You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 10 – HỌC KÌ II

(Những phần chú ý thi tự luận được đánh dấu ***)


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

BÀI 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII


1. Thủ công nghiệp
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển và đạt trình độ cao như dệt, làm gốm.
- Một số nghề mới xuất hiện như: khắc bản in, làm đồng hồ, tranh sơn mài.
- Khai mỏ - biểu hiện của kinh tế hàng hóa phát triển ở cả Đàng Ngoài và Trong.
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
- Ở các đô thị, thợ thủ công đã lập các phường vừa sản xuất vừa bán hàng – điểm mới.
2. Thương nghiệp
- Nội thương:   + Chợ làng, chợ huyện mọc lên và ngày càng đông đúc.
     + Xuất hiện làng buôn và các trung tâm buôn bán lớn khắp nơi – điểm mới.
     + Buôn bán giữa các vùng miền phát triển. Nhà nước lập nhiều trạm thu thuế ở ngã ba đường
lớn hay bến sông.
- Ngoại thương:
      + Thuyền buôn nước ngoài (từ châu Âu – điểm mới) đến Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.
     + Thương nhân nhiều nước (người Hoa, Nhật, Xiêm,…) đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài.
+ Họ chở đến nước ta các sản phẩm: len, dạ, thuốc súng, bạc, đồng,… để đổi lấy tơ lụa, đồ gốm, nông
sản, lâm sản quý,...
=> Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII, ngoại thương phát triển mạnh (Do chính sách mở cửa của chính quyền
Trịnh Nguyễn và sự phát triển của ngoại thương thế giới, đặc biệt sau cuộc phát kiên địa lí). Đến thế kỉ
XVIII thì suy yếu do chính sách thuế khóa phức tạp, quan lại khám xét phiền phức.
4. Sự hưng khởi của đô thị
- Kinh tế hàng hóa phát triển là điều kiện cho các đô thị hưng thịnh.
+ Thăng Long - Kẻ chợ với 36 phố phường trở thành đô thị lớn của cả nước ở Đàng Ngoài.
+ Những đô thị mới như: Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An – sầm uất nhất Đàng Trong (Quảng Nam), Thanh
Hà (Phú Xuân - Huế) được gọi là “Đại Minh khách phố”.
- Đầu thế kỉ XIX, đô thị suy tàn dần (trừ Thăng Long).

BÀI 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC CUỐI THẾ KỈ XVIII***
1. Tiêu diệt các tập đoàn phong kiến cát cứ, bước đầu thực hiện thống nhất đất nước
a. Nguyên nhân
- Chế độ phong kiến 2 Đàng khủng hoảng sâu sắc.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Phong trào nông dân bùng nổ khắp nơi.
=> Năm 1771 phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ ở ấp Tây Sơn (Bình Định) do 3 anh em: Nguyễn Huệ
(anh hùng “áo vải cờ đào”), Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ lãnh đạo.
b. Quá trình thống nhất đất nước
- Từ một cuộc khởi nghĩa nông dân ở địa phương, nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong
(1777), làm chủ từ Quảng Nam trở vào.
- Tiến quân ra Bắc lật đổ chính quyền phong kiến vua Lê - chúaTrịnh (Đàng Ngoài) (1788).
=> Xóa bỏ phòng tuyến sông Gianh, bước đầu thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
2. Kháng chiến chống quân xâm lược bảo vệ vững chắc nền độc lập, tự chủ của đất nước
a. Kháng chiến chống Xiêm (1785)
* Nguyên nhân: Nguyễn Ánh - cháu của chúa Nguyễn cầu cứu vua Xiêm.
* Diễn biến: - 5 vạn quân Xiêm theo chân Nguyễn Ánh kéo vào nước ta.
- 1785 Tây Sơn đại phá quân Xiêm trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút (một đoạn sông Tiền).
* Ý nghĩa: - Đập tan âm mưu can thiệp và xâm lược của Xiêm.
- Trừng trị hành động bán nước của Nguyễn Ánh.
- Đưa phong trào Tây Sơn phát triển đi lên.
1
b. Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
* Nguyên nhân: Vua Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh.
* Diễn biến
- 29 vạn quân Thanh do Lê Chiêu Thống dẫn đường kéo vào nước ta.
- Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế (Quang Trung) hành quân thần tốc ra Bắc tiêu diệt quân
địch.
- Đêm 30 đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu 1789, nghĩa quân Tây Sơn giành thắng lợi vang dội trận Ngọc Hồi - Đống
Đa với lời hiểu dụ “đánh cho để dài tóc/đánh cho để đen răng/...”
* Ý nghĩa
- Đập tan quân xâm lược Thanh, giải phóng Thăng Long thống nhất đất nước, bảo vệ nền độc lập.
- Để lại bài học về nghệ thuật đánh giặc: thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
3. Vương triều Tây Sơn – vương triều tiến bộ
- 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, xây dựng thể chế quân chủ, thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
- Thực hiện các chính sách: khôi phục sản xuất, lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức thi cử (sử dụng chữ Nôm chữ viết
chính thống của nhà nước), tổ chức lại quân đội, quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, tốt đẹp với Lào và Chân Lạp.
- Sau khi Quang Trung qua đời, vương triều Tây Sơn suy yếu. Năm1802 Nguyễn Ánh tấn công, lập ra nhà Nguyễn.

