Professional Documents
Culture Documents
Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN
1. Vi phạm pháp luật:
* Vi phạm pháp luật là:
- hành vi trái pháp luật;
- có lỗi;
- do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
* Các loại vi phạm pháp luật:
- Vi phạm pháp luật hình sự.
- Vi phạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm pháp luật hành chính
- Vi phạm kỉ luật.
* Vi phạm pháp luật là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lí.
2. Trách nhiệm pháp lí:
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm
pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.
* Các loại trách nhiệm pháp lí:
- Trách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm hành chánh
- Trách nhiệm dân sự
- Trách nhiệm kỉ luật.
3. Trách nhiệm công dân:
- Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật.
- Đấu tranh hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp và pháp luật.
* Nhà nước quy định chế độ trách nhiệm pháp lí để:
- Trừng phạt, răn đe, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm.
- Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
- Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.
- Ngăn chặn, hạn chế, xóa bỏ vi phạm pháp luật trong đời sống xã hội nhằm bảo vệ sự
tôn nghiêm của pháp luật.
Bài 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA
CÔNG DÂN
1. Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân là:
- Quyền tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước và các tổ chức xã hội;
- Quyền tham gia bàn bạc;
- Quyền tham gia tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc
chung của Nhà nước và xã hội.
2. Ý nghĩa:
- Là quyền chính trị cao nhất của công dân.
- Là cơ sở pháp lí để bảo đảm Nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân.
3. Phương thức thực hiện:
- Trực tiếp tham gia vào các công việc của Nhà nước, xã hội.
- Gián tiếp thông qua đại biểu nhân dân.
4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân:
- Nhà nước bảo đảm và tạo điều kiện để nhân dân phát huy quyền làm chủ về mọi mặt
của mình.
- Công dân có quyền và trách nhiệm tham gia vào các công việc của Nhà nước, của xã
hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản thân.
Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC
1. Thế nào là bảo vệ Tổ quốc?
-> Bảo vệ độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bảo vệ Tổ quốc bao gồm:
+ Tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân,
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự,
+ Thực hiện chính sách hậu phương quân đội,
+ Giữ gìn trật tự an ninh xã hội.
- Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là những việc mà công dân phải thực hiện nhằm bảo vệ Tổ
quốc.
2. Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc?
- Non sông đất nước Việt nam là do cha ông ta ngàn năm xây đắp, giữ gìn.
- Các thế lực thù địch vẫn luôn tìm mọi cách phá hoại, xâm lược nước ta.
-> Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý cũa công dân.
3. Nhiệm vụ của thanh niên – học sinh:
- Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự, an ninh trong trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng thi hành nghĩa vụ quân sự.
- Cảnh giác trước mọi âm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch trong và ngoài
nước.