Professional Documents
Culture Documents
Gen a và b không có hoạt tính, hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau và không
xảy ra đột biến.
1. Hãy viết kiểu gen có thể có của cây hoa đỏ.
Trang 1/2
2. Cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn
được F2. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, theo lý thuyết cây hoa trắng đồng hợp F3 chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
3. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li tỉ
lệ kiểu hình (3:1)?
Câu 6:(2.0 điểm)
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, F1 thu được 4 loại kiểu hình. Biết rằng không trường hợp hoán vị gen bằng 50%,hãy
xác định:
1.Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%.
2. Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
3. Kiểu gen của (P), nếu đời F1 thu được tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm 54%.
4. Số kiểu gen của cây hoa đỏ, nếu đời F1 có 10 kiểu gen.
Câu 7:(1.0 điểm)
1.Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nào không tạo
được giống mới? Giải thích.
2.Trong các phương pháp tạo giống mới ở thực vật những phương pháp nào tạo được giống
mới mang vật chất di truyền của 2 loài khác nhau.
Câu 8:( 2.0 điểm )
Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối: A – đen>
a – xám > a 1 – trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền tại thế hệ xuất phát (P) có kiểu hình
gồm 75% con đen, 24% con xám, 1% con trắng. Hãy xác định.
1. Tỉ lệ con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể.
2. Cho các con đen giao phối ngẫu nhiên, hãy xác định tỉ lệ con trắng xuất hiện ở đời con .
3. Loại bỏ các con xám sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ
con xám thuần chủng xuất hiện ở đời con.
4. Giả sử do điều kiện môi trường sống thay đổi qua các thế hệ các con trắng bị chọn lọc tự
nhiên đào thải. Xác định tỉ lệ kiểu hình lông đen thuần chủng ở F1 khi quần thể chưa chịu tác
dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn
ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở
tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có
80% người không bị hói đầu.
1. Viết kiểu gen của những người trong phả hệ đã xác định được chính xác.
2. Theo lý thuyết, xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là bao nhiêu?
Câu 10:( 2,0 điểm)
Hãy giải thích tại sao:
- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn?
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh
vật lưỡng bội?
- Các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải ADN?
-Hết-
Trang 2/2
Cán bộ coi thi số 1:..................................................................Cán bộ coi thi số 2:......................
Trang 3/2
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
HÀ NAM NĂM HỌC 2020- 2021
Môn Sinh học – Lớp 12
Thời gian làm bài: 180 phút
2.mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên tiến hành dịch mã hãy xác định trình tự 0, 5
các bộ ba đối mã trên phân tử tARN đến tham gia giải mã.
5’ G A U3’-5’ G X X3’- 5’G G G3’-5’ T A G3’-5’ X A T 3’
3.Số aa của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: 4 axitamin 0,5
Câu mARN:5’AUG UAU UGG3’
2 Gen Gốc: 3’ TAX ATA AXX5’
(2.0 BS 5’ATG UAT TGG3’
điểm) 1.
(1) Nếu cặp nucleotit thứ 6 của gen bị đột biến thay cặp TA thì chuỗi polipeptit 0.25
tương ứng không thay đổisai .xuất hiện bộ ba kết thúc ,chuỗi bị ngắn lại.
(2) Nếu cặp nucleotit thứ 9 của gen bị thay bằng GX thì chuỗi polipeptit tương 0,25
ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thườngSai. Bộ ba trên mARN đổi thành UGX
không phải bộ ba kết thúc 0,25
(3) Nếu cặp nucleotit thứ nhất của gen bị đột biến thay thế bằng 1 cặp nucleotit
khác thì không xẩy ra quá trình dịch mãđúng do không có mã mở đầu
(4) Nếu đoạn mARN trên khi dịch mã vi phạm nguyên tắc bổ sung thì chuỗi 0,25
polipetit tương ứng không đổi do cấu trúc của gen không đổi Sai, dịch mã sai
có thể tạo chuỗi polipeptit sai
2.*-Khi môi trường có chất cảm ứng protein không liên kết được vào vùng vận
hành (O) Gen được phiên mã 0.25
-Khi môi trường không có chất cảm ứng protein liên kết được vào vùng vận
hành (O) Gen không được phiên mã
* Đột biến xảy ra ở gen điều hòa thì hậu quả phụ thuộc vào mức độ thay đổi cấu
trúc của prôtêin điều hòa.