=> Phong trào Tây Sơn có 3 đóng góp lớn:


- Phong trào Tây Sơn là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Nổ ra vào
năm 1771, tại ấp Tây Sơn (Bình Định), do 3 anh em: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo. Từ
một cuộc khởi nghĩa nông dân ở địa phương, nghĩa quân Tây Sơn tiến lên lật đổ tập đoàn phong kiến chúa
Nguyễn ở Đàng Trong (1777), chính quyền vua Lê – chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (1788), xóa bỏ giới tuyến
chia cắt sông Gianh – Lũy Thầy, bước đầu thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- Tiến hành thắng lợi các cuộc kháng chiến chống xâm lược: đánh bại quân Xiêm trong trận Rạch Gầm –
Xoài Mút (1785) và đánh bại quân Thanh trong trận Ngọc Hồi – Đống Đa (năm 1789), đập tan âm mưu và
hành động xâm lược của bè lũ bán nước và cướp nước, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
- Xây dựng được một vương triều mới tiến độ. Từ trong phong trào xuất hiện một nhà nước với các chính
sách cải cách tiến bộ, khẳng định được chủ quyền, vị thế của nước ta đặc biệt là trong quan hệ với thế lực
phong kiến phương Bắc. Tuy nhiên, không lâu sau thì Quang Trung qua đời, những cải cách đất nước còn
dang dở. Sự mất đi của Quang Trung là sự tiếc nuối lớn của người đời sau.

BÀI 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII


1. Tình hình nước Pháp trước cách mạng
a. Kinh tế
- Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu:
+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, năng suất thấp.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nông dân nặng nề (địa tô, thuế thập phân và các nghĩa vụ phong kiến khác).
+ Mất mùa, đói kém thường xuyên.
- Công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển, tập trung ở ven Địa Trung Hải, Đại Tây Dương.
+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim).
+ Công nhân đông, sống tập trung.
- Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
b. Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế (vua Lui-XVI)
c. Xã hội: chia thành 3 đẳng cấp
+ Tăng lữ: đứng đầu thần quyền
+ Quý tộc: đứng đầu cường quyền. Hai giai cấp trên có nhiều đặc quyền, đặc lợi, không phải đóng thuế.
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, nông dân, bình dân làm ra của cải, phải đóng thuế, bị lệ thuộc, không có quyền lợi chính trị.
=> Mâu thuẫn xã hội gay gắt (Đẳng cấp thứ 3 >< Tăng lữ và Quý tộc).
d. Văn hóa, tư tưởng
Những tư tưởng tiến bộ của trào lưu Triết học ánh sáng (Mông-te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te) dọn đường tư tưởng
cho cách mạng.
2
2. Diễn biến (đỉnh cao Gia-cô-banh)
Gia-cô-banh (tư sản vừa và nhỏ)

