phải đối mặt do các
quyết định chính sách kinh
doanh kém cỏi
b. Rủi ro tín dụng

Khả năng xảy ra tổn thất phát sinh


do người đi vay không trả được
khoản vay hoặc không đáp ứng
các cam kết trong hợp đồng mà
hai bên đã ký kết là rủi ro tín
dụng.
c. Rủi ro thanh khoản

Là nguy cơ về không có khả năng thanh toán các


khoản nợ đầy đủ hoặc kịp thời, ngoài ra còn là
việc bán các tài sản dưới mức giá của thị trường.
3 Giới thiệu về Lehman
Bros
a. Khái quát về Lehman
Goldman Sachs 24 000
Morgan Stanley
Merrill
Lehman Brothers
Ngân hàng đầu tư
Chứng khoán
Quản lý đầu tư
Ngân hàng tư nhân
3a. Khái quát về Lehman

1998
1930

1844 1847 1850 2008


b,Mảng kinh doanh chính

● Bất động sản

Ba lĩnh vực
● Cho vay đòn bẩy
chính

● Cho vay nợ dưới chuẩ


goài ra còn mở
ộng doanh thu từ:

● Bảo lãnh vốn chủ sở hữu và M&A tư


vấn doanh nghiệp

● Phát hành trái phiếu doanh nghiệp,.....


Nguyên nhân sụp đổ

Rủi ro tín Rủi ro


dụng chiến lược
Rủi ro tín dụng

Nhiều người đổ tiền mua nhà, bất động sản.


Đáp ứng nhu cầu thị trường nên ngân hàng
nới lỏng điều kiện chào đón khách hàng có tín
nhiệm thấp

Tài sản đảm bảo giảm, Nên khi nền kinh tế chuyển mình
rủi ro tín dụng tăng theo hướng xấu
Lehman còn tập trung
vào các bất động sản
thương mại bằng hình
Kết quả : năm 2008,
thức trực tiếp và gián
Lehman đã đóng cửa 1
tiếp
công ty con, giá cổ phiếu
sụt giảm

Khi nền kinh tế đi xuống


RỦI RO
CHIẾN LƯỢC
Cơ hội tăng vốn khi có thể thực hiện dễ dàng. Sau khi Bear Steans thất thủ,
Lehman đã tiến hành tăng vốn vào đầu tháng 4 để chuẩn bị cho cuộc chiến.
Lehman đã huy động thêm 4 tỷ USD vốn thông qua phát hành cổ phiếu ưu đãi.
Lehman đã từ chối phát hành thêm vốn cùng với cái nhìn hạn hẹp cho răng như
thế đã đủ. Thực tế rằng, tỷ lệ đăng ký mua cổ phiếu của nhà đầu tư rất cao và
cao hơn số vốn 4 tỷ USD.
Cơ hội tăng vốn sau khi báo cáo kết quả quý 2 từ
khi niêm yết bị lỗ đến 2,8 tỷ USD. Ngay sau đó,
Lehman huy động thêm 6 tỷ USD bao gồm 4 tỷ
USD cổ phiếu phổ thông và 2 tỷ USD cổ phiếu ưu
đãi với mục đích bù đắp số lỗ quý 2. Lehman lại
tiếp tục từ chối không phát hành thêm cổ phiếu.
Thị trường đồn đoán số lỗ là 4 tỷ USD trước ngày công bố kết quả
quý 3. Khi con số lỗ đã tăng cao như vậy, đồng thời Lehman đã thật
sự nhận ra mức độ trầm trọng của sự việc. Lehman đã cho tiến
hành tìm nhà đầu tư chiến lược để bán 25% ngân hàng. Song, ông
đưa ra hàng loạt kế hoạch tái cơ cấu bao gồm bán 1 phần mảng
quản lý tài sản để tăng tiền mặt, chia tách ngân hàng 2 công ty
(spin off): công ty tốt và công ty xấu.
LEHMAN BỊ XÓA TÊN KHỎI BẢN ĐỒ TÀI CHÍNH TG
15/09/2008
Khủng hoảng kinh tế Hoa Kỳ (2007-
2009)
a. CHỨNG KHOÁN HÓA