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hòa không bị thay đổi thì không gây hậu quả gì. 0.25
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hòa có ái lực rất mạnh với vùng vận hành (O) thì 0.25
gen khó thực hiện phiên mã.
- Nếu sau đột biến, prôtêin điều hòa không bám được vào vùng vận hành (O) thì 0.25
gen sẽ thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp mARN, tổng hợp prôtêin.
Câu -Đột biến lặp đoạn NST. 0,25
3 - vì đột biến lặp đoạn NST là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó
(1.0 được lặp lại một hay nhiều lầncác gen trên đoạn lặp xuất hiện 2 hoặc nhiều lần 0,5
điểm) trên NST.
-Lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gencó thể làm xuất hiện
Trang 4/2
gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
0,25
Câu 1.
4 -Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST xẩy ra ở một hoặc một 0,50
(4.0 số cặp NST tương đồng
điểm)
-Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST đã làm mất cân bằng hệ
0,50
gen nên các thể lệch bội thường không sống được hoặc làm giảm sức sống,giảm
khả năng sinh sản
0,50
-Ví dụ các bệnh ở người liên quan đến đột biến lệch bội: Đao(3 NST
21),claifenton(XXY),Tam X(XXX)
-Số kiểu gen:4 x 3 x 23 =96 0,50
2.
- Ở cây tự tam bội 3n, trong giảm phân các bộ ba NST phân li một cách ngẫu 0,5
nhiên về hai cực tế bào, nhân các tế bào con có từ 1 đến 2 NST của mỗi cặp, tạo
thành các tổ hợp rất khác nhau nên hầu hết các giao tử mất cân bằng gen dẫn tới
mất sức sống làm cho cây bất thụ....
- Ở cây tự tứ bội 4n, trong giảm phân các bộ bốn NST sau khi tiếp hợp nhau có
thể phân li đều về mỗi cực 2 NST tạo nên sự cân bằng gen trong các giao tử 2n 0,5
dẫn tới có đủ sức sống .
3
P: AA x aa F1: Aa
F1 sau khi xử lý consixin ở đỉnh sinh trưởng của một số cành thì trên cây F1 sẽ
có 2 loại cành:Cành lưỡng bội (Aa) và cành tứ bội (AAaa )
Khi F1 tự thụ sẽ có 3 SĐL
-Aa x AaF2: 3 KG 0,25
-AAaa x Aa F2 :4KG 0,25
-AAaa x AAaaF2:5KG 0,25
Số kiểu gen ở F2 :12 KG 0,25
(Nếu học sinh viết được 3 phép lai mà chưa xác định được số kiểu gen thì cho ½
số điểm)
Câu 1.AABB,AABb,AaBB,AaBb 0,5
5 (HS viết đủ và đúng cả 4 kiểu gen mới cho điểm)
(2.0 2.P: AA bb x aaBB F1 AaBb F2: 9 (A-B) :3( A-bb):3(aaB-): 1bbbb 0,25
điểm) 9 đỏ: 7 trắng
0,25
Đỏ F2( 1/9/AABB: 2/9 AABb:2/9AaBB:4/9AaBb) (0,25đ)
Tự thụ
F3:Trắng đông hợp : AAbb =2/9x1/4 +4/9 x1/16=3/36
aaBB=2/9 x1/4 +4/9x1/16 =3/36 7/36 0,5
aabb=4/9 x 1/16=1/36
3. 0,25
-TH1 : (3đỏ : 1 trắng) 2 phép lai :AABb x aaBb và AaBB x Aabb
-TH2:( 1Đỏ: 3 trắng ) 1 phép lai : AaBb x aabb
3 phép lai 0,25
P: Cao đỏ( A-B-) tự thụ F1: 4 kiểu hìnhxuất hiện aabbCây cao đỏ P dị hợp 0,25
Câu về 2 cặp gen(Aa,Bb) (0,25đ)
6 1. Cao, trắng (A-bb) =18,75% PLĐL P: AaBb (0,25đ) 0,25
(2.0 2.thấp,trắng aabb=1/4 Các gen liên kết hoàn toàn P :AB/ab 0,50
điểm) 3.Cao,đỏ( A-B-)=54% aabb= 0,04 Hoán vị gen với f=40% P: Ab/aB 0,50
4.F1 có 10 kiểu gen Có hoán vị gen 2 bên F1 có 5 kiểu gen qui định kiểu 0,50
Trang 5/2
hình cây cao,đỏ.