TS công thương – Phái Gi-rông-đanh Đốc chính

Đế chế Napoleon
Đại tư sản – Phái lập hiến

Chế độ quân chủ chuyên chế Lui XVI Phục hồi nền quân chủ

3. Ý nghĩa ***
a. Đối với nước Pháp:
- CMTS Pháp hoàn thành các nhiệm vụ của cuộc CMTS. Dưới sức mạnh của quần chúng, cuộc cách mạng
đã:
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ (ruộng đất cho nông dân, quyền lợi của công nhân).
+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển.
+ Đồng thời còn tiến hành cuộc chiến tranh yêu nước chống lại liên minh phong kiến ở châu Âu can thiệp
vào nước Pháp.
- Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo nhưng có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân
dân, mà trước tiên là nông dân. Đây chính là lực lượng quyết định thúc đẩy cách mạng luôn phát triển đi lên,
gạt bỏ mọi trở ngại ngăn cản sự phát triển của cách mạng.
b. Với châu Âu và thế giới: Góp phần làm lung lay chế độ phong kiến châu Âu ví như “chiếc chổi khổng lồ
quét sạch mọi rác rưởi của chế độ PK châu Âu”. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai
cấp tư sản trên phạm vi thế giới.
=> Đây được đánh giá là cuộc CMTS điển hình nhất, triệt để nhất.