2005 08/2007
Giá nhà đất, chất Các SPV và SIV
lượng đảm bảo cho sụp đổ
các MBS và CDO
08/2006 09/2008
giảm theo
Nhiều tổ chức tài chính Lehman Brothers
có nhiều MBS và CDO cũng sụp đổ
, sụp đổ
BONG BÓNG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở
08/2008
Lehman Brothers bị phá sản

09/2008
Bộ trưởng Tài chính
Hoa Kỳ chi tới 700 tỷ
USD cứu nền tài
chính
NGÂN HÀNG ĐỆ ĐƠN PHÁ SẢN
Bài học và đề
xuất
https://docs.google.com/presentatio
n/d/16vyU_ZV4-
fHnjOhX1Xe7xDxH7gJD34nLXNFe
WvjqAZc/edit#slide=id.g10860a6a9
ea_6_187
Quản trị rủi ro lãi
suất của ngân
hàng ACB
Nhóm: 12

GVHD: TS. Phan Quỳnh Trang


Quản trị rủi ro lãi suất của
Ngân hàng ACB
Phần 1 Phần 2 Phần 3

Giới thiệu Số liệu Nhận xét


NGUỒN VỐN NHẠY LÃI 2019 2020

TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG 252,903,692 285,499,251

VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 7,410,893 2,509,623

CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI (1 NĂM) 2,199,882 799,617

TÀI SẢN NHẠY LÃI 2019 2020

TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC 31,335,600 30,391,575

CHO VAY KHÁCH HÀNG 304,715,916 263,264,236

CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ 302,420 -

TÀI SẢN CÓ KHÁC 732,555 1,332,746

TỔNG 337,086,491 294,988,557


Năm 2019

1. Xác định chênh lệch doanh số (dollar gap)


Công thức tính:
Gap = RSA – RSL = 351,552,094 - 348,180,479 = 3,371,615
2. Tỷ số nhạy cảm lãi suất
Công thức tính:
Tỷ số nhạy cảm lãi suất = RSA/RSL = 351,552,094/348,180,479 = 1.01
2. Kết quả trạng thái chênh lệch doanh số
Gap > 0 RSA > RSL => Trạng thái dương
Thay đổi lãi suất tăng
Thay đổi thu nhập lãi tăng
2. Chênh lệch tương đối
Chênh lệch tương đối = Gap/Tổng tài sản= 3,371,615/ 387,466,240= 0.81%
Năm 2020
Công thức tính:
1.Gap = RSA – RSL = 400,710,578 - 397,576,314 = 3,134,264
2.Tỷ số nhạy cảm lãi suất
Tỷ số nhạy cảm lãi suất = RSA/RSL = 400,710,578/397,576,314 = 1.01
3. Kết quả trạng thái chênh lệch doanh số
Gap > 0 RSA > RSL => Trạng thái dương
Thay đổi lãi suất tăng
Thay đổi thu nhập lãi tăng
4.Chênh lệch tương đối Gap/Tổng tài sản= 3,134,264/ 446,213,444= 0.7%
III. Nhận xét
- Từ bảng số liệu trên ta thấy trước hết Ngân hàng ACB có tổng tài sản nhạy cảm
lãi suất tăng từ 351,552,094 triệu đồng năm 2019 lên 400,710,578 triệu đồng
năm 2020. Trong vòng 2 năm gần nhất, ngân hàng luôn duy trì đuọc chỉ số nhạy
cảm lãi suất và các mức chênh lệch tương đối ổn định. Ngân hàng sử dụng hiệu
quả nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, trạng thái chênh lệch doanh số luôn dương

- Về nguồn vốn nhạy cảm lãi suất tại Ngân hàng ACB thì tăng nhanh từ mức
348,10,479 triệu đồng năm 2019 lên 397,626,314 triệu đồng năm 2020. Ngân
hàng ACB duy trì sự ổn định trong nguồn vốn qua các năm
NGUỒN VỐN NHẠY LÃI 2019 2020

TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG 252,903,692 285,499,251

VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 7,410,893 2,509,623

CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI (1 NĂM) 2,199,882 799,617

TÀI SẢN NHẠY LÃI 2019 2020

TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC 31,335,600 30,391,575

CHO VAY KHÁCH HÀNG 304,715,916 263,264,236

CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ 302,420 -

TÀI SẢN CÓ KHÁC 732,555 1,332,746

TỔNG 337,086,491 294,988,557

You might also like