Câu 1.Công nghệ nhân bản vô tính, cấy truyền phôi và nuôi cấy mô là những phương 0,25
7 pháp không tạo được giống mới.
(1.0 -Vì 3 phương pháp này không tạo ra những kiểu gen mới. 0,25
điểm) 2.-Dung hợp tế bào trần. 0,25
-Công nghệ gen. 0,25
Câu Trắng a1a1=0,01a1=0,1;a=0,4; A=0,5 0,25
8 1. Đen đồng hợp AA=0,25 Đen đồng hợp/đen =0.25/0,75=1/3 0,25
(2.0 2. Trong tổng số con đen có tần số a1=( A x a1):0,75 =(0,5 x 0,1): 0,75 =1/15
điểm) Trắng a1a1 = (1/15)2=1/225 0,5
3.Trong tổng số con đen và trắng có tần số a=Aa/0,76 =(0,5x0,4):0,76=5/19
Xám thuần chủng aa= (5/19)2 =25/361 0,5
4.Thế hệ P ở tuổi sinh sản có tần số alen A
A=(AA+Aa+Aa1):0,99 =( 0.52 +0,5.0,4 + 0,5.0,1):0,99=50/99 Đen thuần
chủng (50/99)2=2500/9801 0,5
(Thí sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 1.Những người biết chắc chắn kiểu gen:1, 2,4, 9, 14, 15 có kiểu gen Hh 0,5
9 3,6,12 có kiểu gen hh
(2.0 5,13 có kiểu gen HH
điểm) ( HS xác định đúng 5 đến 6 người cho 0,25 điểm, đúng từ 7 người trở lên cho
0,5 điểm, đúng dưới 5 người không được điểm)
2. Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định
Quy ước gen
- Nam: HH ,Hh hói đầu ; hh: không hói đầu
- Nữ: HH hói đầu; Hh , hh: không hói đầu
Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai không bị hói đầu (hh) → bố mẹ
có kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh 0,25
- Người II.8 đến từ quần thể có 80% không bị hói đầu.
- Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q.
- Ta có cấu trúc di truyền của quần thể này là : p 2 HH : 2 pqHh : q 2 hh 0,25
- Mặt khác : q pq 0,8 q q 1 q 0,8 q 0,8
2 2
0,25
Người II.8 có kiểu gen : 0,32Hh :0,64hh ↔ 1Hh :2hh 0,25
Cặp vợ chồng II.7 × II.8 :(1/3HH :2/3Hh)×(1/3 Hh :2/3hh) ↔ (2/3H :1/3h)
(1/6H :5/6h) → 2/18HH :11/18Hh :5/18hh → xác xuất sinh con trai bị hói đầu 0,50
là :13/18 x 1/2 =13/36= 36,11%
(Thí sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu - Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội ra khỏi quần thể nhanh hơn alen lặn vì chọn 0.50
10 lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình không tác động trực tiếp lên kiểu gen
(2.0 mà gen trội biểu hiện thành kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử còn alen
điểm) lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn
- Chọn lọc tự nhiên không đào thải được hoàn toàn gen lặn ra khỏi quần thể vì khi 0.50
nó tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện thành kiểu hình nên chọn lọc tự
nhiên không tác động được
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn 0.50
quần thể sinh vật nhân thật lưỡng bội vì hệ gen của vi khuẩn gồm 1 phân tử ADN
nên alen lặn biểu hiện ngay ra kiểu hình, đồng thời chúng có khả năng sinh sản
nhanh nên tạo ra quần thể thích nghi nhanh hơn.
Các nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền xuất hiện trước là ARN chứ không 0.50
phải là ADN vì ARN có khả năng nhân đôi không cần sự tham gia của các loại
enzim
Trang 6/2