B. TRẮC NGHIỆM

BÀI 22. TÌNH HÌNH


KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
Câu 1: Một trong những nguyên nhân khách quan của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở các thế kỉ XVI –XVII là
A.do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh – Nguyễn.
B.do các nghề thủ công phát triển mạnh mẽ, sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều.
C. do cuộc phát kiến địa lí tạo điều kiện giao lưu Đông – Tây thuận lợi.
D. do nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân tăng cao.
Câu 2: Một nét mới trong ngoại thương nước ta ở các thế kỉ XVI-XVIII là
A. có sự xuất hiện của các thương nhân Trung Quốc. C. có sự xuất hiện của các thương nhân phương Tây.
B. có sự xuất hiện của các thương nhân Nhật Bản. D. có sự xuất hiện của các thương nhân Gia-va.
Câu 3: Vì sao đến giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương lại suy yếu dần?
A.Do nhân dân ta tự sản xuất được các mặt hàng cần thiết.
B. Do con đường buôn bán trên biển Đông bị ách tắc.
C. Do chế độ thuế khóa phức tạp, vua chúa quan lại nhũng nhiễu.
D. Do các mặt hàng không đáp ứng được yêu cầu của khách buôn.
Câu 4: Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Phố Hiến C. Thanh Hà.
B. Hội An. D. Kinh Kì ( Thăng Long – Kẻ Chợ).
Câu 5: Vào thế kỉ XV – XVI, trên thế giới có sự kiện gì đáng ghi nhớ góp phần quan trọng vào sự giao lưu quốc tế?
3
A. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. C. Sự phát triển nhanh chóng của KHKT.
B. Những cuộc khai phá vùng đất mới ở Châu Mĩ. D. Đã tìm ra la bàn để đi biển.
Câu 6: Vì sao thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi các đô thị?
A. Do sự phát triển của kinh tế nông nghiệp. C. Do sự phát triển của ngành thủ công nghiệp.
B. Do sự phát triển của kinh tế hàng hóa. D. Do phục hưng các đô thị cổ trước đây.
Câu 7: Những đô thị tiêu biểu nhất ở Đàng Ngoài trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. Thanh Hà, Phố Hiến. B. Thanh Hà, Nước Mặn.
C. Kinh Kì, Phố Hiến. D. Hội An, Phố Hiến.
Câu 8: Nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. làm gốm sứ. B. làm đồ trang sức.
C. khắc in bản gỗ. D. đúc đồng.
Câu 9: Nghề thủ công nào không phải là nghề mới trong nhân dân ở các thế kỉ XVI-XVIII?
A. làm giấy. B. làm đường trắng.
C. làm tranh sơn mài. D. làm đồng hồ.
Câu 10: Điểm mới trong sản xuất hàng thủ công của nhân dân ta trong các thế kỉ XVI-XVIII là gì?
A. Một số thợ giỏi rời làng ra các đô thị lập phường vừa sản xuất vừa bán hàng.
B. Nhiều làng nghề thủ công truyền thống ra đời như gốm sứ Bát Tràng, Thổ Hà.
C. các nghề thủ công cổ truyền ngày càng phát triển và đạt đến trình độ cao.
D. đã bước đầu sử dụng máy móc trong sản xuất hàng thủ công ở các phường hội.
Câu 11: Một ngành kinh tế mới - biểu hiện của quan hệ kinh tế hàng hóa - phát triển ở cả Đàng Trong và
Đàng Ngoài trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. Luyện kim. B. Khai mỏ.
C. Làm đường trắng. D. dệt vải.
Câu 12: Nguyên nhân nào dẫn đến ngoại thương nước ta phát triển nhanh chóng trong các thế kỉ XVI đến nửa đầu XVIII?
A. Sự phát triển của giao lưu buôn bán thế giới và chủ trương mở cửa của chính quyền.
B. Do các nước phương Tây dùng vũ lực bắt chính quyền hai Đàng mở cửa buôn bán.
C. truyền thống giao thương buôn bán của nhân dân ta được phát huy cao độ.
D. sự chia cắt lãnh thổ hai Đàng dẫn đến thiếu thốn hàng hóa cần tăng cường trao đổi.
Câu 13: Vào thế kỉ XII – XVII thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong là?
A. Phú Xuân (Huế). C. Sài Gòn( Gia Đinh).
B. Hội An ( Quảng Nam). D. Phố Hiến ( Hưng Yên).
Câu 14: Đô thị nào do các thương nhân Trung Hoa lập nên trong các thế kỉ XVI-XVIII, thường được gọi là
“Đại Minh Khách phố”?
A. Hội An. B. Thanh Hà.
C. Phố Hiến. D. Thăng Long.
Câu 15: Ý nào dưới đây không thuộc ý nghĩa sự hưng khởi các đô thị thế kỉ XVI – XVIII?
A. Tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông.
B. Hình thành các trung tâm buôn bán lớn, phồn thịnh.
C. Nông nghiệp suy giảm, nông dân rời làng ra phố buôn bán.
D. Thúc đẩy sản xuất thủ công và thương nghiệp phát triển.
Câu 16: Sự phát triển thương mại hàng hải trong các thế kỉ XVI – XVIII ở nước ta do hệ quả trực tiếp của
sự kiện nào sau đây?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa thực dân.
B. Sự xuất hiện của các cuộc cách mạng tư sản.
C. Nghề hàng hải phát triển.
D. Các cuộc phát kiến địa lí.
Câu 17: Thế kỉ XVII – XVIII trên đất nước ta có sự xuất hiện mới của thương nhân
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ. C. Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Ấn Độ. D. phương Tây.
Câu 18: Kinh tế ngoại thương Việt Nam bắt đầu suy yếu từ
A. Giữa thế kỉ XVI. C. Giữa thế kỉ XVIII.
B. Giữa thế kỉ XVII. D. Đầu thế kỉ XIX.
Câu 19. Vì sao đến giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương Việt Nam lại suy yếu dần?
A. Do nhân dân ta tự sản xuất được các mặt hàng cần thiết.
4
B. Do con đường buôn bán trên biển Đông bị ách tắc.
C. Do các mặt hàng không đáp ứng được yêu cầu của khách buôn.
D. Do chế độ thuế khóa phức tạp, vua chúa quan lại nhũng nhiễu.
Câu 20. Thế kỉ XVII – XVIII thương nhân các nước nào xin lập phố xá để định cư lâu dài ở Việt Nam?
A. Trung Quốc, Pháp. C. Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Ấn Độ. D. Trung Quốc, Nhật Bản.

BÀI23:PHONGTRÀOTÂYSƠNVÀSỰNGHIỆPTHỐNGNHẤTĐẤTNƯỚC,BẢOVỆ TỔQUỐCCUỐITHẾKỈXVIII
Câu 1: Cuối thế kỷ XVIII, xã hội phong kiến Đàng Ngoài và Đàng Trong như thế nào?
A. Bước vào giai đoạn suy yếu và khủng hoảng
B. Đàng Ngoài khủng hoảng, Đàng Trong vẫn còn ổn định và phát triển
C. Đàng Trong khủng hoảng, Đàng Ngoài vẫn còn ổn định và phát triển
D. Vẫn còn ổn định và phát triển
Câu 2: Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn?
A. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.
B. Tây Sơn trung đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Ánh, Nguyễn Huệ
C. Tây Sơn thượng đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
D. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.
Câu 3: Từ năm 1776 đến năm 1788, quân Tây Sơn đã đánh đổ những tập đoàn phong kiến nào?
A. Nguyễn – Trịnh, Lê. B. chúa Nguyễn.
C. Chúa Trịnh. D. Lê – Trịnh.
Câu 4: Với việc lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh – Lê, phong trào nông dân Tây Sơn đã
A. bước đầu thống nhất đất nước (mới chỉ thống nhất được về lãnh thổ).
B. hoàn thành thống nhất đất nước.
C. bảo vệ độc lập chủ quyền đất nước.
D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 5: Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa Nguyễn,
ai là người còn sống sót đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim B. Nguyễn Hoàng
C. Lê Chiêu Thống D. Nguyễn Ánh
Câu 6: Vua Xiêm tổ chức các đạo quân thuỷ - bộ bao gồm 5 vạn quân đánh chiếm vùng nào của nước ta?
A. Gia Định B. Quy Nhơn
C. Đồng Nai D. Rạch Gầm - Xoài mút
Câu 7: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch C. Đó là một con sông lớn, gần đại bản doanh địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh D. là địa hình thuận lợi cho xây dựng trận địa cọc.
Câu 8: Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm năm 1785?
A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba. C. Chiến thắng Xương Giang
B. Chiến thắng Chi Lăng. D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
Câu 9: Ai là người cầu cứu nhà Thanh đưa 29 vạn quân vào nước ta?
A. Nguyễn Ánh B. Trịnh Kiểm
C. Lê Chiêu Thống D. Lê Long Đĩnh
Câu 10: Hai mươi chín vạn quân Thanh do tên tướng nào chỉ huy, theo bốn đường tiến đánh nước ta?
A. Tôn Sĩ Nghị B. Hứa Tế Hanh
C. Sầm Nghi Đống D. Liễu Thăng
Câu 11: Phòng tuyến do quân Tây Sơn thiết lập để ngăn cản quân Thanh sau khi rút lui khỏi Thăng Long là
A. Tam Điệp – Biện Sơn. B. Hà Hồi - Ngọc Hồi.
C. Bờ Nam sông Gianh. D. Bờ Nam sông Như Nguyệt.
Câu 12: Nguyễn Huệ trước khi đưa quân ra Bắc đại phá quân Thanh đã lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì?
A. Quang Trung. B. Nguyễn Vương.
C. Gia Long. D. Bắc Bình Vương.
Câu 13: Nguyên nhân sâu xa giải thích cuối năm 1788, vua Càn Long cho 29 vạn quân Thanh sang xâm lược nước ta?
A. Vì nội bộ nước ta bị chia rẽ do chúa Trịnh lấn át quyền lực của vua Lê.
5
B. Vì Nguyễn Ánh cầu cứu vua Thanh.
C. Vì vua Xiêm muốn quân Thanh và quân Xiêm cùng lúc tấn công nước ta.
D. Vì vua Càn Long muốn mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
Câu 14: Thắng lợi tiêu biểu trong kháng chiến chống Thanh (1789) là
A. Hà Hồi. C. Ngọc Hồi.
B. Ngọc Hồi – Đống Đa. D. Rạch Gầm – Xoài Mút
Câu 15: Phát biểu nào đúng về chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút năm 1785?
A. Đây là trận hợp đồng binh chủng đầu tiên trong lịch sử.
B. Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta.
C. Đây là trận phục kích của mang tính chất du kích tiêu biểu trong lịch sử.
D. Đây là chiến thắng thể hiện rõ nghệ thuật “đánh điểm diệt viện”.
Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được
áp dụng nhiều trên thực tế?
A. Vua Quang Trung mất sớm. B. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.
C. Triều Tây Sơn bị chia rẽ. D. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê.
Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ, về bộ máy nhà nước.
D. Có nhiều chính sách tiến bộ dưới thời vua Quang Trung.

BÀI 31. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XIX


Câu 1: Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp vẫn là
A. nước nông nghiệp phát triển B. nước nông nghiệp lạc hậu
C. nước công nghiệp phát triển D. nước công nghiệp tương đối hiện đại triển
Câu 2: Cuối thế kỷ XVIII, đẳng cấp nào trong xã hội Pháp không được hưởng đặc quyền đặc lợi và phải nộp thuế?
A. Đẳng cấp tăng lữ B. Đẳng cấp quý tộc
C. Đẳng cấp thứ 3 D. Cả ba đẳng cấp.
Câu 3: Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa
Câu 4: Thời kỳ nào đã đưa cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?
A. Thời kỳ phái lập hiến cầm quyền B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền
C. Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền D. Thời kỳ Đốc chính
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp cuối thế kỷ XVIII là giữa những đẳng cấp nào?
A. Tăng lữ với quý tộc. B. Tăng lữ với Đẳng cấp thứ 3.
C. Quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. D. Tăng lữ, quý tộc với Đẳng cấp thứ 3.

Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng tư sản Pháp bùng nổ?
A. Quần chúng nhân dân tấn công và chiếm ngục Ba-xti. C. Quốchộilậphiếnthôngquabảntuyênngônnhânquyềnvàdânquyền.
B. Vua Lu-i XVI triệu tập hội nghị ba đẳng cấp. D. Vua Lu-i XVI bị xử tử.
Câu 7: Mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội Pháp trước cách mạng là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc. C. mâu thuẫn giữa tăng lữ, quý tộc với đẳng cấp thứ ba.
B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. mâu thuẫn giữa tư sản, nông dân với quý tộc.
Câu 8: Lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp là
A. công nhân. C. tư sản.
B. nông dân. D. quý tộc.
Câu 9: Lực lượng đưa cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao là
A. giai cấp địa chủ. C. giai cấp tư sản.
B. quần chúng nhân dân. D. Tăng lữ, quý tộc.
6
A. cách
Câu 10:mạng
Cuộc Hà
cách
Lan.
mạng tư sản triệt để nhất là C. cách mạng tư sản Pháp.
B. cách mạng tư sản Anh. D. chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
Câu 11: Tầng lớp nào đã đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển đưa cách mạng tư sản Pháp đến thành công?
A. Tư sản B. Quý tộc
C. Quần chúng nhân dân D. Tăng lữ
Câu 12: Khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì?
A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc
C. Tự do - Bình đẳng - Bác ái D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển
Câu 13: Tháng 9-1791, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa
Câu 14: Tháng 6-1793, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa
Câu 15: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Giai cấp tư sản nắm quyền C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế D. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc CMTS
Câu 16: Vai trò của trào lưu Triết học ánh sáng trong việc chuẩn bị cho cách mạng Pháp là gì?
A. Đây là những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản.
B. Đây là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng của giai cấp tư sản, dọn đường cho cách mạng Pháp bùng nổ.
C. Phê phán chế độ phong kiến lạc hậu với những giáo lý lỗi thời
D. Thể hiện tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản.
Câu 17: Ý nào sau đây không nằm trong chính sách của phái Giacobanh?
A. Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao.
B. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”.
C. Thông qua Hiến pháp mới tuyên bố chế độ cộng hòa.
D. Thông qua luật giá tối đa và lương tối đa cho công nhân.
Câu 18: Lực lượng đi đầu lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp khác với cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Quý tộc mới B. Tư sản.
C. Chủ nô D. Quần chúng nhân dân.
Câu 19: Lực luong giữ vai trò là động lực trong các cuộc cách mạng tư sản là
A. quý tộc mới B. tư sản.
C. chủ nô D. quần chúng nhân dân.
Câu 20: Ý nao sau đây là điểm khác nhau cơ bản về nguyên nhân và tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng
tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là
A. kinh tế TBCN phát triển. C. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng
B. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán. D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề.

7
Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản về ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để
B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.
D. Cách mạng Pháp mở ra thời đại thắng lợi và củng cố CNTB ở các nước tiên tiến thời bấy giờ, cách
mạng Anh mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/a C C C D A B C C A A

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đ/a B A B B C D D C D D
BÀI 22. TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVII

BÀI 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC,
BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỈ XVIII
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/a A C A A D A B D C A

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đ/a A A D B B D C

BÀI 31. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XIX


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/a B C A C D A C C B C

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Đ/a C C B D D B A B D C D

You might also like